- Kiến thức: Củng cố các tính chất của phép cộng các số nguyên
- Kĩ năng: +vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.
+tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên một cách thành thạo.
+Áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
- Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập
- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ
Ngày soạn: / /2011 Ngày giảng: / / 2011 Tiết 48: LUYệN TậP I. mục tiêu - Kiến thức: Củng cố các tính chất của phép cộng các số nguyên - Kĩ năng: +vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức. +tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên một cách thành thạo. +áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế. - Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác II. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập - Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ III. phương pháp - PP luyện tập và thực hành,vấn đáp, nhóm IV. Tổ chức giờ học 1. Khởi động - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Thời gian: 8’ - Đồ dùng: Thước, phấn, bảng phụ - Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi: + HS1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết dạng tổng quát? Chữa bài tập 37 (a) . + HS2: Chữa bài tập 40 và cho biết thế nào là hai số đối nhau ? Cách tính GTTĐ của một số nguyên ? - Gv treo bảng phụ T/c của phép cộng các số nguyên Bài tập 37: x ẻ {-3; -2; -1; 0; 1; 2}. (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = = (- 3) + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 = - 3. Bài 40 a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 2. Hoạt động 1: Luyện tập - Phương pháp: Luyện tập và thực hành, vấn đáp, nhóm - Mục tiêu: Củng cố các tính chất của phép cộng các số nguyên HS vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức. HS tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên một cách thành thạo. áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế. - Thời gian: 32’ - Đồ dùng: Thước, phấn, bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ - Cách tiến hành: Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh: - Yêu cầu HS làm bài tập 60 (a) - GV: Có thể có nhiều cách, nên dùng cách nhóm hợp lí các số hạng. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài tập 62a . bài 66a . - Gọi 2 HS lên bảng làm - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét , sửa sai Dạng 2: Rút gọn biểu thức: - Yêu cầu HS làm bài tập 63 . - Hãy nêu cách giải bài tập này - Gọi 2 HS lên bảng làm - Gọi HS nhận xét Dạng 3: Bài toán thực tế: Bài 43 . - GV đưa đề bài lên bảng phụ, giải thích cách vẽ. Yêu cầu hs hoạt động nhóm kĩ thuật khăn trải bàn (3’) 10km - 7km 7km Dạng 4. Đố vui: Bài 45 và 64 . - Yêu cầu HS đọc bài ( Đề bài đưa lên bảng phụ) - Gọi 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 bài - Gọi HS nhận xét x là một trong 7 số đã cho ị tìm x điền vào các số còn lại cho phù hợp. Dạng 5: Sử dụng máy tính bỏ túi. Chú ý: Nút +/- dùng để đổi dấu "+" thành "-" và ngược lại. - GV hướng dẫn HS bấm nút. Bài 60: a) 5 + (- 7) + 9 + (- 11) + 13 + (- 15) = [5 + (- 7)] + [9 + (-11)] [13 + (-15)] = (- 2) + (- 2) + (- 2) = - 6. Bài 62: a) (- 17) + 5 + 8 + 17 = [(-17) + 17] + (5 + 8) = 0 + 13 = 13. Bài 66 (a): 465 + [58 + (-465)] + (- 38) = [465 + (-465) + [58 + (- 38)] = 0 + 20 = 20. Bài 63: a) (- 11) + y + 7 = - 4 + y b) x + 22 + (- 14) = x + 8. c) a + (- 15) + 62 = a + 47. Bài 43: a) Sau 1 giờ, canô 1 ở B, canô 2 ở D (cùng chiều với B), vậy hai canô cách nhau: 10 - 7 = 3 (km). b) Sau 1 giờ canô 1 ở B, canô 2 ở A (ngược chiều với B), vậy hai canô cách nhau : 10 + 7 = 17 (km). Bài 45: Bạn Hùng đúng vì tổng hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng. (- 5) + (- 4) = - 9. (- 9) < (- 5) và (- 9) < (- 4). Bài 64: Tổng của mỗi bộ 3 số "thẳng hàng" bằng 0 nên tổng của 3 bộ số đó cũng bằng 0. Vậy (-1)+(-2)+(-3)+(-4)+5+6+7+2x= 0 Hay 8 + 2x = 0 2x = - 8 x = - 4. Bài 46 SGK. a) 187 + (- 54) = 133 b) (- 203) + 349 = 146. c) (- 175) + (- 213) = - 388. 3. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà ( 5’) - Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên - Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên. - Làm bài tập: 65; 67; 68; 69 .
Tài liệu đính kèm: