- HS nắm vững bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối
- Vận dụng các tính chất vào thực hiện một số bài toán tính nhanh và tính toán hợp lí
- Biết và tính đúng tổng của nhiều số .
II/ Chuẩn Bị :
GV : Bảng phụ .
HS : Xem lại tính chất phép các số tự nhiên , dụng cụ học tập .
III/ Các Hoạt Động Dạy Học Trên Lớp :
Ngày soạn :1/9/07 Tuần : 16 Khối: 6 Môn : SH Tiết : 047 Bài 6 : TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN I/ Mục Tiêu : HS nắm vững bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối Vận dụng các tính chất vào thực hiện một số bài toán tính nhanh và tính toán hợp lí Biết và tính đúng tổng của nhiều số . II/ Chuẩn Bị : GV : Bảng phụ . HS : Xem lại tính chất phép các số tự nhiên , dụng cụ học tập . III/ Các Hoạt Động Dạy Học Trên Lớp : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ GHI BẢNG 1/. ÔĐL , KTBC : HS1 : -Phát biểu tính chất của phép cộng các số tự nhiên -Tính (-2) + (-3) và (-3) + (-2) (-8) + (+4) và (+4) + (-8) -Rút ra nhận xét 2/. Bài Mới : HĐ 1 : GV cho HS nêu lại các tính chất của phép cộng 2 số tự nhiên? -Tương tự như số tự nhiên, số nguyên cũng có 3 tính chất trên và có thêm một tính chất khác nữa là cộng với số đối -Gv cho HS nhìn lại bài làm ở phần kiểm tra bài củ -Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên -Phép cộng 2 số tự nhiên có các tính chất sau: giao hoán, kết hợp, cộng với 0 (-2) + (-3) = (-3) + (-2) (-8) + (+4) = (+4) + (-8) -Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng 1/. Tính chất giao hoán : a + b = b + a VD : 15 + (–27 ) = (–27) + 15 (–9) + (–4) = (–4) + (–9) HĐ 2 : -GV yêu cầu HS làm ? 2 trang 77: Tính và so sánh kết quả: [(-3) + 4] + 2 (-3) + (4 + 2) [(-3) + 2] + 4 -Vậy muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể làm như thế nào? -Nêu công thức hiển thị tính chất kết hợp của phép cộng số nguyên -HS lên bảng thực hiện phép tính và nhận xét -Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai và số thứ ba -HS nêu công thức 2.Tính chất kết hợp: [(-3) + 4] + 2 = = (-3) + (4 + 2) = [(-3) + 2] + 4 ( a + b ) + c = a + ( b + c ) HĐ 3 : -Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào? Cho ví dụ -GV cho HS nhắc lại quy tắc cộng hai số đối -Gv gọi HS đọc phần trong SGk -Số đối của a là –a -Số đối của –a là –(-a) = a -Gv yêu cầu HS làm bài 36 tr. 78 Tính: a) 126 + ( -20) + 2004 + (-106) b) (-199) + (-200) + (-201) -GV yêu cầu HS làm ? 3 tr. 78 Tìm tổng của tất cả các số nguyên a, biết -3 < a < 3 -Một số cộng với 0, kết quả bằng chính số đó -HS cho ví dụ -Tổng của hai số đối nhau bằng 0 -HS đọc SGK 2 HS lên bảng thực hiện ? 3 trang 78: a = -2; -1; 0; 1; 2 Tính tổng : -2 + (-1 ) + 0 + 1 + 2 = 0 3.Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a 4.Cộng với số đối : a + (-a) = 0 Ngược lại, hai số có tổng bằng 0 thì chúng là hai số đối nhau. Nếu a + b = 0 thì a = -b và b = -a Bài 36 trang 79 : a) 126 + ( -20) + 2004 + (-106) = [126+ ( -20) + (-106) ] + 2004 = 0 + 2004 = 2004 b) (-199) + (-200) + (-201) = [(-199) + (-201) ] + (-200) = (-400) + (-200) = -600 3/. Củng Cố : GV cho HS làm bài 37 trang 78 Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết: -4 < x < 3 -5 < x < 5 -Gv cho HS làm Bài 40 trang 79 . Điền số thích hợp vào ô trống: 2 HS lên bảng làm, các bạn khác làm vào vở -Các HS lần lượt lên bảng điền kết quả vào Bài 37 trang 78 a) =.= -3 b) == 0 a 3 - 15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 Bài 40 trang 79: 4/. Hướng Dẫn Ở Nhà : Học thuộc lòng các tính chất phép cộng các số nguyên BTVN: bài 38, 39 , 41 à 44 trang 79 , 80 Chuẩn bị luyện tập .
Tài liệu đính kèm: