Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tuần 21 - Tiết 39: Các loại quả

Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tuần 21 - Tiết 39: Các loại quả

I.Mục tiêu:

1/Kiến thức:

- Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt

2/Kỹ năng:

- Nhận biết được các loại quả bắt gặp trong thực tế đời sống.

- Rèn kỹ năng qs, so sánh, thực hành, hoạt động nhóm.

3/ Thái độ:

Có ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh , đặc biệt là cơ quan sinh sản .

 II/Phương tiện dạy học :

 Giáo viên:

 Dụng cụ: 6 dao cắt,

 Vật mẫu: quả khó tìm: mơ, chò, thì là ( Nếu có )

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tuần 21 - Tiết 39: Các loại quả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21	NS: 16/01/11
Tiết 39 
ChươngVII QUẢ VÀ HẠT
Caùc loaïi quaû
I.Mục tiêu: 
1/Kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt 
2/Kỹ năng:
- Nhận biết được các loại quả bắt gặp trong thực tế đời sống. 
- Rèn kỹ năng qs, so sánh, thực hành, hoạt động nhóm.
3/ Thái độ: 
Có ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh , đặc biệt là cơ quan sinh sản . 
 II/Phương tiện dạy học :
 Giáo viên:
Dụng cụ: 6 dao cắt, 
Vật mẫu: quả khó tìm: mơ, chò, thì là ( Nếu có ) 
Học sinh: Quả: đậu xanh, đậu bắp; chò, me khô, Quả: cà chua, táo, 
III/ Tiến hành dạy học : 
1/ Kiểm tra bài cũ : 
 1/Trình bầy được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả. Sự biến đổi các thành phần của noãn sau thụ tinh thành hạt .Sự biến đổi bầu nhụy thành quả?
2/Phân biệt được kh.niệm thụ phấn với thụ tinh; mối quan hệ giữa chúng?. 
3/Xác định những bộ phận trên hoa sẽ tạo thành quả, hạt?. 
 2/ Bài mới :
Hoạt dộng 1: Tập phân chia các nhóm quả:
Hoạt động của giáo viên 
Hđ của học sinh
Yêu cầu hs quan sát vật mẫu và hình 32.1 trang 105 sgk, thảo luận nhóm trong 5’ thử phân chia các nhóm quả: 
 + Em có thể phân chia quả đó thành mấy nhóm ? 
 + Hãy viêt những đđiểm mà em đã dùng để phân chia chúng ? 
I. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các nhóm quả:
Quan sát vật mẫu và hình 32.1, thảo luận nhóm nêu sự phân chia và đặc điểm dùng để phân chia . 
* Dựa vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia các quả thành hai nhóm chính:
+ Quả khô 
+ Quả thịt 
Hoạt dộng 2: Tìm hiểu sự phân chia các nhóm quả dựa vào đd vỏ quả:
Hoạt động của giáo viên 
Hđ của học sinh
Yêu cầu hs đọc thông tin sgk mục 2 ’, trả lời câu hỏi mục s: Trong hình 32.1 có những quả nào thuộc mỗi nhóm đó ? 
Yêu cầu hs thảo luận nhóm trong 3’: 3 câu hỏi mục s của phần a. 
Yêu cầu hs đại diện báo cáo, bổ sung. 
Hướng dẫn hs dùng dao tách các quả thịt. Yêu cầu hs đọc thông tin ð mục b, thảo luận nhóm trong 3’: 3 câu hỏi mục Ñ. 
-Yêu cầu hs đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung . 
*Tích hợp môi trường -Con người sinh vật sống được là nhờ dd mà phần lớn do quả và hạt cung cấp
? Vậy chúng ta có ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh , đặc biệt là cơ quan sinh sản . 
-Gv nhận xét – Kết luận 
II. Các loại quả chính: 
Cá nhân đọc thông tin , quan sát hình , đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung . 
Hs thảo luận nhóm phân biệt 2 nhóm quả khô và sắp xếp các loại quả vào 2 nhóm trên. 
Hs đọc thông tin và thảo luận nhóm phân biệt 2 nhóm quả thịt và sắp xếp các loại quả vào 2 nhóm trên. 
dựa vào đặc điểm vỏ quả chia thành 2 loại quả chính: 
Quả khô: khi chín vỏ: khô, cứng, mỏng. Vd: quả đậu Hà Lan, quả nổ, 
Quả thịt: khi chín mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. Vd: quả cà chua, táo
 1. Các loại quả khô: có 2 loại: 
Quả khô nẻ: khi chín, vỏ quả tự tách ra. Vd: quả điệp, quả nổ, 
Quả khô không nẻ: khi chín, vỏ quả không tự tách ra được. Vd: quả me, quả thì là, quả chò, 
2. Quả thịt: có 2 loại: 
Quả mọng: quả khi chín gồm toàn thịt quả. Vd: đu đủ, cà chua, chuối, 
Quả hạch: quả có hạch cứng bọc lấy hạt. Vd: quả xoài, cóc, táo, mơ,  
- Liên hệ trả lời – bổ sung 
 IV/ Thực hành luyện tập :
1/ Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt? (chuẩn)
2/ Nhận biết được các loại quả bắt gặp trong thực tế đời sống. ?
 V/ dặn dò :
+Xem mục “Em có biết”
+Nhắc nhở hs làm thí nghiệm để hạt ngô, đậu đen lên bông gòn ẩm bài 33 trước 1 đêm. 
+Học bài và xem bài mới : Haït vaø caùc boä phaän cuûa haït
Tuần 21	NS: 19/01/11
Tiết 40 
Haït vaø caùc boä phaän cuûa haït
I.Mục tiêu: 
- Kiến thức: Mô tả được các bộ phận của hạt: hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Phôi có 1 lá mầm (ở cây 1 lá mầm) hay 2 lá mầm (ở cây 2 lá mầm) 
 -Kỹ năng : - Qs, phân tích, so sánh. 
-N.biết được các loại cây có hạt 1 lá mầm và 2 lá mầm trong thực tế. 
 II.Phương tiện dạy học :
Giáo viên: 
Tranh vẽ pháng to hình 33.1 và 33.2 trang 108 sgk, 
Dụng cụ: 6 dao cắt, 6 kính lúp. 
Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 108 sgk. 
Học sinh: Hạt đậu đen, hạt bắp đã ngâm. 
V/ Tiến hành dạy học : 
1/ Kiểm tra bài cũ : 
1/ Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt? (chuẩn)
2/ Nhận biết được các loại quả bắt gặp trong thực tế đời sống. ? Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt? minh hoạ. 
 2/ Bài mới:
Hoạt dộng 1: Tìm hiểu các bộ phận của hạt:
Hoạt động của giáo viên 
Hđ của học sinh 
Hướng dẫn hs cách bóc vỏ 2 loại hạt và dùng kính lúp quan sát. 
Treo tranh vẽ phóng to hình 33.1 và 33.2; bảng phụ, Yêu cầu hs thảo luận nhóm trong 5’ hoàn thành bảng. 
Hướng dẫn hs dựa vào bảng rút ra kết luận. 
I.Các bộ phận của hạt: 
Q.sát tìm hiểu cách tách các bộ phận của 2 loại hạt. 
Quan sát tranh vẽ phóng to và vật mẫu để thảo luận nhóm hoàn thành bảng. 
Hạt gồm vỏ phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. 
Phôi hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, chồi mầm và lá mầm. 
Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ. 
Hoạt dộng 2: Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm:
Hoạt động của GV 
Hđ của học sinh 
Yêu cầu hs dựa vào bảng trên: 
 + Hãy chỉ ra đđiểm kkhác nhau giữa hạt đậu đen và hạt ngô ? 
Yêu cầu hs đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung.
Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
*Tích hợp môi trường:-Con người và sinh vật sống được là nhờ dd mà phần lớn do quả và hạt cung cấp
? Vậy chúng ta có ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh , đặc biệt là cơ quan sinh sản . 
-Gv nhận xét – Kết luận
II. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm: 
 Cá nhân quan sát bảng, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
Sơ đồ Nữa hạt dậu đen ; Sơ đồ nữa hạt ngô 
Cây Hai lá mầm: phôi của hạt có 2 lá mầm. Vd: đậu xanh, cải, cà chua
 Cây một lá mầm: phôi của hạt có 1 lá mầm. Vd: lúa, ngô, mía
- Liên hệ trả lời – bổ sung 
 3/ Thực hành luyện tập :
1/Mô tả được các bộ phận của hạt: hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Phôi có 1 lá mầm (ở cây 1 lá mầm) hay 2 lá mầm (ở cây 2 lá mầm) (chuaån) 
2/N.biết được các loại cây có hạt 1 lá mầm và 2 lá mầm trong thực tế. 
 V/ dặn dò :
 +Yêu cầu hs hoàn thành Bài tập cuối trang 109, 
+Làm thí nghiệm ngâm hạt đậu trang 113. 
+Học bài và xem Bài 34 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 39-40.doc