- Kiến thức: +Biết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a 0)
+Thực hiện được phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Kĩ năng: Tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 69 <30>30>
- Học sinh: Bảng nhóm
Ngày soạn: 12 /9/2011 Ngày giảng: 14 /9/2011 Tiết 14: CHIA HAI LũY THừA CùNG CƠ Số I. Mục tiêu - Kiến thức: +Biết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a ạ 0) +Thực hiện được phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số. - Kĩ năng: Tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, hợp tác II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 69 - Học sinh: Bảng nhóm III. phương pháp - PP hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề IV. Tổ chức giờ học 1. Khởi động - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, gây hứng thú học tập - Thời gian: 8 phút - Đồ dùng: - Cách tiến hành: HS1: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Nêu CT TQ? Làm bài tập 93 Trả lời: am. an = am + n (m, n ẻ N*) Bài 93(SBT – 13) a) a3. a5 = a3 + 5 = a8. b) x7. x . x4 = x7 + 1 + 4 = x12 ĐVĐ: Yêu cầu HS trả lời: 10 : 2 = ? nếu: a10 : a2 thì kết quả = ? Đó là nội dung bài hôm nay. 2. Hoạt động 1: Ví dụ. Công thức tổng quát - Phương pháp: pp phát hiện và giải quyết vấn đề - Mục tiêu: +Biết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a ạ 0) +Thực hiện được phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số. - Thời gian: 17 phút - Đồ dùng: Bảng phụ ?1 - Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc và làm ?1. - Yêu cầu HS làm và giải thích. - So sánh số mũ của số bị chia , số chia với số mũ của thương. - Để thực hiện phép chia a9 : a5 và a9 : a4 cần điều kiện gì không ? Vì sao? - Nếu có am : an (m > n) ta có kết quả như thế nào ? - Hãy tính: a10 : a2 - Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta làm thế nào ? - GV lưu ý: Trừ chứ không chia số mũ - Cho HS làm bài tập 67 - Gọi 3 HS lên bảng - GV : Ta đã xét am : an (m > n) nếu m = n thì sao ? 54 : 54 = ? - Yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập: Viết thương của hai luỹ thừa dưới dạng một luỹ thừa: a) 712 : 74 b) x6: x3 (x ạ 0) c) a4 : a4 (a ạ 0) 1. Ví dụ ?1 57 : 53 = 54 (= 57 - 3 ) vì 54. 53 = 57 57 : 54 = 53 (= 57 - 4 ) vì 54. 53 = 57 a9 : a5 = a4 (= a9 - 5 ) vì a4. a5 = a9 a9 : a4 = a5 (= a9 - 4 ) vì a4. a5 = a9 với a ạ 0 2. Tổng quát am : an = am - n (a ạ 0) VD: a10 : a2 = a10 - 2 = a8 (a ạ 0) * Chú ý (SGK – 29) Bài 67: a) 38 : 34 = 38 - 4 = 34 b) 108 : 102 = 108 - 2 = 106 c) a6 : a = a6 - 1 = a5 (a ạ 0) 54 : 54 = 50 am : an = am - n = a0 (a ạ 0, m=n) Quy ước a0 = 1 (a ạ 0). * Tổng quát: am : an = am - n (a ạ 0 ; m ³ n) ?2 Viết thương của hai luỹ thừa dưới dạng một luỹ thừa: a) 712 : 74 = 78 b) x6: x3 = x3 (x ạ 0) c) a4 : a4 = a0 = 1 (a ạ 0) * Kết luận: + Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) - Giữ nguyên cơ số - Trừ các số mũ + Công thức tổng quát am : an = am - n (mn; a ạ 0) + Quy ước: a0 = 1 3. Hoạt động 2: Chú ý - Phương pháp: pp phát hiện và giải quyết vấn đề, nhóm - Mục tiêu: HS biết viết một số dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 - Thời gian: 8 phút - Đồ dùng: Bảng phụ - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 - GV lưu ý: 2 . 103 là tổng: 103 + 103. 4 . 103 là tổng: 103 + 103 + 103 + 103. - GV cho HS hoạt động nhóm bàn bài tập ?3 - 2hs lên bảng làm bài tập - Hs nhận xét - GV nhận xét, chốt 3. Chú ý 2475 = 2. 1000 + 4. 100 + 7 . 10 + 5 = 2. 103 + 4. 102 + 7.101 + 5 . 100. ?3. 538 = 5 . 100 + 3 . 10 + 8 = 5 . 102 + 3 . 101 + 8 . 100. abcd = a . 1000 + b . 100 + c . 10 + d = a. 103 + b. 102 + c. 101 + d. 100. * Kết luận: Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 4. Hoạt động 3: Củng cố - Phương pháp: luyện tập thực hành - Mục tiêu: vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số vào tính toán - Thời gian: 10 phút - Đồ dùng: Bảng phụ bài 69 - Cách tiến hành: Cho HS làm bài tập 68 Gọi 2 HS lên bảng làm mỗi HS làm 1 cách Gọi HS nhận xét - Bài 71: Tìm số tự nhiên c biết với mọi n ẻ N* có: a) cn = 1. cn = 0. - GV giới thiệu số chính phương: 13 + 23 = 1 + 8 = 9 = 32 ị 13 + 23 là số chính phương. 13 + 23 = 32 = (1 + 2)2 13 + 23 + 33 = 62 = (1 + 2 + 3)2 Bài 68 a, 210: 28 C1: 210= 1024; 28=256 Vậy210: 28=1024: 256 = 4 C2: 210: 28=210-8 =22 = 4 Bài 71: Tìm số tự nhiên c biết với mọi n ẻ N* có: a) cn = 1 ị c = 1 (vì 1n = 1). b) cn = 0 ị c = 0 vì 0n = 0. (n ẻ N*) * Kết luận: + Công thức tổng quát am : an = am - n (mn; a ạ 0) + Quy ước: a0 = 1 5. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - Học thuộc dạng tổng quát phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số. - Làm bài tập: 68, 70, 72. - Đọ trước bài 9. Thứ tự thực hiện các phép tính
Tài liệu đính kèm: