- Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mỗi quan hệ giữa các tập N; N*; Z số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số. Rèn luyện khả năng hệ thống hoá cho HS.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
II- CHUẨN BI:
GV: + Thước kẻ có chia đơn vị , phấn mầu.
+ Giỏo ỏn, phiếu học nhóm cho HS, bảng phụ
Ngày soạn:12/12/2011 Ngày giảng:15/12/2011 Tiết 53: Ôn tập học kỳ I (T1) I- MỤC TIấU: - Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mỗi quan hệ giữa các tập N; N*; Z số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số. Rèn luyện khả năng hệ thống hoá cho HS. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. II- CHUẨN BI: GV: + Thước kẻ cú chia đơn vị , phấn mầu. + Giỏo ỏn, phiếu học nhóm cho HS, bảng phụ HS: SGK, SBT và dụng cụ học tập III- TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 6A: 6B: 2. Kiểm tra: kết hợp nội dung bài 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. Ôn tập về tập hợp a) Cách viết tập hợp - kí hiệu: - GV: Để viết một tập hợp người ta dùng những cách nào ? - Ví dụ. b) Số phần tử của một tập hợp: - Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Cho VD ? c) Tập hợp con: - GV: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Cho VD ? - Thế nào là hai tập hợp bằng nhau ? d) Giao của hai tập hợp: - Giao của hai tập hợp là gì ? Cho VD. HS trả lời: - Để viết một tập hợp, dùng hai cách: + Liệt kê các phần tử của tập hợp. + Chỉ ra tính chất đặc chưng. VD: A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 }. Hoặc A = {x ẻ N/ x < 4}. HS trả lời: - Một tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào . VD: A = {3}. B = {- 2; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3}. N = {0 ; 1; 2 ; 3 ; .....}. C = ặ. VD: Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho: x + 5 = 3. HS: A = {-2} HS trả lời: A è B. VD: K = {0 ; ± 1 ; ± 2}. H = {0 ; 1} H è K. A è B ; B è A ị A = B. HS trả lời: - Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. Hoạt động 2: Tập , tập a) Khái niệm về tập , tập : - GV: Thế nào là tập ; *; Biểu diễn các tập hợp đó. - GV đưa các kết luận lên bảng phụ. - Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào ? - GV đưa sơ đồ lên bảng. Z N N* - Tạo sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z. b) Thứ tự trong N, trong Z. - Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. - Yêu cầu HS lên biểu diễn trên trục số: 3; 0 ; - -3 ; - 2 ; 1. - Tìm số liền trước và số liền sau của số 0 ; (- 2). - Nêu các quy tắc so sánh hai số nguyên ? - GV đưa quy tắc so sánh lên bảng phụ. - GV: a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 5 ; - 15 ; 8 ; 3 ; - 1 ; 0. b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: - 97; 10 ; 0 ; 4 ; - 9 ; 100. 4. Củng cố: HS trả lời + Tập hợp N là tập hợp các số tự nhiên. N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ...}. + Tập N* = {1 ; 2 ; 3 ...}. + Z = { ... - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2 ; ....}. N* è N è Z. Học sinh quan sát sơ đồ để rõ thêm về mối quan hệ giữa các tập hợp Học sinh lên biểu diển trên trục số -3 -2 0 1 3 | | | | | | | | | | HS trả lời - Để phép trừ luôn thực hiện được. HS trả lời - HS nêu thứ tự trong tập N. - HS lên bảng biểu diễn trên trục số. - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0. - Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0. Mọi số nguyên dương đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương. - HS làm bài tập: a) - 15 ; - 1 ; 0 ; 3 ; 5 ; 8. b) 100 ; 10 ; 4 ; 0 ; - 9 ; - 97. Hoạt động 3: Củng cố Có mấy cách viết các tập hợp? Nêu quy tắc so sánh hai số tự nhiên, quy tắc so sánh hai số nguyên? - HS đứng tại chỗ trả lời 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại kiến thức đã học - Ôn tập tính chất chia hết của một tổng, số NT , hợp số ; ƯCLN ; BCNN. . Ngày soạn:17/12/2011 Ngày giảng: 19/12/2011 Tiết 54: Ôn tập học kỳ I (T2) I- MỤC TIấU: - Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiên thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 ; cho 3 ; cho 9 , số nguyên tố và hợp số. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2 ; cho 5 ; cho 3; cho 9. Rèn kĩ năng làm các bài toán điền vào dấu * để một số tư nhiên thỏa mãn một điều kiện cho trước - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS, tính tự giác học tập của học sinh II- CHUẨN BI: GV: + Thước kẻ cú chia đơn vị , phấn mầu. + Giỏo ỏn, phiếu học nhóm cho HS, bảng phụ HS: SGK, SBT và dụng cụ học tập III- TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 6A: 6B: 2. Kiểm tra: kết hợp nội dung bài 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết Bài 1: Cho các số : 160 ; 534 ; 2511; 48309 ; 3825. Trong các số đã cho: a) Số nào chia hết cho 2. b) Số nào chia hết cho 3. c) Số nào chia hết cho 9. d) Số nào chia hết cho 5. e) Số nào vừa chia hết cho 2 và chia hết cho 5. f) Số nào vừa chia hết cho 2 , 5 , 9 ? Bài 2: Điển chữ số vào dấu * để: a) 1*5* chia hết cho 5 và 9. b) *46* chia hết cho cả 2 , 3 , 5 , 9. Bài 3: Chứng tỏ rằng a) Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3. b) Số có dạng abcabc bao giờ cũng chia hết cho 11. GV gợi ý để HS làm. - HS hoạt động theo nhóm bài 1. - Yêu cầu một nhóm trình bày. - HS lớp nhận xét, bổ sung. - Hai HS lên bảng làm bài 2: a) 1755 ; 1350. b) 8460. Bài 3: a) Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là: n + n + 1 + n + 2 = 3n + 3 = 3 (n + 1) 3. b) abcabc = abc000 + abc = abc . 1000 + abc = abc . (1000 +1) = 1001 . abc mà 1001 . abc 11. Vậy abcabc 11 Hoạt động 2: Số nguyên tố, hợp số Thế nào là hợp số? Thê nào là số nguyên tố? Nêu cách kiểm tra một số có phải là số nguyên tố hay không? Bài 4: Tìm các số nguyên tố trong các số sau: 49, 53, 59, 111, 73 Bài 5: Các số sau là nguyên tố hay hợp số ? Giải thích ? a) a = 717. b) b = 6 . 5 + 9 . 31. c) c = 3 . 8. 5 - 9 . 13 - Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa số nguyên tố, hợp số. - HS đứng tại chỗ trả lời - Để kiểm tra số a là nguyên tố hay hợp số ta làm như sau: + Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho p2a + Lấy a chia p: nếu không có phép chia hết thì a là nguyên tố, nếu có ít nhất một phép chia hết thì a là hợp số. Bài 4: +) 49 không chia hết cho 2, 3, 5 nhưng chia hết cho 7 à 49 là hợp số +) 53 không chia hết cho 2, 3, 5, 7 à 53 là số nguyên tố +) 59 không chia hết cho 2, 3, 5, 7 à 59 là số nguyên tố +) 111 không chia hết cho 2, 5, 7 nhưng chia hết cho 3 à 11 là hợp số +) 73 không chia hết cho 2, 3, 5, 7 à 73 là số nguyên tố Bài 5: a) a = 717 là hợp số vì 717 3. b) b = 3(10 + 93) là hợp số vì 3(10 + 93) 3. c) c = 3 (40 - 93) = 3 là số nguyên tố. 4. Củng cố: Đã kèm nội dung 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập các kiến thức và bài tập đã học - Chuẩn bị nội dung ôn tập về ƯC, BC, ƯCLN, BCNN, số đối, giá trị tuyệt đối của một số Ngày soạn:17/12/2011 Ngày giảng: 21/12/2011 Tiết 55: Ôn tập học kỳ I (T3) I- MỤC TIấU - Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiên thức đã học về ƯC, BC, ƯCLN, BCNN, số đối, giá trị tuyệt đối của một số - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm ƯC, BC, ƯCLN, BCNN, số đối, giá trị tuyệt đối của một số - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS, tính tự giác học tập của học sinh II- CHUẨN BI: GV: + Thước kẻ cú chia đơn vị , phấn mầu. + Giỏo ỏn, phiếu học nhóm cho HS, bảng phụ HS: SGK, SBT và dụng cụ học tập III- TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 6A: 6B: 2. Kiểm tra: kết hợp nội dung bài 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. Ôn tập về ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN - Nêu cách tìm ƯCLN,BCNN? Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN, tìm BC thông qua tìm BCNN? (Giáo viên đưa ra bảng tổng quát trên bảng phụ). Bài 1: a) Tìm ƯCLN và BCNN của 90 và 126? b) Tìm ƯC và BC của 90 và 126? Bài 2: Cho 2 số 90 và 252. Hãy cho biết BCNN (90 ; 252) gấp bao nhiêu lần ƯCLN của hai số đó. - Hãy tìm tất cả các ước chung của 90 và 252. - Hãy cho biết 3 bội chung của 90 và 252. - Muốn biết BCNN gấp ƯCLN bao nhiêu lần ? - Tìm tất cả các ước chung của 90 và 252, ta phải làm thế nào ? - Chỉ ra 3 BC (90 ; 252). Bài 3: Cô giáo có 28 quyển vở và 20 cái bút. An muốn chia số vở và bút thành các phần quà tặng các bạn học tốt trong lớp, số vở trong các phần quà bằng nhau, số bút trong các phần quà bằng nhau. Hỏi cô giáo có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần quà? Mỗi phần có mấy quyển vở, mấy cái bút? - Học sinh phát biểu. Bài 1: Ta có: 90 = 2.32.5; 126 = 2.32.7. a) ƯCLN (90,126) = 2. 32 = 18. BCNN (90,126) = 2.32.5.7 = 630. b) ƯC(90,126) = Ư(18) = . BC(90,126) = B(630) = . Bài 2: Ta phải tìm BCNN và ƯCLN của 90 và 252. 90 = 2.32. 5 252 = 22. 32 . 7 ƯCLN (90 ; 252) = 2. 32 = 18. BCNN (90 ; 252) = 22 . 32. 5 . 7 = 1260. BCNN(90;252) gấp 70 lần ƯCLN (90;252). - Ta phải tìm tất cả các ƯC của ƯCLN. Các ước của 18 là : 1; 2; 3; 6; 9; 18. Vậy ƯC (90; 252) = {1;2;3;6;9;18}. Ba BC (90; 252)= {1260 ; 2520 ; 3780 Bài 3: Gọi số phần quà cô giáo chia được là a. Theo đề bài ta có: 28a, 20a Suy ra a là ƯC(28, 20) Mà số phần quà là lớn nhất nên a là ƯCLN (28, 20) 28 = 22.7 20 = 22.5 ƯCLN (28, 20) = 4 Vậy cô giáo chia được nhiều nhất 4 phần quà Mỗi phần có: 28: 4 = 7 (quyển vở) 20: 5 = 5 (cái bút) Hoạt động 2: Ôn tập về số đối, giá trị tuyệt đối của một số - Thế nào là hai số đối nhau? Bài 4: Tìm số đối của các số: 5; + 13; -21; -(- 123); 0 - Phát biểu quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên. Bài 5: Tìm giá trị tuyệt đối của các số: 18; -409; -(-342); 0; + 812 - HS phát biểu: Bài 4: Số đối của 5 là -5 Số đối của+13 là -13 Số đối của -21 là 21 Số đối của –(-123) là -123 Số đối của 0 là 0 - HS trả lời Bài 5: 4. Củng cố: Đã kèm nội dung 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại nội dung và các bài tập đã học - Chuẩn bị nội dung về các phép tính cộng, trừ số nguyên Ngày soạn:18/12/2011 Ngày giảng:22/12/2011 Tiết 56. Ôn tập học kì I (T4) I- MỤC TIấU - Ôn tập qui tắc cộng trừ số nguyên,ôn tập các tính chất của phép cộng trong Z. - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x. - Rèn luyện tính chính xác cho HS. II- CHUẨN BI: GV: + Thước kẻ cú chia đơn vị , phấn mầu. + Giỏo ỏn, phiếu học nhóm cho HS, bảng phụ HS: SGK, SBT và dụng cụ học tập III- TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 6A: 6B: 2. Kiểm tra: kết hợp nội dung bài 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Quy tắc cộng,trừ của số nguyên. - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu cách tìm? Giáo viên lưu ý học sinh: . - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu? - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? - Phép cộng trong Z có những tính chất gì? - Hiệu của hai số nguyên a và b là gì? Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên? a.Giá trị của một số nguyên. b.Phép cộng trong Z: Học sinh phát biểu: - Cộng hai số nguyên cùng dấu: + Cộng hai số nguyên dương. + Cộng hai số nguyên âm. - Cộng hai số nguyên khác dấu: + Đối nhau. + Không đối nhau. - Tính chất của phép cộng các số nguyên: + Giao hoán. + Kết hợp. + Cộng với số 0. + Cộng với số đối. c. Phép trừ trong Z: a – b = a + (- b). Học sinh phát biểu quy tắc. Hoạt động 2. Luyện tập. Giáo viên đưa ra bài tập: Bài 1: Thực hiện phép tính: a) . b) 500 – (- 200) – 210 – 100. Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài tập, học sinh dưới lớp làm bài tập ra vở. Bài 2: Tìm aZ, biết: a) . b) c) d) Học sinh làm bài tập và viết kết quả ra bảng con. Bài 3: Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết: -6 < x < 5. -9 < x < 9. - Yêu cầu học sinh đọc đề bt 67 (SBT - 61). - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình minh họa cho hai trường hợp a,b. a) Sau 1 giờ ô tô 1 ở đâu? ô tô 2 ở đâu? b) Sau 1 giờ ô tô 1 ở đâu? ô tô 2 ở đâu? Bài 1: a) b) 500 – (- 200) – 210 – 100 = 500 + 200 – 210 – 100 = .. = 410. Bài 2: a = 5 hoặc a = -5. a = 0. Không có giá trị nào của a thỏa mãn. a = 5 hoặc a = - 5 vì . Bài 3: a) Tổng là : -5. a) Tổng là : 0. BT 67 (SBT - 61): a)Hai ô tô chuyển động cùng chiều.Sau 1h, ô tô 1 cách O một khoảng 40 km, ô tô 2 cách O một khoảng 30 km. Hai ô tô cách nhau: 40 – 30 = 10 km. b) Hai ô tô chuyển động ngược chiều.Sau 1h, ô tô 1 cách O một khoảng 40 km, ô tô 2 cách O một khoảng 30 km. Hai ô tô cách nhau: 40 + 30 = 70 km. 4 Củng cố: Kết hợp trong bài giảng. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập toàn bộ kiến thức trong chương. - Chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Tài liệu đính kèm: