Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 15 - Tiết 45 - Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 15 - Tiết 45 - Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu

 1. Kiến thức : HS nắm đựơc cách cộng hai số nguyên khác dấu, phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu.

 2. Kỹ năng : Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.

 3. Thái độ : Liên hệ với thực tiễn, bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.

II. Chuẩn bị :

 GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ.

 HS : Đọc trước bài ở nhà.

III. Hoạt động trên lớp :

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 908Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 15 - Tiết 45 - Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15	Ngày soạn :
Tiết 45	Ngày dạy :
t 5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức : HS nắm đựơc cách cộng hai số nguyên khác dấu, phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu. 
	2. Kỹ năng : Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
	3. Thái độ : Liên hệ với thực tiễn, bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
II. Chuẩn bị :
	GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ.
	HS : Đọc trước bài ở nhà.
III. Hoạt động trên lớp :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
7’
12’
14’
11’
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
-HS : Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm ?
Làm BT 26 SGK trang 75.
3. Dạy bài mới : 
* HĐ 1 : Ví dụ :
-Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là 30C, buổi chiều cùng ngày đã giảm 50C. Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C ?
-Yêu cầu hs tóm tắt bài toán.
-Muốn tính nhiệt độ buổi chiều hôm đó là bao nhiêu độ C ta làm như thế nào ?
-Gợi ý : Nhiệt độ giảm 50C có thể coi nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C ? Hãy dùng trục số để tính kết quả trên.
-Giải thích cánh làm và đưa trục số.
 (+3) + (-5) = -2 
-Cho hs làm ?1
Tìm và so sánh kết quả :
(-3) + (+3) và (+3) + (-3)
-Cho hs làm ?2
Tìm và so sánh kết quả :
a) 3 + (-6) và 
b) (-2) +(+4) và 
* HĐ 2 : Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu :
-Qua các VD trên hãy cho biết tổng hai số nguyên đối nhau là bao nhiêu ? Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào ?
-Treo quy tắc bằng bảng phụ.
-Cho hs đọc VD SGK.
-Cho hs làm ?3
Tính 
a). (-38) + 27
b). 273 + (-123)
4. Củng cố : 
-BT 27 SGK trang 76 :
Tính
a) 26 + (-6)
b) (-75) + 50
c) 80 + (-220)
-GV cho hs hoạt động nhóm BT 27.
-BT 28 SGK trang 76 : Tính
a) (-73) + 0
b) 
c) 102 + (-120)
-Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả.
(-5) + (-7) = -12
-Tóm tắc bài toán :
Nhiệt độ buổi sáng 30C
Chiều giảm 50C. Hỏi nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là bao nhiêu ?
+ 30C – 50C hoặc 30C + (-50C)
-Thực hành cộng trên trục số.
 3 + (-5) = -2 
(-3) + (+3) = 0
 (+3) + (-3) = 0. Kết quả bằng 0
a) 3 + (-6) và 
b) (-2) +(+4) và 
- Tổng hai số nguyên đối nhau bằng 0 ?
-Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
VD : (-237) + 55 = -(237 + 55)
 = - 218
-Cho hs làm ?3 Tính
a) (-38) + 27 = -(38 – 27) = -11
b) 273 + (-123) = +(273 – 123)
 = 150
-HS : Đại diện nhóm trình bày :
a) 26 + (-6) = 20
b) (-75) + 50 = -25
c) 80 + (-220) = -160
-HS giải :
a) (-73) + 0 = -73
b) = 18 +(-12) = 6
c) 102 + (-120) = -18
1. Ví dụ : SGK
Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày giảm 50C có nghĩa là tăng -50C nên ta cần tính.
(+3) + (-5) = -2
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu :
- Tổng hai số nguyên đối nhau bằng 0 ?
-Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
VD : (-237) + 55 = -(237 + 55)
 = - 218
-BT 27 SGK trang 76 :
Tính
a) 26 + (-6)
b) (-75) + 50
c) 80 + (-220)
-BT 28 SGK trang 76 : Tính
a) (-73) + 0
b) 
c) 102 + (-120)
5. Dặn dò : (1’)
-Về nhà học bài.
-Làm bài tập 29; 30 SGK trang 76.
-Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. Tiết sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 45.doc