- Kiến thức: HS biết được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
- Kĩ năng :vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng các số nguyên khi làm tính
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, trục số, thước kẻ.
- Học sinh: Ôn tập các tính chất phép cộng số tự nhiên.
Ngày soạn: / /2011 Ngày giảng: / / 2011 Tiết 47. TíNH CHấT CủA PHéP CộNG CáC Số NGUYÊN I. MụC TIÊU: - Kiến thức: HS biết được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối. - Kĩ năng :vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng các số nguyên khi làm tính - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, trục số, thước kẻ. - Học sinh: Ôn tập các tính chất phép cộng số tự nhiên. III. Phương pháp - PP đặt và giải quyết vấn đề IV. Tổ chức giờ học 1. Khởi động - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Thời gian: 7’ - Đồ dùng: Thước, phấn - Cách tiến hành: GV: - Yêu cầu HS phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 51 . - Phát biểu các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Tính: (- 2) + (- 3) và (- 3) + (- 2). (- 8) + (+4) và (+4) + (- 8). - GV vào bài dựa vào bài của học sinh 2. - So sánh (- 2) + (- 3) và (- 3) + (- 2). (- 8) + (+4) và (+4) + (- 8). HS1: Bài 51(SBT-60) a -1 95 63 -5 -14 b 9 -95 -63 7 -6 a+b 8 0 0 2 -20 HS2: (-2) + (-3) = -(2+3) = -5 (-3) + (-2) = -(3+2) =-5 (-8) + (+4) = -(8-4) = -4 (+4) + (-8) = -(8-4) = -4 2. Hoạt động 1: Các tính chất của phép cộng các số nguyên - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề - Mục tiêu: HS biết được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối. - Thời gian: 31’ - Đồ dùng: Thước, phấn - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tính chất giao hoán. - Cho HS lấy thêm VD. - Coi (-2) là a, (-3) là b ta có a + b bằng đẳng thức nào? - Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên. - HS phát biểu và nêu công thức. - GV yêu cầu HS làm ?2. - HS lên bảng làm ?2, dưới lớp làm bài - Vậy muốn cộng một tổng hai số với số thứ 3, ta có thể làm như thế nào ? - Nêu công thức. - GV giới thiệu chú ý SGK . kết quả: tổng của 3 số. - Yêu cầu HS làm bài tập 36. - GV gợi ý HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính hợp lí. - GV: Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào ? Cho VD. - HS lấy VD minh hoạ. VD: (- 10) + 0 = - 10. - Nêu công thức tổng quát của tính chất ? - Yêu cầu HS làm bài tập: Tìm số đối của mõi số sau và tính tổng cua nó với số đối của nó: -12, 25 - Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu ? Cho VD. - Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. - Yêu cầu HS đọc SGK phần này. - Số đối của a KH là: - a. Số đối của - a KH là : - (- a) = a. VD: a = 17 thì (- a) = - 17. a = - 20 thì (- a) = 20. a = 0 thì (- a) = 0. ị 0 = - 0. Vậy a + (- a) = ? Vậy hai số đối nhau là hai số có tổng như thế nào ? Nếu có: a + b = 0 thì ta có nhận xét gì về mối quan hệ giữa a và b HS trả lời: a = - b hoặc b = - a. - Cho HS làm ?3. - Nêu các số a - Tính tổng các số a 1. Tính chất giao hoán ?1. a + b = b + a 2. Tính chất kết hợp ?2. [(- 3) + 4] + 2 = 1 + 2 = 3. - 3 + (4 + 2) = - 3 + 6 = 3. Vậy [(- 3) + 4] + 2 = - 3 + (4 + 2) = [(-3) + 2] + 4. - Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ 3. (a + b) + c = a + (b + c) (a + b) + c = a + (b + c) = a + b + c Bài 36: a) 126 + (- 20) + 2004 + (- 106) = 126 + [(- 20) + (- 106)] + 2004 = 126 + (- 126) + 2004 = 0 + 2004 = 2004. b) (- 199) + (- 200) + (- 201) = [(- 199) + (- 201)] + (- 200) = (- 400) + (- 200) = - 600. 3. Cộng với số 0 VD: (- 10) + 0 = - 10. a + 0 = a 4. Cộng với số đối Bài tập: - Các số đối của các số nguyên (-12) là 12, 15 là (-15). - Tính tổng (- 12) + 12 = 0. 25 + (- 25) = 0. a + (- a) = 0 - Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0. ?3. a = - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2. Tính tổng: (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 = 0. * Kết luận: Các tính chất của phép cộng các số nguyên 1. Tính chất giao hoán a + b = b + a 2. Tính chất kết hợp (a + b) + c = a + (b + c) 3. Cộng với số 0 a + 0 = a 4. Cộng với số đối a + (- a) = 0 3. Hoạt động 2: Củng cố - Phương pháp: vấn đáp, luyện tập thực hành - Mục tiêu: vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng các số nguyên khi làm tính. - Thời gian: 5’ - Đồ dùng: Thước, phấn - Cách tiến hành: - GV: Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên ? So sánh với phép cộng số tự nhiên - GV đưa bảng tổng hợp 4 tính chất. - Yêu cầu HS làm bài tập 37 . - Gọi 2 HS lên bảng làm - Gọi HS nhận xét GV sửa sai - Nêu 4 tính chất và viết công thức tổng quát. Bài 37: a) x= -3; -2; -1;0 ; 1;2 Tổng bằng - 3 b) Tổng bằng 0 4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (2’) - Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên. - Làm bài tập: 37 ; 39; 40 ; 41 .
Tài liệu đính kèm: