Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tuần 16 - Tiết 31: Sinh sản sinh dưỡng do người

Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tuần 16 - Tiết 31: Sinh sản sinh dưỡng do người

1. Kiến thức

- Trình bày được những ứng dụng trong thực tế của hình thức sinh sản do người tiến hành. Phân biệt hình thức giâm, chiết, ghép, nhân giống trong ống nghiệm

- Phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do người

2. Kĩ năng

- Biết cách giâm, chiết, ghép

3. Thái độ

- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham mê tìm hiểu thông tin khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:

- GV: Tranh phóng to hình 27.1 đến 27.4.

 Mẫu vật: Cành sắn, cành dâu, ngọn mía, rau muống đã mọc rễ.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1261Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tuần 16 - Tiết 31: Sinh sản sinh dưỡng do người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 NS: 05/12/10
Tiết 31
SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Trình bày được những ứng dụng trong thực tế của hình thức sinh sản do người tiến hành. Phân biệt hình thức giâm, chiết, ghép, nhân giống trong ống nghiệm
- Phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do người
2. Kĩ năng
- Biết cách giâm, chiết, ghép
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham mê tìm hiểu thông tin khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
- GV: Tranh phóng to hình 27.1 đến 27.4.
	Mẫu vật: Cành sắn, cành dâu, ngọn mía, rau muống đã mọc rễ.
- HS: Cành rau muống cắm trong bát đất.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Kiểm tra bài cũ
- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì? Cho ví dụ?
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu giâm cành
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập, quan sát hình 27.1 và mẫu đã mang đi, trả lời các câu hỏi SGK.
- GV giới thiệu mắt của cành sắn, lưu ý cành giâm phải là cành bánh tẻ.
- GV cho HS cả lớp trao đổi kết quả với nhau.
- Lưu ý: câu hỏi 3 nếu HS không trả lời được thì GV phải giải thích: cành của những cây này có khả năng ra rễ phụ rất nhanh. HS rút ra kết luận.
+ Những loại cây nào thường áp dụng biện pháp này?
- HS hoạt động độc lập, quan sát hình 27.1 và mẫu đã mang đi, trả lời các câu hỏi SGK.
- Yêu cầu nêu được:
+ Cành sắn hút ẩm mọc rễ.
+ Cắm cành xuống đất ẩm, ra rễ, mọc thành cây con.
- Đại diện 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Giâm cành là cắt 1 đoạn thân hay cành của cây mẹ cắm xuống đất ẩm cho ra rễ, sau đó cành sẽ phát triển thành cây mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chiết cành
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS hoạt động cá nhân, quan sát hình 27.2 SGK và trả lời câu hỏi mục s.
- GV nghe và nhận xét phần trao đổi của lớp nhưng GV phải giải thích thêm về kĩ thuật chiết cành cắt 1 đoạn vỏ gồm cả mạch rây để trả lời câu hỏi 2.
- GV lưu ý nếu HS không trả lời được câu hỏi 3 thì GV phải giải thích: cây này chậm ra rễ nên phải chiết cành.
+ Người ta chiết cành với loại cây nào?
- HS quan sát hình 27.2, chú ý các bước tiến hành chiết, kết quả HS trả lời câu hỏi mục s trang 90.
- HS vận dụng kiến thức bài vận chuyển các chất trong thân để trả lời câu hỏi 2.
- HS cả lớp trao đổi với nhau về đáp án của mình để tìm ra câu trả lời đúng.
- HS tiếp thu kiến thức.
Kết luận:
- Chiết cành là làm cho cành ra rễ trên cây sau đó đem trồng thành cây mới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ghép cây
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS nghiên cứu SGK thực hiện yêu cầu mục £ SGK trang 90 và trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu thế nào là ghép cây? có mấy cách ghép cây? 
- HS đọc mục £ SGK trang 90, quan sát hình 27.3 và trả lời câu hỏi trang 90.
- Đại diện 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Ghép cây là dùng mắt chồi của một cây gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển.
Hoạt động 4: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Nhân giống vô tính là gì?
+ Em hãy cho biết thành tựu nhân giống vô tính mà em biết qua các phương tiện thông tin?
- GV lưu ý: giới thiệu thêm
VD: + Nhân giống hoa phong lan cho hàng trăm cây mới.
+ Nhân giống khoai tây: từ 1 củ cho 2000 triệu mầm giống đủ trồng trên 40 ha.
- HS đọc mục £ SGK trang 90 kết hợp quan sát hình 27.4 SGK trả lời câu hỏi.
- Một số HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe GV giới thiệu.
Kết luận:
- Nhân giống vô tính là phương pháp tạo nhiều cây mới từ một mô.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do người
- Phân biệt hình thức giâm, chiết, ghép, nhân giống trong ống nghiệm
V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”?
- Làm bài tập SGK 92 ở nhà, báo cáo kết quả sau 3 tuần.
- Chuẩn bị: hoa bưởi, hoa râm bụt, hoa loa kèn.
Tuần 16 NS: 06/12/10
Tiết 32
CHƯƠNG VI- HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH
CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Học sinh biết được các bộ phận chính của hoa, vai trò của hoa đối với cây
- Phân biệt được cấu tạo của hoa và nêu các chức năng của bộ phận đó
- Phân biệt được sinh sản hữu tính có đực và cái khác với sinh san sinh dưỡng. Hoa là cơ quan mang yếu tố đực và cái tham gia vào sinh sản hữu tính.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách bộ phận của thực vật.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
- GV: Tranh phóng to hình 28.1 đến 27.3.
	Mẫu vật: Râm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa hồng. Kính lúp.
- HS: Một số loại hoa đã dặn.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Kiểm tra bài cũ
- Cách nhân giống nào nhanh nhất và tiết kiệm cây giống nhất? vì sao?
2. Bài mới
GV cho HS quan sát một số loại hoa và hỏi: Hoa thuộc loại cơ quan nào? cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của hoa
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát hoa thật và xác định các bộ phận của hoa.
- GV yêu cầu HS đối chiếu hình 28.1 SGK trang 94, ghi nhớ kiến thức.
- GV cho HS tách hoa để quan sát các đặc điểm về số lượng, màu sắc, nhị, nhuỵ...
- GV đi từng nhóm quan sát các thao tác của HS giúp đỡ nhóm nào còn yếu, lúng túng hay làm chưa đúng, nhắc nhở các nhóm xếp các bộ phận đã tách trên giấy cho gọn gàng và sạch sẽ.
- GV có thể cho HS tìm đĩa mật (nếu có).
- GV cho HS trao đổi kết quả các nhóm chủ yếu là bộ phận nhị và nhuỵ.
- GV chốt lại kiến thức bằng cách treo tranh giới thiệu hoa, cấu tạo nhị, nhuỵ.
- GV gọi 2 HS lên bàn tách hoa loa kèn và hoa râm bụt còn các nhóm cũng tách 2 loại hoa này. Sau đó 2 HS trình bày các bộ phận của hoa loa kèn và hoa râm bụt, HS khác theo dõi, nhận xét.
- HS trong nhóm quan sát hoa bưởi nở, kết hợp với hiểu biết về hoa, xác định các bộ phận của hoa.
- Một vài HS cầm hoa của nhóm mình trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trong nhóm tách hoa đặt lên giấy: đếm số cánh hoa, xác định màu sắc.
+ Quan sát nhị: đếm số nhị, tách riêng 1 nhị dùng dao cắt ngang bao phấn, dầm nhẹ bao phấn, dùng kính lúp quan sát hạt phấn.
+ Quan sát nhuỵ; tách riêng nhuỵ dùng dao cắt ngang bầu kết hợp hình 28.3 SGK trang 94 xem: nhuỵ gồm những phần nào? noãn nằm ở đâu?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Hoa gồm các bộ phận: đài tràng, nhị, nhuỵ.
+ Nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn (chứa hạt phấn).
+ Nhuỵ gồm: đầu, vòi, bầu nhuỵ, noãn trong bầu nhuỵ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng các bộ phận của hoa
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, nghiên cứu SGK và trả lời 2 câu hỏi SGK trang 95.
- GV gợi ý: tìm tế bào sinh dục đực và cái nằm ở đâu? chúng thuộc bộ phận nào của hoa? có còn bộ phận nào của hoa chứa tế bào sinh dục nữa không?
- GV cho HS trong lớp trao đổi kết quả với nhau.
- GV chốt lại kiến thức như SGV trang 114.
- GV giới thiệu thêm về hoa hồng và hoa cúc cho cả lớp quan sát.
- HS đọc mục £ SGK trang 95 quan sát lại bông hoa và trả lời 2 câu hỏi SGK trang 95.
- Yêu cầu xác định được:
+ Tế bào sinh dục đực trong hạt phấn của nhị.
+ Tế bào sinh dục cái trong noãn của nhuỵ.
+ Đài, tràng có tác dụng bảo vệ bộ phận bên trong.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
Kết luận:
- Đài tràng có tác dụng bảo vệ bộ phận bên trong.
- Nhị, nhuỵ có chức năng sinh sản, duy trì nòi giống.
- Nhị: có nhiều hạt phấn mang tế bào bào sinh dục đực.
- Nhuỵ: có bầu chứa lá noãn mang tế bào sinh dục cái.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
1/ GV củng cố nội dung bài.
- Hoa có vai trò gì đối với cây?
- Phân biệt được sinh sản hữu tính và sinh san sinh dưỡng
2/ GV cho HS ghép hoa và ghép nhị, nhuỵ.
a. Ghép hoa: 
	- Gọi HS lên chọn các bộ phận của hoa rồi gắn vào tấm bìa ghép thành một bông hoa hoàn chỉnh gồm cuống, đài, tràng, bầu, nhị, nhuỵ.
b. Ghép nhị, nhuỵ
	- GV treo tranh câm nhị nhuỵ như hình 28.2 và 28.3.
	- Yêu cầu HS chọn các mẩu giấy có chữ để gắn vào cho phù hợp.
	GV nhận xét, đánh giá điểm.
V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập SGK 95.
- Chuẩn bị: Hoa bí, mướp, hoa râm bụt, hoa loa kèn, hoa huệ, tranh ảnh các loại hoa khác nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 31-32.doc