Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 12 - Tiết 34: Bội chung nhỏ nhất

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 12 - Tiết 34: Bội chung nhỏ nhất

Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Biết khái niệm bội chung nhỏ nhất.

 2.Kỹ năng:

- Tìm được BCNN của hai số trong những trường hợp đơn giản.

- Tính nhẩm được BCNN của hai hay ba số trong những trường hợp đơn giản.

II. Phương tiện dạy học:

 1. Giáo viên: Sgk, bài soạn.

 2. Học sinh: Ôn cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 12 - Tiết 34: Bội chung nhỏ nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 30/10/2011
Tuần: 12
Tiết: 34	BỘI CHUNG NHỎ NHẤT	
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
	- Biết khái niệm bội chung nhỏ nhất.
 2.Kỹ năng:
- Tìm được BCNN của hai số trong những trường hợp đơn giản.
- Tính nhẩm được BCNN của hai hay ba số trong những trường hợp đơn giản.	
II. Phương tiện dạy học:
 1. Giáo viên: Sgk, bài soạn.
 2. Học sinh: Ôn cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (10 phút)
- Thế nào là BC của hai hay nhiều số?
 x BC (a; b) khi nào? Tìm BC (4; 6)
GV cho HS nhận xét trả lời và bài làm của 2 HS lên bảng và cho điểm 
? Hãy chỉ ra một số nhỏ nhất khác 0 mà là BC của 6 và 4 
GV: ĐVĐ: Số 12 đợc gọi là BCNN của 4 và 6. Vấn đề là cách tìm BCNN có gì khác so với cách tìm ƯCLN?
HS 1: Lên bảng trả lời miệng
xBC (a; b) khi x a và x b 
HS 2: Lên bảng làm bài 
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16,.}
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24,..}
- Vậy BC (4; 6) = {0; 12; 24,..}
HS : BCNN khác 0 của 4 và 6 là 12 
Hoạt động 2: Bội chung nhỏ nhất. (12 phút)
VD1: Tìm tập hợp các bội chung của 4 và 6
- Viết lại bài làm của HS vào phần bài dạy. 
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16,.}
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24,..}
BC (4; 6) = {0; 12; 24,..}
Số nhỏ nhất khác 0 mà thuộc bội chung của 4 và 6 là số nào ?
- Số nhỏ nhất khác 0 mà thuộc bội chung của 4 và 6 là 12. Ta nói 12 là BCNN của 4 và 6.
Kí hiệu: BCNN (4; 6) = 12
- Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào? 
- GV cho HS đọc phần đóng khung sgk/75 
- Hãy tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN của 4 và 6 ?
- Qua đó các em rút ra nhận xét gì về BC và BCNN của hai hay nhiều số?
Ví dụ: Tìm BCNN (8;1); BCNN (4;6;1)
-Vậy :BCNN (a; 1) = ?
 BCNN (a;b;1) = ? Với (a, b ≠0)
- GV nêu chú ý sgk /58.
Số nhỏ nhất khác 0 mà thuộc bội chung của 4 và 6 là 12.
- HS: Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BC của các số đó.
- HS: đọc phần đóng khung sgk/57
- HS : Tất cả các BC của 4 và 6 đều là bội của BCNN (4;6)
- HS nêu nhận xét. 
HS trả lời :
BCNN(8; 1) = 8
BCNN (4; 6; 1) = BCNN (4; 6) = 12 
- HS : BCNN (a; 1) = a
 BCNN (a; b; 1) = BC (a; b) 
- HS chý ý nghe giảng và ghi bài.
Hoạt động 3: Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
 (11 phút)
Phân tích số 12, 30 ra thừa số nguyên tố ?
Nếu a là một bội chung của 12 và 30 thì a phải chia hết cho những thừa số nguyên tố nào ?
Để a chia hết cho cả 22 và 2 thì a cần có luỹ thừa nhỏ nhất của 2 là bao nhiêu ?
Vậy số a nhỏ nhất để chia hết cho 22, 3 và 5 là số nào ?
- GV giới thiệu thừa số nguyên tố chung, riêng, chỉ ra cho Hs các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số.
BCNN(12, 30) = 22.3.5 = 60
Quy tắc tìm ƯCLN là gì? 
- Cách tìm BCNN có gì khác cách tìm UCLN hay không ?
- GV yêu cầu HS làm ? :
Tìm BCNN(8, 12);
 BCNN(5, 7, 8); BCNN(12,16, 24)
- GV phân tích cho HS thấy các trường hợp đặc biệt khi tìm BCNN.
GV cho HS đọc Chú ý/ Sgk
12 = 22.3; 30 = 2.3.5; 
a phải chia hết cho 2, 3 và 5
a cần có luỹ thừa nhỏ nhất của 2 là 22
a = 22.3.5 = 60
HS: nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số sgk
- HS trả lời.
- HS thực hiện theo quy tắc; 3HS làm 3 bài và 1 em nhắc lại quy tắc, cả lớp làm vào vở.
HS đọc Chú ý / Sgk
2HS nhắc lại.
Hoạt động 4: Củng cố. (10 phút)
- GV cho HS nhắc lại định nghĩa BCNN và các bước tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- GV cho 2HS lên bảng tìm BCNN của các số sau:
a) 8 và 12 b) 60 và 280 
- HS nhắc lại.
- 2 HS lên bảng làm bài 
a) 8 = 23 12 = 22. .3
BCNN(8;12) = 23 .3 = 24
b) 60 = 22. .3.5 280 = 23.5.7
BCNN(60; 280) = 23.3.5.7 = 840
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. (2 phút)
- Học thuộc định nghĩa BCNN, quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số, phân biệt được hai quy tắc tìm ƯCLN và BCNN.
- Làm bài tập 149, 150 trang 59 sgk.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 34.doc