Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 62 - Bài 11: Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 62 - Bài 11: Luyện tập

a. Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân 2 số nguyên, nhất là quy tắc dấu của nhân 2 số nguyên âm và 2 số nguyên khác dấu.

b. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.

c. Thái độ: Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên thông qua bài toán chuyển động, yêu thích bộ môn.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.

b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.

 

doc 11 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1237Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 62 - Bài 11: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/01/2012
Tiết 62. § 11. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân 2 số nguyên, nhất là quy tắc dấu của nhân 2 số nguyên âm và 2 số nguyên khác dấu.
b. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
c. Thái độ: Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên thông qua bài toán chuyển động, yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (7') 
Câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0? 
Áp dụng tính:
a, (-77) . 13 = ? 
b, 11 . (-15) = ?
c, (-7) . 0 = ? 
d, (-27) . (-102) = ?
e, (+ 77) . (+ 82) = ?
Đáp án: 
* Quy tắc:
- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (-) trước kết quả nhận được. (1đ)
- Muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng (1đ)
- Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0 (1đ)
* Áp dụng tính:
a, (-77) . 13 = - 1001 (1đ) 
b, 11 . (-15) = -165 (1đ)
c, (-7) . 0 = 0 (1đ) 
d, (-27) . (-102) = 2754 (1đ)
e, (+ 77) . (+ 82) = 6314 (1đ)
*/ ĐVĐ: Các tiết trước chúng ta đã nắm được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Hôm nay chúng ta cùng nhau đi luyện tập vấn đề đó.
b. Dạy nội dung bài mới:
Gv
Treo bảng phụ bài 84 (Sgk – 92)
Dạng 1: Áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết của phân số (9’)
Hs
Nghiên cứu đề bài.
Bài 84 (Sgk – 92)
Tb?
Bài 84 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Giải
Hs
Hoạt động nhóm trên phiếu học tập.
Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác nhận xét, sửa sai (nếu có).
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b
Dấu của a.b2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
Gv
Gợi ý: Điền cột 3 trước, căn cứ vào cột 2 và 3 điền dấu cột 4.
Gv
Treo bảng phụ bài 86 (Sgk – 93)
Bài 86 (Sgk – 93)
Hs
Nghiên cứu đề bài → Xác định yêu cầu của bài.
Giải
Hs
Một hs lên bảng làm trên bảng phụ.
Hs dưới lớp làm trên vở.
Nhận xét, chữa.
a
-15
13
-4
9
-1
b
6
-3
-7
-4
-8
a. b
-90
-39
28
-36
8
Hs
Nghiên cứu đề bài 87 (Sgk – 93)
Bài 87 (Sgk – 93)
Tb?
Bài 87 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Giải
Hs
Một hs trả lời (đứng tại chỗ).
Hs khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
32 = 9. Ta còn có số nguyên (-3) mà: (-3)2 = 9 
K?
Tương tự em hãy tìm các số nguyên mà bình phương của các số đó bằng 25, 36, 49, 0?
Hs
25 = 52 = (-5)2 ; 36 = 62 = (-6)2
49 = 72 = (-7)2 ; 0 = 02 
Tb?
Em có nhận xét gì về bình phương của mọi số?
Hs
Bình phương của mọi số đều không âm.
K?
Có kết luận gì về bình phương của hai số nguyên đối nhau?
Hs
Hai số nguyên đối nhau có bình phương bằng nhau.
K?
Vậy 2 số nguyên đối nhau có bình phương bằng nhau thì ta có kết luận gì về hai số nguyên này?
Hs
Hai số nguyên đối nhau có bình phương bằng nhau thì 2 số nguyên đó bằng nhau hoặc đối nhau.
Dạng 2: So sánh các số (5’)
Bài 88 (Sgk – 93)
?
Đọc và xác định yêu cầu của bài 88 (Sgk – 93)?
Tb?
Cho x thuộc Z. Vậy x có thể nhận được những giá trị nào?
Giải
+, Nếu x > 0 thì (-5). x < 0 
+, Nếu x 0 
+, Nếu x = 0 thì (-5). x = 0
Hs
x có thể nhận những giá trị: nguyên dương, nguyên âm, 0
K?
Căn cứ vào các giá trị mà x có thể nhận hãy so sánh (-5). x với 0
Gv
Treo bảng phụ bài 133 (SBT – 71)
Dạng 3: Bài toán thực tế (11’)
Bài 133 (SBT – 71)
Giải
a, S = v. t = 4. 2 = 8 nên người đó ở vị trí A trên hình 1 (cách O về phía phải là 8 km, nghĩa là sau 2 giờ người đó đi được 8km theo chiều từ trái sang phải)
b, S = 4. (-2) = -8 nên người đó ở vị trí B trên hình 2 (cách địa điểm O là 8km về bên trái, nghĩa là trước đó 2 giờ người đó còn cách O là 8km về phía bên trái, hay người đó hai giờ nữa mới đến được O).
c, S = (-4). 2 = -8 nên người đó ở vị trí B trên hình 2 (nghĩa là người đó đi được 8km nhưng theo chiều từ phải sang trái).
d, S = (-4). (-2) = 8 nên người đó ở vị trí A trên hình 1 (nghĩa là người đó đi theo chiều từ phải sang trái nhưng còn mất 2 giờ nữa mới đến O).
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi (5’)
Tb?
Trong bài quãng đường và vận tốc của chuyển động quy ước như thế nào?
Hs
Chiều từ trái sang phải: +
Chiều từ phải sang trái: -
Tb?
Thời điểm quy ước như thế nào?
Hs
Thời điểm hiện tại: 0
Thời điểm trước: -
Thời điểm sau: +
K?
Giải thích ý nghĩa các đại lượng tương ứng với từng trường hợp?
Hs
a, v = 4; t = 2, người đó đi từ trái sang phải và thời gian là sau 2 giờ nữa.
b, S = 4. 2 = 8 . Sau 2 giờ người đó đi được 8 km theo chiều từ trái sang phải.
Gv
Như vậy xét về ý nghĩa thực tế của bài toán chuyển động quy tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế.
Hs
Nghiên cứu bài 89 (Sgk – 93)
Bài 89 (Sgk – 93)
K?
Nêu cách đặt số âm trên máy?
Giải
?
Áp dụng dùng máy tính bỏ túi tính.
(-1356). 7 = -9492
39. (-152) = -5928
(-1909). (-75) = 143 175
c. Củng cố - Luyện tập: (6’)
Tb?
Khi nào tích 2 số là số nguyên âm? Nguyên dương? Số 0?
K?
Hoạt động nhóm làm bài tập sau (Treo bảng phụ)
Đúng hay sai?
a. (-3).(-5) = -15
b. 62 = (-6)2
c. (+15).(-4) = (-15).(+4)
d. (-12).(+7) = -(12.7)
e. Bình phương của mọi số đều là số dương.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên? So sánh với quy tắc phép cộng các số nguyên.
- Xem lại các bài tập đã chữa. 
 	- BTVN: (SBT – 70).
 	- Ôn tính chất của phép cộng số nguyên, tính chất của phép nhân trong N.
	- Đọc trước bài: “Tính chất của phép nhân”.
e.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 10/01/2012
Tiết 63. § 12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
b. Kỹ năng: Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức.
c. Thái độ: Yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ ghi các tính chất của phép nhân, chú ý và nhận xét, bài tập, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định, bảng nhóm.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (5')
*/ Câu hỏi: Nêu quy tắc và viết công thức nhân 2 số nguyên? Làm bài tập 128 (SBT – 70).
*/ Đáp án: 
Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau: a.b = (2đ)
 	Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (-) trước kết quả nhận được: (2đ)
	Bài 128 (SBT – 70): (6đ)
a. (-16). 12 = -192
b. 22. (-5) = -110
c. (-2500). (-100) = 250 000
d. (-112) = 121
Gv (Hỏi thêm h/s khác không lấy điểm): Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất:
+, Giao hoán: a. b = b. a
+, Kết hợp: (a. b). c = a. (b. c)
+, Nhân với số 1: a. 1 = 1. a = a
+, Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b + c) = a.b + a.c
* ĐVĐ : Chúng ta vừa nhắc lại tính chất của phép nhân trong N. Liệu các tính chất của phép nhân trong N có còn đúng trong Z không? Để trả lời câu hỏi này ta học bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Học sinh ghi
Gv
Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N
Hãy tính: 2. (-3) = ? (-7). (-4) = ?
 (-3). 2 = ? (-4). (-7) = ?
1. Tính chất giao hoán (4’)
* Ví dụ: 2. (-3) = -6 
 (-3). 2 = -6 
→ 2.(-3) = (-3).2
 (-7). (-4) = 28
 (-4). (-7) = 28
a.b = b.a
→ (-7).(-4) = (-4).(-7)
Tb?
Qua kết quả các phép tính trên em rút ra nhận xét gì?
Hs
Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không đổi.
Tb?
Nêu dạng tổng quát: a.b = ?
* Tổng quát:
K?
Tính và so sánh và 
2. Tính chất kết hợp (17’)
Tb?
Từ ví dụ trên muốn nhân một tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể làm như thế nào?
[9.(-5)].2 = (-45).2 = -90
9.[(-5).2] = 9.(-10) = -90
[9.(-5)].2 = 9.[(-5).2]
Hs
Muốn nhân 1 tích hai thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thừa số thứ 3.
(a. b). c = a. (b. c)
* Tổng quát: 
Tb?
Tổng quát: (a.b).c = ?
Gv
Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của ba, bốn, năm,  số nguyên. 
Chẳng hạn: a. b. c = a. (b. c) = (a. b). c
* Chú ý (Sgk – 94)
Hs
Nghiên cứu nội dung bài 90 (Sgk – 95)
Bài tập 90 (Sgk – 95)
Tb?
Bài 90 yêu cầu gì?
Giải
Hs
Hai học sinh lên bảng làm.
Hs dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét, sửa sai (nếu có).
a, 15.(-2).(-5).(-6) = 
= [15.(-2)].[(-5).(-6)]
= (-30). 30 
= -900
b, 4. 7. (-11). (-2) =
= [4. 7]. [(-11).(-2)]
= 28. 22 
= 616
Hs
Nghiên cứu nội dung bài 93a (Sgk – 95)
Bài 93a (Sgk – 95)
Tb?
Bài 93 a cho biết gì? Yêu cầu gì?
Giải
Hs
Một học sinh lên bảng làm.
Hs dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét, sửa sai (nếu có) → Chữa.
a, (-4). (+125). (-25). (-6). (-8)
 = [(-4).(-25)].[(+125).(-8)].(-6)
 = 100. (-1000). (-6) 
 = 600 000
K?
Vậy để có thể tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm như thế nào?
Hs
Ta có dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, rồi dặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách thích hợp → Chú ý 2.
K?
Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như thế nào? Ví dụ 2.2.2 ta có thể viết gọn như thế nào?
Hs
Ta có thể viết gọn dưới dạng luỹ thừa:
2.2. 2 = 23 → Chú ý 3.
Tb?
Tương tự hãy viết dưới dạng luỹ thừa:
(-2). (-2). (-2)
Hs
(-2). (-2). (-2) = (-2)3
Hs
Đọc toàn bộ nội dung chú ý (Sgk – 94)
Tb?
Trong bài 93a tích có mấy thừa số âm? Kết quả của tích mang dấu gì?
Hs
Trong tích có 4 thừa số âm.
Kết quả tích mang dấu “+”
Tb?
Còn tích (-2). (-2). (-2) tích này có mấy thừa số âm? Kết quả tích mang dấu gì?
Hs
Trong tích có 3 thừa số âm.
Kết quả tích mang dấu “-”
Hs
Nghiên cứu nội dung và xác định yêu cầu của (Sgk – 94)?
(Sgk – 94)
Giải
Tb?
Trả lời bài tập 
Tích 1 số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu (+)
Hs
Nghiên cứu nội dung(Sgk – 94)
(Sgk – 94)
K?
Trả lời(Sgk – 94)
Giải
K?
Luỹ thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm mang dấu gì? Cho ví dụ?
Tích 1 số lẻ các thừa số nguyên âm mang dấu (-)
Hs
Luỹ thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm mang dấu dương. Ví dụ: (-2)4 = 16
K?
Luỹ thừa bậc lẻ của 1 số nguyên âm mang dấu gì? Cho ví dụ?
Hs
Luỹ thừa bậc lẻ của 1 số nguyên âm mang dấu âm.
Ví dụ: (-2)3 = -8
Gv
Giải thích: Khi nhóm thành từng cặp 2 số 1 sẽ còn dư 1 thừa số nên tích chung mang dấu (-)
Hs
Đọc nội dung nhận xét (Sgk – 94)
* Nhận xét (Sgk – 94)
Gv
Vậy muốn biết 1 tích các số nguyên có dấu gì ta chỉ việc đếm các thừa số nguyên có trong tích. 
Y?
Tính: (-5). 1 = ?
(-5) = ?
(+10). 1 = ? 
3. Nhân với số 1 (4’)
Hs
(-5). 1 = -5
 1.(-5) = -5
(+10). 1 = +10
Tb?
Vậy nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả như thế nào? Nêu dạng tổng quát?
a. 1 = 1. a = a
Tb?
Nhân 1 số nguyên a với (-1) kết quả như thế nào?
Hs
a.(-1) = (-1). a = -a
Gv
Đó chính là nội dung câu trả lời của (Sgk – 94)
(Sgk – 94):
Giải
K?
Có thể có 2 số nguyên khác nhau mà bình phương lại bằng nhau hay không? Cho ví dụ?
a.(-1) = (-1). a = -a
Gv
Đó chính là nội dung câu trả lời của bài tập ? 4 (Sgk – 94).
Hai số nguyên đối nhau có bình phương bằng nhau.
 (Sgk – 94):
Giải
VD: (-7)2 = 72 = 49
K?
Muốn nhân một số với một tổng ta có thể làm như thế nào?
4. Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng (8’)
Hs
Muốn nhân một số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại.
* Tổng quát:
a. (b + c) = a.b + a.c
Tb?
Tổng quát: a. (b + c) = ?
K?
Nếu a.(b – c) thì sao?
* Chú ý: a. (b – c) = a.b – a.c
Hs
Nghiên cứu nội dung ? 5 (Sgk – 95)
? 5 (Sgk – 95):
Tb?
? 5 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Giải
Hs
Hai học sinh lên bảng làm.
Hs dưới lớp làm trên vở.
Nhận xét, chữa.
a, (-8).(5 + 3) = (-8). 8 = -64
 (-8).(5 + 3) = (-8). 5 + (-8). 3
 = -40 + (-24)
 = -64
b. (-3 + 3). (-5) = 0. (-5) = 0
 (-3 + 3).(-5) = (-3).(-5) + 3.(-5)
 = 15 – 15 
 = 0
* So sánh:
Câu a cả hai cách đều có kết quả là -64
Câu b cả hai câu đều có kết quả là 0
c. Củng cố - Luyện tập: (5’)
Tb?
Phép nhân trong Z có những tính chất nào? Phát biểu thành lời?
Hs
Tính chất:giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
K?
Tích nhiều số mang dấu (+) khi nào?
Mang dấu (-) khi nào?
Bằng 0 khi nào?
Hs
Tích nhiều số mang dấu dương nếu thừa số âm là chẵn, mang dấu âm nếu thừa số âm là lẻ, bằng 0 khi trong tích có 1 thừa số bằng 0.
Hs
Lên bảng làm bài 93b (Sgk – 95)
HS còn lại làm vào vở.
Nhận xét bài làm trên bảng
Bài 93b (Sgk – 95)
Giải
K?
Khi thực hiện em đã áp dụng những tính chất gì?
b. (-98). (1 – 246) – 246. 98 =
= -98 + 98. 246 – 246. 98 
= -98
Hs
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
 	- Nắm được:Học và nắm vững các tính chất của phép nhân trong Z (công thức tổng quát và phát biểu bằng lời). Học phần chú ý và nhận xét trong bài. 
 	- BTVN: Bài 91; 92; 94; 95; 96 (Sgk – 95).
 Bài 134 đến 141 (SBT – 71, 72).
- Giờ sau: “Luyện tập”.
e.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 10/01/2012
Tiết 64. § 12. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Kiểm tra 15’ về phép nhân và tính chất của phép nhân trong Z. Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng luỹ thừa.
b. Kỹ năng: Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức. Xác định dấu của tích nhiều số.
c. Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác, yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra và bài tập, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định. Bút viết bảng, bảng nhóm.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (15') Kiểm tra giấy.
*/ Câu hỏi:
Câu 1: Thực hiện phép tính:
 	a) (-24). 5 = ? ; b) 12. (-6) =? ; c) (-15). (-14) =? ; 
d) (-17). 0 =? ; e) (+ 12).(+3) = ?
Câu 2: Tính nhanh:
 	a) (-4). 8. (+25). (-125). (+7) ; b) (-6). 35 + 35. (-24) 
*/ Đáp án và biểu điểm
Câu 1: (5 điểm, mỗi câu 1 điểm)
 	a) (-24). 5 = -120 ; b) 12. (-6) = -72 ; c) (-15). (-14) = 210 ; 
 d) (-17). 0 =0 ; e) (+ 12).(+3) = 36
Câu 2: (5 điểm)
 	a) (-4). 8. (+25). (-125). (+7) 
 	 = [(-4). (+25)] . [(+8). (-125)]. 7 ( 1đ) 
 	 = (-100) . (-1000) . 7 (0,5đ) 
 	 = 700 000 ( 1đ) 
 	b) (-6). 35 + 35. (-24)
= 35. [(-6) + (-24)] ( 1đ) 
 	= 35. (-30) ( 0,5đ) 
 	= -1050 ( 1đ) 
*/ ĐVĐ: Áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức. Xác định dấu của tích nhiều số.
b. Dạy nội dung bài mới:
Gv
Yêu cầu Hs nghiên cứu làm bài 96 (Sgk – 95)
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức (15’)
Hs
2 học sinh lên bảng làm.
Các HS khác làm vào nháp.
Bài 96 (Sgk – 95)
Giải
Gv
Lưu ý: Hs tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
a, 237. (-26) + 26. 137 =
= 26. 137 – 26. 237
= 26. (137 – 237)
= 26. (-100) 
= -2 600
Gv
Nhận xét, sửa sai (nếu có)
b. 63.(-25) + 25.(-23) = 
= 25.(-23) – 25.63
= 25.(-23 – 63)
= 25. (-86)
= -2 150
Gv
Yêu cầu Hs nghiên cứu làm bài 98 (Sgk – 96)
Bài 98 (Sgk – 96)
Tb?
Bài 98 yêu cầu gì?
Giải
K?
Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức?
a) (125).(-13).(-a) với a = -8 ta có:
 (-125).(-13).(-8) = [(-125).(-8)].(-13)
 = (1000).(-13) 
 = -13 000
Hs
Ta phải thay giá trị của a và b vào biểu thức.
K?
Xác định dấu của biểu thức? Xác định giá trị tuyệt đối?
b) Với b = 20 ta có biểu thức:
(-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20 = (-120).20 
 = -2400
Hs
2 học sinh lên bảng làm.
Các HS khác làm vào nháp.
Gv
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 100 (Sgk – 96) lên bảng.
Bài 100 (Sgk – 96)
Giải
Hs
Hs hoạt động nhóm làm bài tập 100
Đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào bảng lớn.
Các nhóm còn lại nhận xét.
 Với m = 2, n = -3 ta có:
m.n2 = 2.(-3)2 = 2.9 = 18
 Vậy giá trị của tích m . n2 với m = 2, n = -3 là đáp án: B. 18
Gv
Yêu cầu Hs nghiên cứu làm bài 97 (Sgk – 95)
Bài 97 (Sgk – 95)
Tb?
Bài 97 yêu cầu gì?
Giải
K?
Hãy so sánh:
a, (-16). 1253. (-8). (-4). (-3) với 0
Tích này so với 0 như thế nào?
a, (-16). 1253. (-8). (-4). (-3) > 0
b, 13. (-24). (-15). (-8). 4 < 0
Hs
Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm nên tích dương.
Tb?
Hãy so sánh:
b, 13. (-24). (-15). (-8). 4 với 0
Hs
Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm nên tích âm.
Tb?
Dấu của tích phụ thuộc vào cái gì?
Hs
Dấu của tích phụ thuộc vào số thừa số âm trong tích. Nếu số thừa số âm là chẵn thì tích sẽ dương. Nếu số thừa số là lẻ thì tích sẽ âm.
Gv
Yêu cầu Hs nghiên cứu làm bài 95 (Sgk – 95)
Dạng 2: Luỹ thừa (5’)
Tb?
Bài 97 yêu cầu gì?
Bài 95 (Sgk – 95)
Hs
Một em lên bảng làm.
Giải
Hs dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa.
Ta có: (-1)3 = (-1). (-1). (-1) = -1
Còn hai số nguyên khác là:
13 = 1 và 03 = 0
Gv
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 99 (Sgk – 96) và phát phiếu học tập cho các nhóm.
Dạng 3: Điền số vào ô trống. (5’)
Bài 99 (Sgk – 96)
Hs
Hoạt động nhóm, trao đổi, viết bài làm vào phiếu học tập. (Thời gian 2 phút).
Đại diện 1 nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Giải
a) -7 .(-13) + 8.(-13) = (-7 + 8).(-13) 
 = 
b,(-5).(-4 - -14 )= (-5).(-4) – (-5).(-14)
 = 20 - 70 
 = 
c. Củng cố - Luyện tập: (3’)
Tb?
Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên?
Hs
Phép nhân có các tính chất: Giao hoán, kết hợp, nhân với số 1 và tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
K?
Thế nào luỹ thừa bậc n của số nguyên a?
Hs
Luỹ thừa bậc n của số nguyên a là tích của n thừa số nguyên a.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
 	- Ôn lại các qui tắc, tính chất của phép nhân trong Z
 	- BTVN: Bài 141; 142; 144; 147 (SBT – 73).
- Hướng dẫn bài 144 (SBT – 73): Để tính giá trị của biểu thức, ta thay giá trị của x vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. 
	- Ôn tập Bội và ước của số tự nhiên. Tính chất chia hết của 1 tổng.
	- Đọc trước bài: “Bội và ước của một số nguyên”.
e.Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC TUAN20 CHUAN.doc