Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 20 - Tiết 61 - Bài 9 : Quy tắc chuyển vế

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 20 - Tiết 61 - Bài 9 : Quy tắc chuyển vế

_ Hs hiểu và vận dụng đúng các tính chất :

- Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại , nếu a = b thì b = a .

_ Củng cố cho hs qui tắc dấu ngoặc , tính chất đẳng thức và giới thiệu qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức .

_ Hs hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế , quy tắc dấu ngoặc để tính nhanh , tính hợp lí .

_ Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế .

I. Chuẩn bị :

_ GV: giáo án, SGK, SGV. Tranh hình 50

 

doc 92 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1075Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 20 - Tiết 61 - Bài 9 : Quy tắc chuyển vế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20 	
TCT : 61 	Bài 9 : QUY TẮC CHUYỂN VẾ 
NS:25/12/08
ND: 29/12
Mục tiêu : 
_ Hs hiểu và vận dụng đúng các tính chất :
Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại , nếu a = b thì b = a .
_ Củng cố cho hs qui tắc dấu ngoặc , tính chất đẳng thức và giới thiệu qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức .
_ Hs hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế , quy tắc dấu ngoặc để tính nhanh , tính hợp lí .
_ Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế .
Chuẩn bị :
_ GV: giáo án, SGK, SGV. Tranh hình 50 
_HS: xem bài.
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Giới thiệu các tính chất của đẳng thức qua ?2 
Gv : Sử dụng H.50 . Yêu cầu hs nhận biết điểm khác nhau và giống nhau ở mỗi cân .
Gv : Chốt lại vấn đề từ 
H. 50 liên hệ suy ra các tính chất của đẳng thức (chú ý tính chất hai chiều của vấn đề )
HĐ 2 : Vận dụng tính chất hướng dẫn hs biến đổi và giải thích .
Gv : Yêu cầu hs nhẩm tìm x và thử lại .
Gv : Vận dụng tính chất đẳng thức vừa học , trình bày bài giải mẫu .
Gv : Yêu cầu hs giải thích các bước giải của giáo viên 
Chú ý : x + 0 = x .
HĐ3 : Hình thành quy tắc chuyển vế :
Gv : Yêu cầu hs thảo luận với từ sự thay đổi của các đẳng thức sau :
x – 2 = 3 suy ra x = 3 + 2 .
x + 4 = -2 suy ra x = -2 – 4
Gv : Ta có thể rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ?
Gv : Giới thiệu quy tắc như sgk .
Gv : Hướng dẫn vd tương tự sgk chú ý : dấu của phép tính và dấu của số hạng nên chuyển thành một dấu rồi mới thực hiện chuyển vế .
Hs : Quan sát H.50 ( từ trái sang phải và ngược lại ) và trả lời câu hỏi ?1 .
Hs : Xác định đâu là đẳng thức , vế trái , vế phải trong các đẳng thức phần tính chất sgk .
Hs : Làm ?2 theo yêu cầu giáo viên . 
Hs : Quan sát các bước trình bày bài giải và giải thích tính chất được vận dụng .
Hs : Quan sát sự thay đổi các số hạng khi chuyển vế trong một đẳng thức và rút ra nhận xét .
Hs : Phát biểu lại quy tắc chuyển vế .
Hs : Làm ?3 tương tự ví dụ 
Hs : Đọc phần nhận xét sgk , chú ý phép trừ trong Z cũng đúng trong N
I. Tính chất của đẳng thức :
_ Nếu a = b thì a + c = b + c .
_ Nếu a + c = b + c thì a = b .
_ Nếu a = b thì b = a .
II. Ví dụ :
_ Tìm số nguyên x , biết : x + 4 = -2 .
 x + 4 + (-4) = -2 + (-4)
 x = -6
III. Quy tắc chuyển vế :
_ Quy tắc : 
Khi chuyển một số hạng từ vêá này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó : dấu “+” đổi thành dấu “-“ và dấu “-“ đổi thành dấu “+” .
Vd : Tìm số nguyên x, biết :
 x + 8 = (-5) + 4 .
 x + 8 = -1.
 x = (-1) – 8 .
 x = - 9 
Củng cố:
_ Vấn đề đặt ra ở đầu bài .
_ Bài tập 61a, 62b, 64b tương tự ví dụ .
_ BT 66 (sgk : tr 87) : x = - 11 .
_ BT 67 (sgk : tr 87) : a) – 149 ; b) -18 ; c) – 10 ; d) 10 ; e) – 22 .
( Củng cố quy tắc dấu ngoặc và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức toán ).
_ BT 70, 71 (sgk : tr 88) : giải tương tự BT 67.
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk .
_ Chuẩn bị bài 10 “ Nhân hai số nguyên khác dấu “
Rút kinh nghiệm :
 Tiết : 62
NS:26/12/08	Bài 10 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
ND:30/10
Mục tiêu : 
_ Hs biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp .
_ Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu .
_ Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu .
Chuẩn bị :
_ GV: giáo án, SGK, SGV. Tranh hình 50 
_HS: Học bài và làm bài tập.
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
_ Phát biểu quy tắc chuyển vế ? BT 63 (sgk : tr 87).
_ Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ? BT 66 ( sgk :tr 87).
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Tích của hai số nguyên khác dấu :
Gv : Yêu hs lần thực hiện các bài tập ?1, 2, 3.
_ Chú ý : Chuyển từ phép nhân hai số nguyên thành phép cộng số nguyên (tương tự số tự nhiên ).
Gv : Có thể gợi ý để hs nhận xét ?3 theo hai ý như phần bên .
Gv : Qua các bài tập trên khi nhân hai số nguyên khác dấu ta có thể tính nhanh như thế nào ?
HĐ2 : Giới thiệu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu :
Gv : Qua trên gv chốt lại vấn đề , đó chính là quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu .
_ Yêu cầu hs phát biểu quy tắc ?
Gv : Khi nhân số nguyên a nào đó với 0 ta được kết quả thế nào ? Cho ví dụ ?
Gv : Giới thiệu ví dụ sgk về bài toán thực tế nhân hai số nguyên khác dấu .
Gv : Hướng dẫn xác định “giả thiết và kết luận “ và cầu hs tìm cách giải quyết bài tóan (có thể không theo sgk )
Gv : Giới thiệu phương pháp sgk sử dụng .
Gv : Aùp dụng quy tắc vừa học giải BT ?4 tương tự .
Hs :Thưc hiện các bài tập ?1,2 sgk , trình bày tương tự phần bên . 
 Hs : BT ?3 hs nhận xét theo hai ý :
- Giá trị tuyệt đối của một tích và tích các giá trị tuyệt đối .
- Dấu của tích hai số nguyên khác dấu .
Hs : Trình bày theo nhận biết ban đầu .
Hs : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu tương tự sgk .
Hs : Kết quả bằng 0 .
Ví dụ : (-5) . 0 = 0 .
Hs : Đọc ví dụ sgk : tr 89 .
Hs : Tìm hiểu bài và có giải theo cách tính tiền nhận được với số sản phẩm đúng trừ cho số tiền phạt .
Hs : Giải nhanh ?4 theo quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu .
I. Nhận xét mở đầu :
?1 : Hoàn thành phép tính :
(-3). 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3)
 = -12
?2 : Theo cách trên : 
(-5) . 3 = - 15.
2. (-6) = - 12 .
?3 : Giá trị tuyệt đối của một tích bằng tích các giá trị tuyệt đối .
_ Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “ –“ ( luôn là một số âm).
II. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu :
_ Quy tắc : 
 - Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ –“ trước kết quả nhận được .
* Chú ý : Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0 .
Củng cố:
_ Bài tập : 73a, b ; 75 ; 77 (ssgk : tr 89)
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Hoàn thành các bài tập còn lại : (Sgk : tr 89 ).
_ Chuẩn bị bài 11 “ Nhân hai số nguyên cùng dấu “
Rút kinh nghiệm :
Tiết : 63
NS:26/12/08	Bài 11 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 
ND: 31/12
Mục tiêu : 
_ Hs hiểu quy tắc nhân hai số nguyên .
_ Biết sử dụng quy tắc dấu để tính tích của hai số nguyên .
Chuẩn bị :
_ GV: giáo án, SGK, SGV. 
_ Hs xem lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
_ Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? BT 76 (sgk : tr 89) .
_ Nếu tích của hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó có dấu như thế nào với nhau ?
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Nhân hai số nguyên dương :
Gv : Nhân hai số nguyên dương tức là nhân hai số tự nhiên khác không . 
HĐ2 : Nhân hai số ngyên âm :
Gv : Hướng dẫn :
_ Nhận xét điển giống nhau ở vế trái mỗi đẳng thức của BT ?2 ?
_ Tương tự tìm những điểm khác nhau ?
Gv : Hãy dự đóan kết quả của hai tích cuối ?
Gv : Rút ra quy tắc nhân hai số nguyên âm . 
 Gv : Củng cố qua ví dụ, nhận xét và BT ?3 .
_ Giải theo quy tắc vừa học
Gv : Khẳng định lại : tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương .
HĐ3 : Kết luận chung về quy tắc nhân hai số nguyên :
Gv : Hương dẫn hs tìm ví dụ minh họa cho các kết luận sgk 
Gv : Đưa ra các ví dụ tổng hợp các quy tắc nhân vừa học và đặt câu hỏi theo nội dung bảng nhân dấu (sgk : tr 91) .
Gv : Củng cố quy tắc nhân dấu qua BT ?4 
Hs : Làm ?1 ( nhân hai số tự nhiên ).
Hs : Quan sát các đẳng thức ở bài tập ?2 và trả lời các câu hỏi của gv .
_ Vế trái có thừa số thứ hai (-4) giữ nguyên ,
_ Thừa số thứ nhất giảm dần từng đơn vị và kết quả vế phải giảm đi (-4) ( nghĩa là tăng 4) .
Hs : (-1) . (-4) = 4 .
 (-2) . (-4) = 8 .
Hs : Phát biểu quy tắc tương tự sgk .
Hs : Đọc ví dụ (sgk : tr 90) , nhận xét và làm ?3 .
Hs : Đọc phần kết luận sgk : tr 90 , mỗi kết luận tìm một ví dụ tương ứng .
Hs : Thực hiện các ví dụ và rút ra quy tắc nhân dấu như sgk .
Hs : Làm ?4 :
a/ Do a > 0 và a . b > 0 nên b > 0 (b là số nguyên dương )
b/ Tương tự .
I. Nhân hai số nguyên dương : ?1 : Tính .
a/ 12 . 3 ; b/ 5 . 120 .
II. Nhân hai số nguyên âm :
Quy tắc : Muốn nhân hai số nguyên âm , ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng 
Vd : (-15) . (-6) = 15 . 6 = 90 .
* Nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương .
III. Kết luận :
 a . 0 = 0 . a = 0 .
Nếu a, b cùng dấu thì a . b = .
Nếu a, b khác dấu thì 
 a . b = -( ).
* Chú ý : (sgk : tr 91).
Củng cố:
_ Những điều cần chú ý như phần cuối (sgk : tr 91)
_ Bài tập 78 (sgk : tr 91) : Vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng , khác dấu .
_ Bài tập 80 (sgk : tr 91) , BT 82 (sgk : tr 92)
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học thuộc quy tắc về dấu khi nhân số nguyên .
_ Xem phần “ Có thể em chưa biết “ (sgk : tr 92).
_ Chuẩn bị bài tập “luyện tập” (sgk : tr 93) .
Rút kinh nghiệm :
 Tuần : 21
 Tiết : 64
NS: 29/12/08	LUYỆN TẬP
ND:5/1/09
Mục tiêu : 
_ Hs củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặt biệt quy tắc dấu (âm x âm = dương ).
_ Rèn luyện kỷ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên , sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân .
_ Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên .
Chuẩn bị :
_ GV: giáo án, SGK, SGV. 
_ Hs : Bài tập luyện tập (sgk : tr 92, 93).
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
_ Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng, khác dấu , nhân với số 0 ? 
_ Bài tập 79 (sgk : tr 91) .
_ Quy tắc về dấu trong phép nhân hai số  ... r 65)
a) 
b) x = 2 .
BT 164 (sgk : tr 65) .
Giá bìa của cuốn sách là :
1 200 : 10% = 12 000đ 
Oanh đã mua cuốn sách với giá :
12 000 – 1 200 = 10 800đ.
BT 165 (sgk : tr 65) .
_ Lãi suất một tháng là : 
BT 166 (sgk : tr 65).
Số hs giỏi 6D HKI bằng số hs cả lớp .
Số hs giỏi 6D HKII bằng số hs cả lớp .
Vậy 8 hs giỏi chính là : 
Suy ra số hs lớp 6D là :
 (hs) .
_ Số hs giỏi là : (hs)
Củng cố:
_ Ngay phần bài tập có liên quan .
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk tương tự các bài đã giải .
_ Oân thập lại kiến thức toán HKII (cả số và hình học) , chuẩn bị cho “Kiểm tra HKII ”.
Rút kinh nghiệm :
 Tuần : 34 	TCT : 106, 107
Ngày dạy :
KIỂM TRA CUỐI NĂM (Cả số và hình học)
 Tuần : 34 	TCT : 108
Ngày dạy :
ÔN TẬP CUỐI NĂM 
Mục tiêu : 
_ Oân tập một số ký hiệu tập hợp : .
_ Oân ậtp các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 số nguyên tố và hợp số . Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số .
_ Rèn luyện sử dụng một số ký hiệu tập hợp . Vận dụng các dấu hiệu chia hết , ước chung và bội chung vào bài tập .
Chuẩn bị :
_ Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học . (sgk : tr 65, 66)
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Củng cố ký hiệu và ý nghĩa phần tập hợp :
Gv : Sử dụng câu 1a, b (phần câu hỏi ôn tập cuối năm) .
_ Yêu cầu hs trả lời và tìm ví dụ minh họa .
Gv : Củng cố qua bài tập 168 (sgk : tr 66)
Gv : Hướng dẫn bài tập 170 .
_ Thế nào là số chẵn , số lẻ ? Viết các tập hợp tương ứng .
_ Giao của hai tập hợp là gì ?
 Gv : Hướng dẫn hs trình bày như phần bên .
HĐ2 : Oân tập dấu hiệu chia hết :
Gv : Củng cố phần lý thuyết qua câu 7 (sgk : tr 66) .
_ Bài tập bổ sung : điền vào dấu * để :
a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 ?
b/ *7* chia hết cho 15 ?
Gv : Hướng dẫn trình bày như phần bên .
HĐ3 : Oân tập về số nguyên tố , hợp số , ước chung, bội chung .
Gv : Sử dụng các câu hỏi 8,9 (sgk : tr 66) để củng cố 
Gv : ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? Cách tìm ?
_ Tương tự với BCNN .
Hs : Đọc các ký hiệu : .
Hs : Lấy ví dụ minh hoạ tương tự BT 168 .
Hs : Điền vào ô vuông các ký hiệu trên , xác định mối quan hệ giữa các phần tử với tập hợp, tập hợp với tập hợp .
Hs : Đọc đề bài sgk .
Hs : Số chẵn có chữ số tận cùng là : 0, 2, 4, 6, 8 
_ Tương tự với số lẻ .
Hs : Giao của hai tập hợp là một tập hợp bao gồm các phần tử thuộc đồng thời 2 tập hợp đã cho .
Hs : Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9
Hs : Trả lời : số như thế nào vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9 , suy ra tìm *
_ Tương tự với câu b (chú ý số chia hết cho 3 và 5 thì chia hết cho 15 ).
Hs : Phát biểu điểm khác nhau của định nghĩa số nguyên tố và hợp số .
_ Tích của hai số nguyên tố là số nguyên tố hay hợp số .
Hs : Phát biểu tương tự quy tắc sgk đã học .
BT 168 (sgk : tr 66) .
 _ các ký hiệu lần lượt được sử dụng là : .
BT 170 (sgk : tr 67) .
BT (bổ sung)
a) 
b) Số cần tìm là : 375 ; 675 ; 975 ; 270 ; 570 ; 870 .
BT 8 : (sgk : tr 66) .
_ Định nghĩa giống nhau : đều là số tự nhiên lớn hơn 1 .
_ Khác nhau : về ước số .
Củng cố:
_ Tìm x , biết : 	a/ 
	b/ và 0 < x < 500.
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Ôn tập về 5 phép tính cộng trừ nhân chia lũy thừa trong N, Z 
_ Phân số : rút gọn, so sánh phân số .
_ Chuẩn bị các câu hỏi 2, 3, 4, 5 (sgk : tr 66) . Bài tập 169 , 171, 172, 174 (sgk : tr 66, 67) .
Rút kinh nghiệm :
 Tuần : 35 	TCT : 109
Ngày dạy :
ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt)
Mục tiêu : 
_ Oân tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia , lũy thừa các số tự nhiên , số nguyên, phân số .
_ Oân tập các kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số .
_ Oân tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên , số nguyên, phân số .
_ Rèn luyện khả năng so sánh , tổng hợp cho hs .
Chuẩn bị :
_ Hs chuẩn bị bài như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Oân tập cách rút gọn phân số :
Gv : Muốn rút gọn phân số ta phải làm như thế nào ?
_ Bài tập củng cố :
1. Rút gọn các phân số sau:
a/ ; b/ ; 
_ Thế nào là phân số tối giản ?
2. So sánh các phân số :
a/ và 
b/ và 
c/ và 
Gv : Hướng dẫn áp dụng vào bài tập và kết quả như phần bên .
BT 174 (sgk : tr 67) .
Gv : Làm thế nào để so sánh hai biểu thức A và B ?
Gv : Hướng dẫn hs tách biểu thức B thành tổng của hai phân số có tử như biểu thức A
_ Thực hiện như phần bên .
HĐ2 : Oân tập uy tắc và tính chất các phép toán :
Gv : Củng cố câu 3, 4, 5 (sgk : tr 66) .
_ Tìm ví dụ minh họa .
Gv : Hướng dẫn giải nhanh hợp lí các biểu thức bài 171 (sgk : tr 67) .
Gv : Củng cố phần lũy thừa qua bài tập 169 (sgk : tr 66) .
Hs : Phát biểu quy tắc rút gọn phân số .
Hs : Aùp dụg quy tắc rút gọn như phần bên .
Hs : Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu có ƯC là 1 và -1 
Hs : Trình bày các so sánh phân số : áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau, so sánh hai phân số cùng mẫu , so sánh với 0, với 1 
Hs : Vận dụng vào bài tập .
Hs : Quan sát đặc điểm hai biểu thức A và B
Hs : So sánh hai phân số có cùng tử và trình bày như phần bên .
Hs : So sánh các tính chất cơ bản dựa theo bảng tóm tắt (sgk : tr 63).
_Câu 4 : trả lời dựa theo điều kiện thực hiện phép trừ trong N , trong Z .
_ Tương tự với phép chia .
_ Quan sát bài toán để chọn tính chất áp dụng để tính nhanh (nếu có thể) .
_ Chuyển hỗn số , số thập phân sang phân số khi cần thiết .
_ Thực hiện theo đúng thự tự ưu tiên .
Hs :Đọc đề bài và trả lời theo định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên , công thứ nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số .
BT 1 
a) ; b) ; c) 
BT 2 
a) ; b) 
c) .
BT 174 (sgk : tr 67)
 (1)
 (2)
Từ (1) và (2) , suy ra : A > B.
BT 171 (sgk : tr 67) 
BT 169 (sgk : tr 66) .
a) an = a.a .  a (với n 0) 
 n thừa số a
Với a 0 thì a0 = 1 .
b) am . an = .
 am : an = 
Củng cố:
_ Ngay mỗi phần lý thuyết có liên quan .
_ BT 172 (sgk : 67) : Gọi số hs lớp 6C là x :
	Số kẹo đã chia là : 60 – 13 = 47 (chiếc) .
	Suy ra, x Ư(47) và x > 13 . Vậy x = 47 .
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Oân tập lại các phép tính phân số : quy tắc và cá tính chất có liên quan .
_ Các cách chuyển đổi từ hỗn số , số thập phân sang phân số và ngược lại .
_ Xem lại nội dung ba bài toán cơ bản về phân số .
_ BT 176 (sgk : tr 67) , thực hiện dãy tính và tìm x .
Rút kinh nghiệm :
 Tuần : 35 	TCT : 110
Ngày dạy :
ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt)
Mục tiêu : 
_ Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức .
_ Luyện tập dạng toán tìm x .
_ Luyện tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số và vài dạng toán khác như chuyển động , nhiệt độ ..
_ Giáo dục ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải bài toán vào thực tiễn .
Chuẩn bị :
_ Hs chuẩn bị như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước 
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Luyện tập thực hiện phép tính giá trị biểu thức .
Gv : Em có nhận xét gì về đặc điểm biểu thức A ?
_ Tính chất nào được áp dụng ?
Gv : Hướng dẫn tương tự như các hoạt động tính giá trị biểu thức ở tiêt trước .
Gv : Với bài tập 176 (sgk : tr 67) hs chuyển hỗn số , số thập phân , lũy thừa sang phân số và thực hiện tính theo thứ tự ưu tiên các phép tính .
HĐ2 : Toán dạng tìm x.
Gv : Với bài tập bên vệc tìm x trước tiên ta nên thực hiện như thế nào ?
Gv : Hướng dẫn trình bày như phần bên.
HĐ3 : Bài toán thực tế có liên quan đến ba dạng toán cơ bản về phân số .
Gv : Theo đề bài thì “Tỉ số vàng” là như thế nào?
Gv : Đưa ra công thức tổng quát : .
Gv : Hướng hẫn từng câu dựa theo công thức , tìm một số chưa biết trong công thức .
Gv : Tiếp tục củng cố bài toán thực tế về phân số .
_ Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên .
Gv : Chú ý với hs :
- Vận tốc ca nô xuôi và ngược dòng quan hệ với vận tốc nước như thế nào ?
- Vậy Vxuôi – Vngược = ?
Hs : Phân số “xuất hiện” nhiều lần 
Hs : Tính chất phân phối .
_ Thực hiện thứ tự như phần bên .
Hs : Chia bài toán tính từng phần (tử, mẫu) sau đó kết hợp lại .
Hs : Thu gọn biểu thức vế phải , rồi thực hiện như bài toán cơ bản của Tiểu học .
Hs : Đọc đề bài toán (sgk : tr 68) .
Hs : Trả lời theo tỉ số sgk .
Hs : Quan sát hình vẽ , xác định các HCN tuân theo tỉ số vàng .
Hs : Giải tương tự phần bên, áp dụng kiến thức tỉ số của hai số .
Hs : Hoạt động như phần trên , có thể tóm tắt như sau :
- Ca nô xuôi dòng hết 3h .
- Ca nô ngược dòng hết 5h.
Vnước = 3 km/h 
- Tính S kh sông = ?
Hs : Vxuôi = Vca nô + Vnước
Vngược = Vca nô - Vnước
Vậy: Vxuôi – Vngược= 2Vnước
BT1 : Tính giá trị biểu thức :
.
BT 176 (sgk : 67) .
a) 1 .
b) T = 102 . M = -34 .
Vậy 
Bài tập (bổ sung) .
Tìm x, biết : 
BT 178 (sgk : tr 68) .
Gọi chiều dài là a(m), chiều rộng là b (m) .
 suy ra a = 5m
b) b 2,8m
c) . Kết luận : không là tỉ số vàng .
BT 173 (sgk : tr 67)
Ca nô xuôi dòng , 1 giời đi được : 
Ca nô ngược dòng : 
Củng cố:
_ Củng cố ngay mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết cần ôn .
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Hướng dẫn giải bài tập 177 (sgk : tr 68) .
_ Bài tập tương tự : Tìm x, biết : 	a/ 
	b/ 
Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docHOC KY 2.doc