Mục tiêu :
1. Củng cố các mục tiêu ở tiết 1, cụ thể là:
* Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo, bao gồm
- Ước lượng chiều dài cần đo
- Chọn thước đo thích hợp
- Xác định GHĐ và ĐCNN của thước đo.
- Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo
2. Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo
II. Chuẩn bị :
- Vẽ to hình 2.1, 2.2 (sgk). Vẽ to hình 2.3
Tiết 2 : ĐO ĐỘ DÀI ( tt ) I. Mục tiêu : 1. Củng cố các mục tiêu ở tiết 1, cụ thể là: * Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo, bao gồm - Ước lượng chiều dài cần đo - Chọn thước đo thích hợp - Xác định GHĐ và ĐCNN của thước đo. - Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo 2. Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo II. Chuẩn bị : - Vẽ to hình 2.1, 2.2 (sgk). Vẽ to hình 2.3 III. Hoạt động dạy – học : Giáo Viên Học Sinh Nội dung Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 1. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì? 2. Khi dùng thước đo cần biết gì ? 3. Làm bài tập 1, 2, 3 sách bài tập. - 2 HS trả lời Hoạt động 2 : Thảo luận về cách đo độ dài * Bài trước các em đã thực hành đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách. Hãy xem lại kết quả bảng 1.1. * Cho HS làm C1. - Gọi 1 và 2 nhóm đọc kết quả ước lượng từng nhóm. * Cho HS làm C2 - Muốn chọn thước đo phù hợp thì phải ước lượng gần đúng độ dài cần đo. - Tại sao không chọn thước dây để đo bề dày sách vật lý và thước kẻ để đo chiều dài bàn học? * Cho HS làm C3: Cho HS thảo luận và trả lời. + Đặt đầu thứ nhất của chiều dài cần đo trùng với vạch số 0 hoặc trùng với vạch khác số 0 và tính độ dài đo được bằng hiệu 2 giá trị tương ứng vơí 2 đầu của chiều dài cần đo. + Cách thứ 2 chỉ sử dụng khi đầu thước bị gãy hoặc vạch số 0 bị mờ và thống nhất đặt thước sao cho 1 đầu của vật trùng với vạch số 0 củ thước. + Chỉ tình huống đặt thước lệch Dọc theo chiều dài cần đo. Cho HS làm C4: - HS thảo luận và trả lời - Đặt mắt xiên hay vuông góc vơí cạnh thước * Cho HS làm C5: - Treo hình vẽ 3 TH " cho HS thảo luận và trả lời. * Cho HS làm C6: - Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống - Gọi từng HS lên làm. - Thống nhất kết quả. *Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận cách đo độ dài - Xem kết quả bảng 1.1 - Thảo luận C1 C2 : - Thước dây đo chiều dài bàn học - Thước kẻ đo sách vì thước kẻ có ĐCNN nhỏ hơn thước dây nên chính xác hơn. C3: - Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật. C4: - Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. C5: - Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật C6: (1) Độ dài ,(2) GHĐ (3) ĐCNN, (4) Dọc theo, (5) Ngang bằng với, (6) Vuông góc (7) Gần nhất. - HS rú ra kết luận và ghi vở I. Cách đo độ dài: * Rút ra kết luận: - Cách đo độ dài : + Ước lượng độ dài cần đo để chọn hước đo thích hợp. + Đặt thước và mắ nhìn đúng cách + Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định Hoạt động 3 : Vận dụng và củng cố * Cho HS làm C7 Treo hình cho HS chọn -> câu trả lời * Cho HS làm C8 Treo hình : HS quan sát và chọn câu trả lời. * Cho HS làm C9 Treo hình: Hướng dẫn HS làm. * Cho HS làm C10 * Làm bài tập 1-2.7,1-2.8,1-2.9 C7: Câu C. ( Hình . C ) C8: Câu C. ( Hình. C ) C9: a. l1 = 7cm b. l2 = 7cm c. l3 = 7cm C10: 1-2.7 B: 50dm 1-2.8 c: 24cm 1-2.9 a: 0,1cm(1mm) b: 1cm c: 0,1cm(0,5cm) II. Vận dụng: IV.Hướng dẫn HS học tập ở nhà: - Xem bài 3, học ghi nhớ và làm bài tập còn lại. - Đọc “ có thể em chưa biết “ * Câu hỏi chuẩn bị : Làm thế nào để biếr chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước ? v.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: