Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 37 - Bài 1: Làm quen với số nguyên

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 37 - Bài 1: Làm quen với số nguyên

- HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N thành tập Z.

- HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ.

 2. Kỹ năng :

- HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số

- Rèn khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.nói trên.

 3. Thái độ: Có ý thức học tập HS tính toán cẩn thận, chính xác các phép tính

II. CHUẨN BỊ:

 1.GV: Bảng phụ hình 31, 35, thước có chia đơn vị.

 2.HS: SGK, HS: Thước kẻ có chia đơn vị .

 

doc 30 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1297Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 37 - Bài 1: Làm quen với số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37: 
S: /11/2010
G: /11/2010
Chương II: SỐ NGUYÊN
§1 LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức:
- HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N thành tập Z.
- HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ.
 	 2. Kỹ năng :
- HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số 
- Rèn khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.nói trên.
 	3. Thái độ: Có ý thức học tập HS tính toán cẩn thận, chính xác các phép tính
II. CHUẨN BỊ:
	1.GV: Bảng phụ hình 31, 35, thước có chia đơn vị.
	2.HS: SGK, HS: Thước kẻ có chia đơn vị .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Tìm hiểu các VD(10’)
GV: Đưa bảng phụ H.31 lên bảng và giới thiệu về các nhiệt độ: 00C, trên 00C và dưới 00C ghi trên nhiệt kế
HS: Quan sát và ghi nhớ.
GV: Giới thiệu về số nguyên âm và cách đọc.
HS: Đọc và viết
GV: Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa số đo nhiệt độ. Cho HS đọc và trả lời miệng ?1
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
Hoạt động 2: Luyện tập (10’)
GV: Cho HS làm BT 1/SGK/68
 GV đưa ra bảng phụ H.53/SGK
HS: Quan sát và trả lời.
GV: Theo dõi và sửa sai nếu có.
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2
HS: Đọc độ cao của đáy vịnh Cam Ranh, độ cao của núi Phan - Xi - Păng.
GV: Cho HS làm tiếp bài tập số 2
HS: Giải thích ý nghĩa các con số.
GV: Yêu cầu HS đọc hiểu ví dụ 3
HS: Lấy VD thực tế tương tự VD 3.
GV: Cho HS thực hiện ?3 và giải thích.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Chốt lại nội dung kiến thức qua các ví dụ về số nguyên âm.
Hoạt động 3:Tìm hiểu trục số (10’)
GV: Cho HS vẽ tia số (lưu ý chỉ rõ gốc, có chiều, có đơn vị)
HS: Vẽ tia số.
GV: Vẽ tiếp tia đối của tia số và ghi các đơn vị là các số -1; -2; -3; ...rồi giới thiệu trục số
HS: Theo dõi, ghi nhớ.
GV: Cho HS thực hiện ?4
HS: Thực hiện ?4
GV: Giới thiệu trục số thẳng đứng chú ý
1. Các ví dụ:
00C: Đọc là không độ C
1000C: Đọc là một trăm độ C
-100C: Đọc là âm 10 độ C hoặc trừ 100C
Các số nguyên âm: -1; -2; -3; 
?1: Nóng nhất: TP. Hồ Chí Minh
 Lạnh nhất: Mat-xcơ-va.
Bài tập số 1/SGK/68:
a) Nhiệt kế a: -30C d: 20C
 b: -20C , e: 30C, c: 00C
b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn.
? 2
Bài tập số 2/SGK/68:
a) Độ cao của đỉnh Êvơret là 8 848 m nghĩa là đỉnh Êvơret cao hơn mực nước biển là 8 848 m.
b) Độ cao của đáy vực Marvan là âm 11524 m nghĩa là đáy vực đó thấp hơn mực nước biển 11524m.
? 3
2. Trục số:
 | | | | | | |
 -3 -2 -1 0 1 2 3
- Điểm 0 là điểm gốc của trục số.
- Chiều từ trái phải là chiều dương.
- Chiều từ phải trái là chiều âm.
?4 Đáp án:
Điểm A: -6; C: 1
 B: -2; D: 5
*Chú ý: SGK/67
 4. Luyện tập củng cố:(10’)
GV: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm để làm gì?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại và cho HS làm bài tập số 5/SGK
Số nguyên âm dùng để chỉ nhiệt độ dưới 0, số nợ, thời gian trước công nguyên, 
Bài tập 5/SGK/68:
 | | | | | | |
 -3 -2 -1 0 1 2 3
a) Điểm cách đều điểm 0 là 3 đơn vị là 3 và -3.
b) Ba cặp điểm cách đều điểm 0 là: -3 và 3; -2 và 2; -1 và 1.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:(5’)
- Học bài: đọc lại các ví dụ SGK để hiểu rõ về số nguyên âm, tập vẽ thành thạo trục số .
- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
- Bài tập về nhà: 3/SGK/68, 1 - 8/ SBT. Bài tập 4 Các em đếm ngược từ số 5, 4, 3, 2, 1, 0 .
Bài 5 Đánh từ các số -5, -6, -7,..... -10. 
- Đọc trước: §2. Tập hợp các số nguyên.
=================&&&================
Tiết 38
S: /11/2010
G: /11/2010
 §2 TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS biết tập hợp các số nguyên bao gồm số nguyên âm, số 0, số nguyên dương. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của 1 số nguyên.HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
2. Kỹ năng: HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
3.Thái độ: Có ý thức học tập 
II. CHUẨN BỊ:
	1.GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu.
	2.HS: Thước kẻ có chia đơn vị 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Lấy 2 ví dụ trong thực tế có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó.
HS2: Làm bài tập số 8/SBT
GV: Gọi HS nhận xét bài của bạn
 GV đánh giá cho điểm
Đáp án:
1. - Độ cao là -30m nghĩa là độ cao đó thấp hơn so với mực nước biển là 30m. Có -10 000 đồng nghĩa là nợ 10 000 đồng.
Bài 8/SBT:
a) 5 và (-1)
b) -2; -1; 0; 1; 2; 3.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Tìm hiểu số nguyên (15’)
GV: Giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập Z trên trục số.
Hãy cho VD về số nguyên dương, nguyên âm?
HS: Thực hiện
GV: Cho HS làm bài tập 6/SGK
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
HS: Mỗi em trả lời 1 ý của bài tập.
GV: Tập N và tập Z có quan hệ với nhau như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Mô tả bằng sơ đồ, đưa ra các chú ý.
GV: Cho HS đọc nhận xét và ví dụ SGK
GV: Đưa bảng phụ H.38 yêu cầu HS thực hiện ?1, ?2
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Chốt lại và chuyển mục
GV: Yêu cầu HS biểu diễn các cặp số 
-1 và 1; -2 và 2; -3 và 3 trên trục số.
HS: Thực hiện và nêu nhận xét.
1. Số nguyên:
- Số nguyên dương: 1; 2; 3; 
(hoặc: +1; +2; +3; )
- Số nguyên âm: -1; -2; -3; 
Z = {  ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; }
Bài só 6/SGK/70:
-4 Î N: sai 0 Î Z: đúng
4 Î N: đúng 5 Î Z: đúng
-1 Î N: sai 
*Chú ý:
a) N Z. (N là tập con của Z)
 N Z
b) c) SGK
*Nhận xét: SGK
*Ví dụ: SGK
?1 Đáp án:
Điểm C: +4 km; D: -1 km; E: -4 km
?2 Đáp án:
a) Chú Sên cách A 1 m về phía trên(+1)
b) Chú Sên cách A 1 m về phía dưới(-1)
Số đối của -4 là 4
Số đối của 0 là 0
4. Củng cố, luyện tập (10’)
GV: Người ta dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Tập Z bao gồm những phần tử nào?
HS: Trả lời
GV: Cho HS làm bài tập số 7/SGK-70
HS: Đứng tại chỗ trả lời
GV: Cho các ví dụ về 2 số đối nhau. Trên trục số 2 số đối nhau có đặc điểm gì?
HS: Trả lời
  các đại lượng ngược hướng.
Z = {  ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; }
Bài số 7/SGK:
Dấu (+) biểu thi độ cao trên mực nước biển, dấu (–) biểu thi độ cao dưới mực nước biển
..cách đều và nằm về 2 phía của điểm 0
	5. Hướng dẫn học bài ở nhà:(2’)
- Học bài, xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
- Bài tập về nhà: 9, 10/SGK/71, 9-16/ SBT.
- Đọc trước: §3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên.
Tiết 40
S: 23/ 11/ 09
G:24/ 11/ 09
THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS biết so sánh 2 số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của số nguyên. HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
 2. Kỹ năng: Rèn tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc trên 
 3.Thái độ:Có ý thức học tập 
II. CHUẨN BỊ:
 1. GV: Bảng phụ ?1, thước thẳng phấn màu.
 2. HS: Hình vẽ 1 trục số nằm ngang.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
HS1: Tập Z các số nguyên gồm những số nào? Làm bài tập 12/SBT
HS2: làm bài tập số 10/SGK/71
 Đáp án:
1. Z = {  ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; }
Bài tập 12/SBT:
Số đối của các số +7; +3; -5; -2; -20 lần lượt là: -7; -3; 5; 2; 20.
 -3 -1 0 B
2. Tây | | | | | | | | | | Đông
 C
Điểm B: +2 km; Điểm C: -1 km. Vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số: 2 < 4. Trên trục số điểm 2 nằm bên trái điểm 4
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: So sánh 2 số nguyên(15’)
GV: Cho HS so sánh 3 và 5, nhận xét vị trí 2 số trên trục số
HS: Thực hiện, nhận xét so sánh 2 số tự nhiên
GV: Giới thiệu so sánh 2 số nguyên
GV: Cho HS đọc phần kết luận
 GV: treo bảng phụ nhóm cho các nhóm hoạt động ?1
HS: Hoạt động nhóm thực hiện ?1
GV: Cho các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét chéo giữa các nhóm.
GV: Em có nhận xét gì về số 0 với các số nguyên âm, nguyên dương?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu số liền trước, liền sau
Nêu chú ý, cho HS thực hiện ?2
HS: Thực hiện ?2 hoạt động cá nhân, lên bảng trình bày
GV: Chốt lại qua ?2
1. So sánh 2 số nguyên:
Trong 2 số nguyên khác nhau có 1 số nhỏ hơn số kia.
a nhỏ hơm b: a < b
a lớn hơn b: a > b
*Kết luận: SGK/71
?1 Đáp án:
a)  trái  nhỏ hơn  -5 < -3
b)  phải  lớn hơn  2 > -3
c)  trái  nhở hơn  -2 < 0
*Nhận xét: SGK/71
*Chú ý: SGK/71
?2 Đáp án:
a) 2 < 7
b) -2 > -7
c) -4 < 2
d) -6 < 0
e) 4 > 2
g) 0 < 3
Nhận xét: 
Mọi số nguyên dương đêu lớn hơn số 0.
Mọi số nguyên âm đêu nhỏ hơn số 0
Mọi số nguyên âm đêu nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào.
	4. Củng cố + Luyện tập (10’)
GV: Trên trục số nằm ngang số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ. So sánh -1000 và 2
HS: Đứng tại chỗ trả lời
HS: Làm bài tập 12 sgk- 73 
Đáp án: 
 a < b khi a nằm bên trái b
 -1000 < 2
Bài 12
A, Sắp xêp các số nguyên theo thứ tự tăng dần:
-17, -2, 0, 1, 2, 5
B, Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự giảm dần 
2001, 15, 7, -8, -101. 
	5. Hướng dẫn học bài ở nhà:(3’)
- Học kỹ lý thuyết, đặc biệt là so sánh 2 số nguyên và hiểu về GTTĐ của số nguyên .
- Bài tập về nhà: 14, 16, 17/SGK, 17 - 22/ SBT. 
S:
G:
Tiết 41Đ3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYêN
 (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
 2. Kỹ năng: Rèn luyện tính chính xác của HS áp dụng vào quy tắc trên.
 3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu bài.
II. CHUẨN BỊ:
Giáoviên: Phấn mầu
Học sinh: Thước kẻ, nháp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài mới (7p)
HS1: Điền dấu thích hợp vào ô vuông
 2 7 -2 -7 3 -8 4 -4 
HS2: Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần
 5, -15, 8, 3, -1, 0.
>
<<,,<
>
>
Đáp:
HS1: 2 7 -2 -7 3 -8 4 -4 
HS2: -15, -1, 0, 3, 5, 8.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁOVIÊN- HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: NHẮC LẠI KIẾN THỨC SO 
SÁNH HAI SỐ NGUYÊN(10p)
GV: Nhắc lại tập hợp số nguyên gồm số nguyên âm, số nguyên dương, số 0. Ký hiệu: Z.
 Chú ý: Số 0 không là số nguyên âm, cũng không là số nguyên dương. So sánh hai số nguyên
HS: Một hs lên bảng, còn lại hs dưới lớp làm ra nháp (Biểu biễn tập hợp số nguyên trên trục số, so sánh hai số nguyên ).
 Hoạt động 2: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN(22p)
GV: Giới thiệu giá trị tuyệt đối của một số nguyên 
HS: Theo dõi và ghi nhớ và hoàn thiện ?4 
GV: Qua các ví dụ trên nhận xét về gttđ của số nguyên âm, số 0 và số nguyên dương? 
HS: Suy nghĩ và trả lời 
GV: Chốt lại và đưa ra nhận xét 
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP ()
HS: Cá nhân đọc bài 13 gsk – 73, hoàn thiện bài tập theo yêu cầu, lần lượt các hs yếu lên bảng.
GV: Chốt lại đáp án 
HS: Hoạt đông nhóm hoàn hiện và lên bảng làm bài 
GV: Nhận xét bài của nhóm hs 
2.  ... t/c cộng với số 0 (5’)
GV: Chốt lại: Cần lưu ý vận dụng tính chất trong thực hành tính tổng.
Hoạt động 4: T/c cộng số đối (10’)
GV: 1 số nguyên a cộng với 0 kết quả bằng bao nhiêu?
HS: Trả lời và cho VD
GV: 12 và -12 có quan hệ gì?
HS: Trả lời
GV: Tổng của 2 số đối nhau bằng bao nhiêu?
HS: Trả lời
GV: Cho HS đọc nghiên cứu kỹ về số đối trong SGK
GV: Cho HS thực hiện ?3: Bài yêu cầu ta phải làm gì?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại: 
- Tìm số nguyên a sao cho: -3 < a < 3
- Tính tổng
1.Tính chất giao hoán:
Ví dụ : 
a + b = b + a ( a, b Z )
2. Tính chất kết hợp 
?2 Tính và so sánh kết quả. 
a) [ (-3) + 4] + 2 = 1 + 2 = 3
b) (-3) + ( 4 + 2) = (-3) + 6 = 3
c) ) [ (-3) + 2] + 4 = (-1) + 4 = 3
Từ a, b, c ta có: 
[ (-3) + 4] + 2 = (-3) + ( 4 + 2) 
 =[ (-3) + 2] + 4 (cùng bằng 3)
 (a + b) + c = a +(b + c)
Bài 36 SGK - 36
a) 126 + (-20) + 2004 + (-106)
=126 + [ (-20) + (-106)] + 2004
= 126 + (-126) + 2004 = 2004
3. Cộng với số 0 : 
Ví dụ 10 + 0 + 10 
 -17 + 0 = -17
Tổng quát: a + 0 = 0 + a = a
4. Cộng số đối: 
12 + (-12) = 0
* Số đối của (-a) là a; -(-a) = a
* a Î Z+ => -a Î Z-; a Î Z- => -a Î Z+
* Số đối của 0 là 0, nên: -0 = 0
* Tổng của 2 số đối nhau luôn bằng 0
 a + (-a) = 0
* Nếu a + b = 0 thì a = -b và b = -a
?3 Đáp án:
a Î{-2; -1; 0; 1; 2}
Tổng: (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 
= [ (-2) + 2] + [ (-1) + 1] + 0 = 0
12 + (-12) = 0
4. Luyện tập củng cố:(5’)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên
 Làm bài tập 38/SGK/79
Độ cao lúc đầu của diều: 15m
Sau đó tăng thêm: 2m
Sau đó giảm đi: 3m
Hỏi sau 2 lần thay đổi diều ở độ cao nào?
Bài tập 38/SGK/79:
Sau 2 lần thay đổi ta có:
 15 + 2 +(-3) = 14
Vậy sau 2 lần thay đổi diều ở độ cao14m
5. Hướng dẫn : (3p)
- Học bài, ghi nhớ các tính chất của phép cộng các số nguyên.
- Bài tập về nhà: 37 - 42 /SGK
- Bài tập 39 : Cần sắp xếp cộng các số (-3) + (-7) + (-11) +1 + 5 +9 = ?
- Bài 41: Thực hiện 99 + 100 + (-100) = ?
Tiết 47 
S: /12/2010
G: /12/2010
 PhÐp trõ hai sè nguyªn
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép trừ các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các biểu thức hoặc rút gọn biểu thức. Vận dụng vào các bài toán thực tế.HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z, biết tính đúng hiệu của 2 số nguyên.
2. Kỹ năng: Rèn tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc trên. Rèn kỹ năng thực hiện phép tính cộng và trừ các số nguyên.
3.Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt 1 tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
II. CHUẨN BỊ:
	1. GV: Bảng phụ,
	2. HS:Bảng nhóm ,bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ (5’)
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, cộng 2 số nguyên khác dấu.
Làm bài tập 65/SBT
HS: 1 em lên bảng làm BT
GV: Cho HS nhận xét và đánh giá bài của HS.
Đáp án:
Bài 65:
(-57) +17 = -10
169 + (-219) = 250
195 + (-200) + 205 
= (195 + 205) + (-200) = 400 + (-200)
= 200.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Phép trừ hai số nguyên(15’)
GV: Hãy cho biết phép trừ 2 số tự nhiên thực hiện được khi nào?
HS: Trả lời
GV: Hãy xét các phép tính sau đó rút ra nhận xét: (bảng phụ)
3 - 1 và 3 + (-1) 3 - 2 và 3 + (-2)
3 - 3 và 3 + (-3) 3 - 4 và 3 + (-4)
3 - 5 và 3 + (-5)
HS: Thực hiện phép tính và rút ra nhận xét
GV: Vậy muốn thực hiện phép trừ các số nguyên ta làm như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Chốt lại và nêu quy tắc, cho HS thực hiện vài ví dụ
GV: Cho HS làm bài 47
HS: Làm bài tập (hoạt động nhóm) trình bày trên bảng, nhận xét chéo
GV: Chốt lại và giới thiệu nhận xét.
Hoạt động 2: Áp dụng (15’)
GV: Nêu ví dụ SGK. Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa pa ta làm như thế nào?
HS: Thực hiện phép trừ
GV: Cho HS hoàn thiện bài toán.
GV: Cho HS cả lớp làm bài tập 48/SGK
HS: Làm bài tập
1. Hiệu của hai số nguyên:
Ví dụ: 
3 - 1 = 3 + (-1) = 2 
3 - 2 = 3 + (-2) = 1
3 - 3 = 3 + (-3) = 0 
3 - 4 = 3 + (-4) = -1
3 - 5 = 3 + (-5) = -2
Quy tắc: SGK
a - b = a + (-b)
áp dụng: 3 - 8 = 3 +(-8) = -5
(-3) - (-8) = (-3) + 8 = 5
Bài 47/SGK:
2 - 7 = 2 + (-7) = -5 
 1 - (-2) = 1 + 2 = 3
(-3) - 4 = (-3) + (-4) = -7
(-3) - (-4) = (-3) + 4 = 1
2. Ví dụ:
Nhiệt độ hôm nay ở Sa pa là:
30C - 40C = 30C + (- 40C) = -10C
Đáp số: -10C
Bài 48/SGK:
0 - 7 = 0 + (-7) = -7
7 - 0 = 7 + 0 = 7
a - 0 = a + 0 = a
0 - a = 0 + (-a) = -a
 4. Củng cố:(7’)
GV: Phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào?
HS: Phép trừ trong Z luôn thực hiện được. phép trừ trong N đôi khi không thực hiện được 
GV: Cho HS làm bài 77/SBT
HS: Lần lượt lên bảng thực hiện
GV: yêu cầu tìm x, a trong các ý d, e, f?
HS: Tìm x, a
Bài 77/SBT:
a) (-28) - (-32) = (-28) + 32 = 4
b) 50 - (-21) = 50 + 21 = 71
c) (-45) - 30 = (-45) + (-30) = 75
d) x - 80 = x + (-80)
e) 7 - a = 7 + (-a)
f) (-25) - (-a) = (-25) + a
	5. Hướng dẫn học bài ở nhà:(3’)
- Ôn lại các quy tắc cộng trừ các số nguyên.
- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
- Bài tập về nhà: 49 - 53/SGK, 73 - 76/ SBT.
- Bài 49 : Xác định số nguyên a, số nguyên – a , sau đó thực hiện phép tính. 
- Bài 53 : Tương tự như bài 49. 
Tiết 48 
S: /12/2010
G: /12/2010
 BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố quy tắc trừ, cộng các số nguyên. HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z, biết tính đúng hiệu của 2 số nguyên.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng trừ số nguyên, biến phép trừ thành phép cộng, kỹ năng tìm số hạng chưa biết của tổng. Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ. 
3. Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn , tạo hứng thú học tập tốt
II. CHUẨN BỊ:
	1. GV: Bảng phụ, - Máy tính bỏ túi, 
	2. HS: Máy tính bỏ túi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm bài cũ (5’) 
HS1: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên, viết công thức. Thế nào là hai số đối nhau? Làm bài tập 49/SGK/82
HS2: Làm bài tập 52/SGK/82
a
-15
2
0
-3
--5
-1
-a
15
-2
0
3
-5
1
Đáp án:
- SGK
- Bài 49:
Bài 52/SGK/82:
Nhà bác học Acsimet
Sinh năm: -287, mất: -212
Tuổi thọ của Acsimet: -212 - (-287)
 = (-212) + 287 = 75 tuổi.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN-HỌC SINH 
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Thực hiện phép tính (10’)
GV: Cho HS làm bài tập 81. Muốn tìm được kết quả của phép tính này ta làm như thế nào?
HS: Trình bày thứ tự thực hiện 
GV: Chốt lại và cho HS làm bài.
GV: Đưa ra bảng phụ bài 81, yêu cầu HS giải thích cách làm
HS: Thực hiện
GV: Chốt lại cách thực hiện phép trừ.
Hoạt động 2: Dạng toán tìm x:(15’)
HS: Thực hành bài 54:
GV: Muốn thực hiện được yêu cầu của bài ta phải làm gì?
HS: Tìm 1 số hạng khi biết tổng và số hạng kia
GV: Cho HS thực hiện từng ý, GV gợi ý cách làm.
GV: Cho HS thảo luận nhóm làm bài tập 87
HS: Hoạt động nhóm làm bài
GV: Quan sát gợi ý: Tổng 2 số bằng 0 khi nào? Hiệu 2 số bằng 0 khi nào?
HS: Thực hiện theo gợi ý của GV.
Hoạt động 3: Dạng toán đúng sai(10’)
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 53/SGK/83
HS: Thảo luận nhóm làm bài tập
GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
1. Thực hiện phép tính;
Bài 81/SBT/64:
a) 8 - (3 - 7) = 8 - [3 + (-7)]
 = 8 - (-4) = 8 + 4 = 12
b) (-5) - (9 - 12) = (-5) - [9 + (-12)]
 = (-5) - (-3) = -5 + 3 = -2
Bài 81/SBT/64:
a
-1
-7
5
0
b
8
-2
7
13
a - b
-9
-5
-2
-13
2. Tìm x:
Bài 54/SGK/82:
a) 2 + x = 3
 x = 3 - 2 x = 1
b) x + 6 = 0
 x = 0 - 6 x = -6
c) x + 7 = 1
 x = 1 - 7 x = -6
Bài 87/SBT/65:
a) x + | x | = 0
 | x | = -x
 x < 0 (vì x ¹ 0)
b) x - | x | = 0
 | x | = x
 x > 0 (vì x ¹ 0)
3. Bài tập đúng- sai:
Bài 53/SGK/83:
Hồng: đúng. VD: 2 - (-1) = 3
Hoa: sai
Lân: đúng.
4. Luyện tập củng cố(2’)
GV: Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện phép trừ
 HS: Theo dõi và ghi nhớ cách sử dụng. Dùng máy tính thực hành bài 56/SGK/82.
	5. Hướng dẫn học bài ở nhà:(3p)
- Ôn lại các quy tắc cộng trừ số nguyên.
- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
- Bài tập về nhà: Làm các bài tập còn lại SGK.
- Đọc trước: §8. Quy tắc dấu ngoặc.Khi thực hiện phép tính mà có dấu trừ ở đằng trước ngoặc phép tính cần thực hiện như thế nào ? Ta nghiên cứu bài sau. 
Tiết 49
S: / 12/ 09
G: / 12/ 09
QUY TẮC DẤU NGOẶC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn lại kiên thức quy tắc dấu ngoặcHS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc. HS hiểu khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi tổng đại số.HS hiểu được quy tắc dấu ngoắc vận dụng nó giải bài tập
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện quy tắc dấu ngoặc
3.Thái độ: Có ý thức học tập đúng đắn, khả năng tư duy khi làm các bài tập
II. CHUẨN BỊ:
	1.GV: Bảng phụ,
	2.HS: Bảng nhóm, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’)
GV: Đặt vấn đề: Hãy tính giá trị biểu thức: 5 + (42 - 15 + 17) - (42 + 17)
Hãy nêu cách thực hiện
HS: Trả lời (thực hiện trong ngoặc trước)
GV: Em có nhận xét gì về các số hạng trong biểu thức?
HS: Ngoặc 1 và 2 đều chứa 42 + 17
Hoạt động 2: Xây dựng quy tắc (20’)
GV: Xây dựng quy tắc dấu ngoặc
 Cho HS thực hiện ?1
HS: Thực hiện ?1
GV: Em có nhận xét gì về số đối của 1 tổng và 1 tổng các số đối
HS: Trả lời
GV: So sánh số đối của tổng (-3+4+5) và tổng các số đối của các số hạng
HS: Thực hiện
GV: Qua ví dụ hãy nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng trước ta phải làm như thế nào?
HS: Trả lời và thực hiện ?2 
GV: Qua ví dụ hãy nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đằng trước ta phải làm như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Đưa ra quy tắc dấu ngoặc
GV: Cho HS thực hiện ví dụ: 
HS: Thực hiện
GV: Có thể bỏ () trước hoặc có thể bỏ [] , cho HS thực hiện ví dụ lúc đầu
 5 + (42 - 15 + 17) - (42 + 17)
GV: Cho HS hoạt động nhóm thực hiện ?3
HS: Hoạt động nhóm, đại diện nhóm trình bày
GV: Chốt lại: Cần sử dụng quy tắc dấu ngoặc kết hợp với các tính chất gh, kh
1. Quy tắc dấu ngoặc:
?1 Đáp án:
a) Số đối của 2; -5; [2 + (-5)] lần lượt là: -2; 5; -[2 + (-5)] = -(-3) = 3
b) (-2) + 5 = -3
Vậy số đối của 1 tổng bằng tổng các số đối
VD: -(-3+4+5) = -6
 3 + (-4) + (-5) = -6
Vậy: -(-3+4+5) = 3 + (-4) + (-5)
*Kết luận: SGK
?2 Đáp án:
a) 7 + (5 - 13) = 7 + (-8) = -1
 7 + 5 + (-13) = 12 +(-13) = -1
Vậy: 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (-13)
* Kết luận: SGK
* Quy tắc: SGK
áp dụng: 
a) 324 + [112 - (112 + 324)]
 = 324 + [112 - 112 - 324]
 = 324 - 324 = 0
b) (-257) - [(-257 )+ 156 -56]
 = -257 + 257 - 156 + 56
 = -100
?3 Đáp án: Tính nhanh
a) (768 - 39) - 768
 = 768 - 39 - 768 = -39
b) (-1579) - (12 - 1579)
 = (-1579) - 12 + 1579 = -12
4. Hướng dẫn: (3p)
HS: Về nhà học 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 1 50.doc