. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
2.Kỹ năng:
- HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Bài soạn, sgk, bảng phụ ghi ?1.
2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học:
Ngày soạn: 06/09/2011 Tuần: 4 Tiết: 11 LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 2.Kỹ năng: - HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Bài soạn, sgk, bảng phụ ghi ?1. 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. (25 phút) - GV đặt vấn đề: Viết tổng sau bằng cách dùng phép nhân: 3 + 3 + 3 = ? a + a + a + a = ? Tổng của nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn nếu tích nhiều thừa số bằng nhau ta viết gọn như sau: 3.3.3 = 33 a.a.a.a = a4 Ta gọi 33, a4 là một lũy thừa. - Hãy viết gọn các tích sau: 5.5.5.5 = ? b.b.b.b.b = ? = ? (n 0) - GV hướng dẫn cách đọc 54:đọc là 5 mũ bốn hoặc 5 lũy thừa 4 hoặc lũy thừa bậc 4 của 5. 5 gọi là cơ số, 4 gọi là số mũ. - Tương tự yêu cầu HS đọc b5, an Hãy chỉ rõ đâu là cơ số, đâu là số mũ của an ? - Luỹ thừa bậc 4 của 5 là tích của 4 thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng 5. Hãy định nghĩa luỹ thừa bậc n của a ? Viết dạng tổng quát? - Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa. - Yêu cầu HS làm ?1. - Trong 1 lũy thừa với số mũ tự nhiên (0): cơ số cho biết giá trị của mỗi thừa số bằng nhau, số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau. Viết các tích sau thành luỹ thừa ? 3.3.3.3.3 = ; m.m = Tính giá trị của các luỹ thừa số sau: 52 = ; 71 = - GV nêu chú ý sgk,giới thiệu bình phương, lập phương, quy ước a1 = a. - HS trả lời: 3 + 3 + 3 = 3.3 a + a + a + a = 4.a - HS chú ý nghe giảng. - HS viết gọn như sau: 5.5.5.5 = 54 b.b.b.b.b = b5 = an (n 0) a4 đọc là a mũ bốn hoặc a lũy thừa bốn hoặc lũy thừa bậc 4 của a - HS đọc b5, an a là cơ số, n là số mũ. - Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a Dạng tổng quát: = an (n 0) - HS làm ?1: Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của lũy thừa 72 7 2 49 23 2 3 8 34 3 4 81 3.3.3.3.3 = 35; m.m = m2 52 = 5.5 = 25 ; 71 = 7 - HS nhắc lại chú ý sgk. Hoạt động 2: Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. (13 phút) Viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa ? 23.22 = . ; a4.a3 =.? (Gợi ý: Áp dụng định nghĩa luỹ thừa để làm) - Có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ của các thừa số ? Qua 2 ví dụ trên hãy cho biết muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ? Dự đoán dạng tổng quát của : am.an = ? - Yêu cầu HS đọc chú ý. - Yêu cầu HS làm ?2 - HS lên bảng làm 23 .22 = (2 .2 .2) .(2 .2)= 2.2.2.2.2 = 25 a4. a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7 - Số mũ của kết quả bằng tổng số mũ của các thừa số. - Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: Ta giữ nguyên cơ số, cộng các số mũ với nhau. - HS: am.an = am + n - HS đọc chú ý. - HS làm ?2: x5 .x4 = x9 ; a4. a = a5 Hoạt động 3: Củng cố. (5 phút) - Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài 60/28 (sgk). - HS nhắc lại. - HS làm bài 60/28 (sgk). Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. (2 phút) - Học định nghĩa luỹ thừa, chỉ ra được cơ số, số mũ. - Quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. - Làm bài tập 56/28 ,57/28 (sgk).
Tài liệu đính kèm: