. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm ƯCLN.
2.Kỹ năng:
- Tìm được ƯCLN của hai số trong những trường hợp đơn giản.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Sgk, bài soạn.
2. Học sinh: Ôn cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
III. Tiến trình dạy học:
Ngày soạn: 22/10/2011 Tuần: 11 Tiết: 31 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm ƯCLN. 2.Kỹ năng: - Tìm được ƯCLN của hai số trong những trường hợp đơn giản. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Sgk, bài soạn. 2. Học sinh: Ôn cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút) - Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? - Tìm ƯC(12; 16) - GV nhận xét cho điểm. - GV đặt vấn đề: Có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê hay không? HS trả lời: - Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Ư(16) = {1; 2; 4; 8; 16} ƯC(12; 16) = {1; 2; 4} - HS nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Ước chung lớn nhất. (14 phút) - GV giới thiệu ví dụ: Tìm các tập hợp: Ư(15), Ư(36), ƯC(15; 36) - Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(15; 36) - Ta nói 3 là ước chung lớn nhất của 15 và 36. Kí hiệu: ƯCLN(15; 36) = 3 - Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? - Có nhận xét gì về quan hệ giữa ƯCLN và ƯC trong ví dụ trên? - Ví dụ: Hãy tìm ƯCLN(4; 1) ƯCLN(6; 12; 1) - GV nêu chú ý: Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó bằng 1. - HS làm: Ư(15) = {1; 3; 5; 15} Ư(36) = {1; 2; 3; 6; 12; 18; 36} ƯC(15; 36) = {1; 3} - Số lớn nhất là 3 - HS đọc phần đóng khung(SGK) trang 54. - Tất cả các ƯC của 15 và 36 đều là ước của ƯCLN. - HS làm: ƯCLN(4; 1) = 1 ƯCLN(6; 12; 1) = 1 Hoạt động 3: Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. (14 phút) Ví dụ: Tìm ƯCLN(36, 84, 168) - Phân tích số 36, 84, 168 ra thừa số nguyên tố ? - Số nào là TSNT chung của 3 số trên trong dạng phân tích ra thừa số nguyên tố. - Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất? - Ta lập tích các TSNT chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó và ta có tích đó là ƯCLN. ƯCLN(36, 84, 168) = 22.3 = 12 - Vậy qui tắc tìm ƯCLN là gì? Ví dụ: Tìm ƯCLN(12; 30) bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. 36 = 22.32; 84 = 22.3.7; 168 = 23.3.7 Số 2 và 3 Số mũ nhỏ nhất của thừa số nguyên tố 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của thừa số nguyên tố 3 là 1. - HS phát biểu qui tắc trang 55(SGK) - HS làm: 12 = 22.3 30 = 2.3.5 ƯCLN(12, 30 ) = 2.3 = 6 Hoạt động 4: Củng cố (7 phút) - Tìm ƯCLN của 56 và 140 Đáp án : ƯCLN(56; 140) = 25 - HS hoạt động theo nhóm. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. (2 phút) - Học thuộc quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số - Làm các Bài tập: 139b,c,d; 140/56 (SGK)
Tài liệu đính kèm: