. Kiến thức:
- Khắc sâu tính chất của phép cộng và phép nhân. Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính toán và sử dụng t/c vào tính nhẩm, tính nhanh.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Sgk, sbt, máy tính bỏ túi.
2. Học sinh: Máy tính bỏ túi.
Ngày soạn: 23/08/2011 Tuần: 3 Tiết: 7 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khắc sâu tính chất của phép cộng và phép nhân. Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán và sử dụng t/c vào tính nhẩm, tính nhanh. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Sgk, sbt, máy tính bỏ túi. 2. Học sinh: Máy tính bỏ túi. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ. (12 phút) Phát biểu tính chất giao hoán?. Tính nhanh: 81+243+19 5.25.2.16.4 Phát biểu tính chất kết hợp? Tính nhanh: 168+79+132 Phát biểu tính chất phân phối. Tính nhanh: 32.47+32.53 Tìm x, biết : 36 + (x - 25) = 36 - GV nhận xét, sửa sai (nếu có) và cho điểm. - Các HS phát biểu và làm bài tập : HS1: (81+19)+243 = 100 + 243 =343 (5.2)(25.4)16 =10.100.16 = 16000 HS2: (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379 32(47 + 53) = 32.100 = 3200 HS3: x – 16 = 0 nên x = 16 +0 = 16 Hoạt động 2: Luyện tập. (30 phút) Bài tập31 sgk trang 17: Tính nhanh : a) 135 + 360 + 65 + 40 b) 463 + 318 + 137 + 22 Hai câu trên ta áp dụng tính chất nào để tính nhanh? c) 20 + 21 + 22 + ... + 29 + 30. GV cho 1 HS tính bằng cách thông thường để biết kết quả. Đặt vấn đề: nếu tổng trên có nhiều số hạng hơn thì ta làm thế nào để tính hiệu quả hơn? Cách giải hiệu quả : (20 + 30).11 : 2. Giải thích... - GV cho HS đọc mục có thể em chưa biết « Cậu bé giỏi tính toán » Bài tập 32 sgk trang 17 GV: Tách một số hạng để áp dụng tính chất của phép cộng để tính nhẩm. Bài tập 35. sgk trang 19. Tìm các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả của mỗi tích. 15.2.6; 4.4.9; 5.3.12; 8.18 ; 15.3.4; 8.2.9 Bài tập 36 sgk trang 19 Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân. Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. * GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi : GV hướng dẫn cách sử dụng máy tính bỏ túi để làm phép tính cộng, nhân và làm bài tập 34c, 38 sgk. - HS trả lời. 2HS lên bảng tính câu a và b: a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (40 + 360) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 HS dùng tính chất giao hoán và kết hợp: c) 20 + 21 + 22 + ... + 29 + 30 = (20+30)+(21+29)+(22+28)+(23+27) +(24+26)+25 = 50.5 + 25 = 275 - HS nghe giảng. HS đọc ví dụ mẫu trong sgk để tìm hiểu phương pháp tính nhẩm a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b) 37 + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 - HS làm bài tập 35 trang 19 sgk 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 - HS đọc ví dụ mẫu trong sgk để tìm hiểu phương pháp tính nhẩm trong phép nhân. 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60 25.12 = 25.4.3 = 100.3 = 300 125.16 = 125.8.2 = 1000.2 = 2000 25.12 = 25(10 + 2) = 25.10 +25.2 = 250 + 50 = 300 34.11= 34(10 + 1) = 34.10 +34.1 = 340 + 34 = 374 47.101 = 47(100 +1) = 47.100 + 47.1 = 4700 + 47 = 4747 16.(20-1) = 16.20 – 16.1 = 320 -16 = 304 46.(100 – 1) 35.(100 – 2) - HS chú ý nghe giảng và sử dụng máy tinh để làm bài tập. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. (3 phút) - Xem lại các bài tập đã giải. - Hs làm thêm các bài tập 43, 44, 45 sbt trang 9. - Xem trước bài phép trừ và phép chia.
Tài liệu đính kèm: