I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng .
2) Kỹ năng: rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật .
3) Thái độ: gdục lòng yêu thích bộ môn - thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật .
Tuần 1 :Tiết 1 Ns: 15/08/2010 Nd: /08/2010 Môû ñaàu sinh hoïc. Bài 1.Ñaëc ñieåm cuûa cô theå soáng I.Mục tiêu: Kiến thức: Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng . Kỹ năng: rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật . Thái độ: gdục lòng yêu thích bộ môn - thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật . Chuẩn bị: * Gv : Tranh vẽ : Đại diện 1 vài nhóm sinh vật trong tự nhiên – hình 2.1 SGK . Bảng phụ ghi nội dung trang 6 sgk. *Hs : Tranh vẽ : Đại diện 1 vài nhóm sinh vật trong tự nhiên III.Các bước lên lớp Ổn định tổ chức lớp : KTSS + VS Kiểm tra bài cũ : Bài mới : Mở bài: Mỗi ngày, chúng ta tiếp xúc với các vật dụng, các cây, con vật khác nhau. Chúng bao gồm những vật sống và vật không sống. Vậy, vật sống khác vật không sống như thế nào ? Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. M tiêu: pbiệt được vật sống và vật không sống qua các biểu hiện bên ngoài. Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Phần ghi bảng Y/c hs: Hãy kể tên 1 số cây,con, đồ vật xung quanh ? Gv ghi lại; Chọn đại diện: con gà và cây đậu. Hãy th.luận nhóm trong 5’: + Con gà, cây đậu cần những đk gì để sống ? + Hòn đá (viên gạch, cái bàn) có cần có cần những đk như con gà, cây đậu để t.tại không ? + Con gà , cây đậu có lớn lên sau 1 thgian nuôi (trồng) hay không ? Trong khi hòn đá có tăng k.thước không ? Treo Tranh vẽ phóng to ; Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung: kể tên cây, con, đồ vật cụ thể. Thảo luận nhóm đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung: + Con gà, cây đậu cần thức ăn, nước uống để sống. hòn đá thì không cần I. Nhận dạng vật sống và vật không sống: Đối tượng : + Thực vật : Ví dụ : Cây đậu + Động vật : Ví dụ : Con gà +Vật vô sinh : Hòn đá Hoạt động 2: Tìm hiểu đđiểm của vật sống, so sánh với vật không sống. Mục tiêu: hs nêu được: đđiểm của cơ thể sống: có qtrình trao đổi chất để lớn lên, sinh sản, Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Phần ghi bảng Treo Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 6, hướng dẫn học sinh cột 6, 7 cách hoàn thành bảng; Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng theo hướng dẫn. Yêu cầu học sinh đại diện đọc kết quả h.thành bảng. Trao đổi chất ( Vd : QT quang hợp ) . Lớn lên ( Vd: sự lớn lên của cây nhãn ) Sinh sản ( sự ra hoa , kết quả của cây ổi ) Cảm ứng ( Hiện tượng cụp lá cây xấu hổ ) Bổ sung hoàn chỉnh nội dung Theo dõi cách làm, thảo luận nhóm đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. -Liên hệ lấy thêm ví dụ . II. Đặc điểm của cơ thể sống: Trao đổi chất . Lớn lên( sinh trưởng và phát triển ) Sinh sản. Cảm ứng 4/ : Củng cố: ? Vaät soáng vaø vaät khoâng soáng coù nhöõng ñaëc ñieåm gì khaùc nhau ? Trong caùc yù sau lôùn leân, sinh saûn, di chuyeån, laáy caùc chaát caàn thieát, loaïi boû caùc chaát nhöõng daáu hieäu naøo chung cho cô theå soáng . 5/ Hướng dẫn về nhà : Tranh ảnh của một số sinh vật trong tự nhiên . IV.Rút kinh nghiệm: Gv : . Hs . . Tuần 1 :Tiết 1 Ns: 15/08/2010 Nd: /08/2010 Bài 2 : Nhieäm vuï cuûa sinh hoïc I.Mục tiêu: Kiến thức: Kể được 1 số vd thấy được sự đa dạng của sinh vật tạo thành 4 nhóm: Động vật, thực vật, vi khuẩn và nấm . Phân biệt được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học. Biết được 4 nhóm sinh chính : động vật , thực vật , vi khuẩn , nấm . Kỹ năng: rèn kỹ năng, quan sát so sánh cho hs. Thái độ: gdục ý thức sử dung hợp lý , bảo vệ và phát triển cải tạo chúng . Chuẩn bị: Tranh vẽ phóng to Hình 2.1 “Đại diện 1 số nhóm sinh vật trong tự nhiên” Bảng phụ ghi nội dung trang 7 sgk. III. Các bước lên lớp Ổn định tổ chức lớp : KTSS Kiểm tra bài cũ : Vật sống có những đđiểm gì khác vật không sống ? Vật sống: có sự TĐC với môi trường, lớn lên và sinh sản Bài mới : Sinh vật trong tự nhiên có rất nhiều loại đa dạng như: thực vật, động vật, vi sinh vật,Môn sinh nghiên cứu những vấn đề gì trong tự nhiên, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay ! Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của sinh vật trong tự nhiên. Mục tiêu: mô tả được sv trong tự nhiên rất đdạng nhưng gồm 4 nhóm chính. : Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Phần ghi bảng Treo Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 7. Hướng dẫn học sinh cách thực hiện. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trong 5’hoàn thành bảng theo hdẫn. Có nhận xét gì về thế giới sinh vật và vai trò của chúng ? Treo Tranh vẽ phóng to hình 2.1. Hãy dựa vào sự phân tích trong bảng trên và thảo luận nhóm: , thử phân loại các nhóm sinh vật trong hình này ? và khi phân chia nhóm em đã dựa vào đặc điểm nào của sv ? Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung. Quan sát gv hướng dẫn. thảo luận nhóm đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung: thế giới sv rất đa dạng. Thảo luận nhóm đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung: phân loại thành 4 nhóm là: thực vật, động vật, vi khuẩn và nấm. 1. Sinh vật trong tự nhiên: a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật: SGK 2. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên: Sinh vật được chia thành 4 nhóm: thực vật, động vật vi khuẩn và nấm. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học và của thực vật học. Mục tiêu: phân biệt được nhiệm vụ của sinh học và của thực vật học. Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Phần ghi bảng Yêu cầu học sinh đọc thông tin ô vuông trang 8: Hãy nêu những nhiệm vụ của sinh học ? Thuyết trình về nhiệm vụ của sinh học. Nhiệm vụ của thực vật học là gì ? ? Sử dung hợp lý , bảo vệ và phát triển cải tạo thực vật như thế nào ? - Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. Cá nhân quan sát , đọc thông tin sgk. Đại diện phát biểu. Nghe gv thuyết trình. - Liên hệ - bổ sung II. Nhiệm vụ của sinh học: * Nghiên cứu các đặc điểm của cơ thể sống : + Hình thái . + Cấu tạo . + Hoạt động sống . + Mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường . + Ứng dụng thực tiễn trong đời sống . Ví dụ : thực vật * Nhiệm vụ TVH : + Hình thái . + Cấu tạo . + Hoạt động sống . + Đa dạng của thực vật . + Vai trò . + Ứng dụng thực tiễn đời sống . 4/ Củng cố: ? Theá giôùi sinh vaät ña daïng ñöôïc theå hieän nhö theá naøo ? Haõy neâu 3 sinh vaät coù ích, 3 sinh vaät coù haïi cho ngöoøi baèng caùch laäp baûng. STT Teân sinh vaät Nôi soáng Coâng duïng Taùc haïi 1 2 3 4 5/ Hướng dẫn về nhà : Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 trang 9. Yêu cầu học sinh chuẩn bị tranh vẽ về thực vật ở các môi trường khác nhau (tương tự như 3.1 – 3.4 trang 10) IV.Rút kinh nghiệm: . . . Tổ TT ký duyệt Ñaïi cöông veà giôùi thöïc vaät Tuần 2 :Tiết 3 Ns: 22/08/2010 Nd: /08/2010 Bài 3 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT I.Mục tiêu: 1Kiến thức: Nêu được đặc điểm chung của thực vật . Phân tích và rút ra được sự đa dạng và phong phú của thực vật 2.Kỹ năng: rèn kỹ năng so sánh, phân tích cho hs. 3.Thái độ: gdục lòng yêu thích bộ môn - thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật . II.Chuẩn bị: -Tranh vẽ phóng to hình tương tự hình trang 10 sgk , bảng phụ . - Bảng phụ III. Các bước lên lớp : 1.Ổn định tổ chức lớp : KTSS + VS 2.Kiểm tra bài cũ : Nhiệm vụ thực vật học là gì ? 3.Bài mới : - Thực vật rất đa dạng và phong phú , vậy chúng có đặc điểm chung gì ? Hoạt động1: Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật . Mục tiêu: nêu được sự đa dạng của thực vật về môi trường sống, đặc điểm cấu tạo cơ thể. Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung Gv treo các tranh phóng to sgk . Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời 7 câu hỏi mục tam giác đầu trang 11. Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh vẽ để trả lời. Em có nhận xét gì về thực vật ? Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả. Bổ sung hoàn chỉnh nội dung . Quan sát tranh, các nhóm chuẩn bị tìm hiểu cách trả lới các câu hỏi đầu trang 11. Thảo luận nhóm đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung Liệt kê vai trò TV . I. Sự đa dạng vả phong phú của thực vật: Thực vật trong thiên nhiên rất đa dạng và phong phú về: môi trường sống, số lượng loài Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật . Mục tiêu: hs nêu được những đặc điểm chung nhất của giới thực vật Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung Treo Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 11, hướng dẫn học sinh hoàn thành bảng. Hãy thảo luận nhóm hoàn thành bảng và nhận xét 2 hiện tượng sau: + Lấy roi đánh con chó. + Đặt chậu cây gần cửa sổ. Hãy rút ra đđiểm chung của các loại cây trên và thực vật nói chung ? Chúng ta cần làm gì để vệ sự đa dạng cà phong phú của TV ? Bổ sung hoàn chỉnh nội dung Quan sát bảng phu tìm hiểu cách thực hiện. Thảo luận nhóm hoàn thành: + Bảng trang 11 + Nhận xét 2 hiện tượng gv vừa nêu. Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. Liên hệ Rút ra đặc điểm chung của thực vật II. Đặc điểm chung của thực vật: Tự tổng hợp được chất hữu cơ. Phần lớn không có khả năng di chuyển. Phản ứng chậm với các kích thích của môi trường bên ngoài. 4/ Củng cố: ? Ñaëc ñieåm chung của thực vật là gì : ? Chúng có phong phú không : 5/ Hướng dẫn về nhà : +Xem mục “ Em có biết ” trang 12. Hoàn thành bài tập vào tập sgk tr 12 Các nhóm chuẩn bị: cây có hoa (nhỏ, có mang hoa): đậu, lúa, cải, ; cây không có hoa: rau bợ, bòng bong, ráng, IV.Rút kinh nghiệm: Gv: Hs: Tuần 2:Tiết 4 Ns: 21/08/010 Nd: Bài 4: Coù phaûi taát caû thöïc vaät ñeàu coù hoa Mục tiêu: Kiến thức: Nêu được đặc điểm cây có hoa và cây không có hoa. Phân biệt được sự khác nhau giữa cây có hoa với cây không có hoa, cây 1 năm với cây lâu năm. phân loại được các loại cây xung quanh dựa vào sự ra hoa. Kỹ năng: rèn kỹ năng, quan sát so sánh cho hs. Thái độ: có ý thức bảo vệ thực vật . Chuẩn bị: Tranh vẽ phóng to Hình 4.1 “Các cơ quan của cây cải”; Hình 4.2 “Một số cây có hoa và cây không có hoa” Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 13 và nội dung bài tập * Tiến trình lên lớp Ổn định tổ chức lớp : KTSS Kiểm tra bài cũ : Trình bày những đặc điểm chung của thực vật ? Tự tổng hợp CHC, không di chuyển được, pứ chậm với các k.t. Bài mới: thực vật có những đặc điểm chung, nhưng giữa chúng còn có những đặc điểm riêng. Vậy đó là những đặc điểm nào ? chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay ! Hoạt động 1: Tìm hiểu thực vật có hoa và thực vật không có hoa. Mục tiêu: xác định được tên các bộ phân của CQSD và CQSS của cây có hoa; phân biệt được cây có hoa với cây không có hoa. Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung Yêu cầu học sinh đọc kỹ thông tin mục tam giác, ghi nhớ Treo Tranh vẽ phóng to hình 4.1 hướng ... ệ thống kiến thức đã học 1/Hạt và các bộ phận của hạt -Vỏ, phôi và chất sinh dưỡng dự trữ 2/Phôi của hạt gồm những bộ phận nào / +Rễ,thân,lá và chồi mầm. 3/Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm +Đk bên ngoài: Đủ nước,không khí , nhiệt độ thích hợp. +Đk bên trong : Hạt giống không bị sâu mọt, sứt sẹo, mốc 3/Hạt trần cây thông +Cơ quan sinh sản của cây thông:Nón +Giá trị của cây thông :Tuế, thông, pơmu, hoàng đàn 4/Lớp 1 lá mầm và lớp hai lá mầm +Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp một lá mầm, lớp 2 lá mầm : Phôi của hạt Đặc điểm 2 lá mầm 1 lá mầm Kiểu rễ Kiểu gân lá Số cánh hoa Dạng thân Phôi của hạt 4.Củng cố: Cho điểm nhóm nào trả lời đúng câu hỏi 5.Hướng dẫn về nhà: Ôn tập từ chương VIII - X IV.Rút kinh nghiệm: Tuần 35 : Tiết 70 Ns: 24/04/2011 Ôn tập học kì II (tt) I.Mục tiêu: 1Kiến thức: giúp hs hệ thống các kiến thức để chuẩn bị thi học kì 2. 2.Kỹ năng: củng cố kỹ năng vẽ hình, rèn kỹ năng hệ thống hoá kiến thức. 3.Thái độ : Yêu thích môn học II.Chuẩn bị: -Hệ thống các nội dung giới hạn ôn tập (thống nhất trong toàn khối) -Bảng con ghi nội dung các câu hỏi. III. Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức lớp : KTSS 2.Kiểm tra bài cũ : không 3.Bài mới : II.Hệ thống kiến thức đã học(tt) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phần ghi bảng ? Thực vật góp phần điều hoà khí hậu. ? Tại sao nói “rừng cây như lá phổi xanh của con người” ? Trong chuỗi thức ăn sau đây : +Tv là thức ăn Đv ăn cỏ là thức ăn cho Đv ăn thịt. +Tv là thức ăn Đv là thức ăn con người Hãy thay thế các từ ĐV, TV bằng tên con vật hoặc cây cụ thể . ? Kể những cây có hại cho sức khoẻ con người ?Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào? Thế nào là vi khuẩn kí sinh, hoại sinh? ? Địa y có hình dạng, cấu tạo như thế nào . -Gv kết luận +Trả lời +Vận dụng trả lời . +Thảo luận , trả lời +Cây thuốc lá + Cây thuốc phiện, cây cần sa: +Vận dụng trả lời . -Trả lời 5.Thực vật góp phần điều hoà khí hậu. +Nhờ tác dụng cản bớt tốc độ gió và ánh sáng, +Thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hoà khí hậu, tăng lượng mưa 6.Vai trò của TV đối với động vật và đối với con người + Cỏ là thức ăn của nai là thức ăn của cáo +Rau muống là thức ăn của lợn là thức ăn của con người +Kể những cây có hại cho sức khoẻ con người +Cây thuốc lá + Cây thuốc phiện, cây cần sa: 7/Vi khuẩn +Vi khuẩn dinh dưỡng dị dưỡng, nhưng cũng có 1 số ít tự dưỡng. +Vi khuẩn kí sinh: Sống nhờ trên cơ thể sống khác. +Vi khuẩn hoại sinh: Sống bằng các chất hữu cơ có sẵn trong xác động thực vật đang phân huỷ. 8/Địa y + Hình dạng : Vảy, cành +Cấu tạo :Tảo và sợi nấm 4.Củng cố: Cho điểm nhóm nào trả lời đúng câu hỏi 5.Hướng dẫn về nhà: Ôn tập từ chương VIII - X -chuẩn bị thi học kì II IV.Rút kinh nghiệm: BGH KÝ DUYỆT TỔ KÝ DUYỆT Tuần 36 : Tiết 71 Ns: 28/04/2011 Kieåm tra học kì II I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức trong chương VII -VIII-XI -X 2.Kỹ năng: kiểm tra kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hoá . 3.Thái độ: Gd ý thức trung thực. II.Chuẩn bị: -Gv: Đề thi -Hs: Viết – thước III. Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức lớp : KTSS 2.Kiểm tra bài cũ : Không 3.Bài mới: BẢNG CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011 Môn : Sinh học 6 Tên chủ đề(nội dung, chương) Biết Hiểu Vận dụng Trắc nghiệm số câu/điểm Tự luận số câu/điểm Trắc nghiệm số câu/điểm Tự luận số câu/điểm Trắc nghiệm số câu/điểm Tự luận số câu/điểm 1.Hạt và các bộ phận của hạt 1(0.5đ) 2.Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm 1(0.5đ) 1(1đ) 3.Hạt trần-cây thông 1(0.5đ) 4.Lớp 1 lá mầm & lớp 2 lá mầm 1(2đ) 1(0.5đ) 5.Thực vật góp phần điều hòa khí hậu 1(0.5đ) 1(0.5đ) 1(1đ) 6.Vt của Tv -Đv& con người 1(1đ) 1(1đ) 7.Vi khuẩn 1(0.5đ) 8.Địa Y 1(0.5đ) Tổng 4câu 2đ 1(1đ) 3câu 1.5đ 1(2đ) 1(0.5đ) 3(3đ) 4/Củng cố : Thu bài 5/ Hướng dẫn về nhà : -Xem lại kiến thức bài kiểm tra HK II -Nghiên cứu bài tiếp theo . IV.Rút kinh nghiệm: Lôùp Gioûi Khaù TB Yeáu Keùm Ghi chuù SL % SL % SL % SL % SL % 6B Tuần 36-Tiết 72 Ns: 28/04/2011 Bài 53 Tham quan thieân nhieân I.Mục tiêu: Kiến thức: Biết: xác định được nơi sống của một số thực vật, sự phân bố của các nhóm thực vật chính. Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết một số ngành thực vật chính: Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín (Pbiệt cây 1 Lm và 2 LM). Hiểu: Mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của tv trong những đk cụ thể của môi trường. Vận dụng: nhận biết được các loại tv trong tự nhiên. Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, phân tích. Thái độ: GD lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật. Chuẩn bị: Giáo viên: Kính lúp 20 cái, Địa điểm tham quan Phân công nhiệm vụ các nhóm: nhóm trưởng, thư kí, thành viên, . Học sinh: Đọc trước nội dung bài thực hành Dụng cụ cá nhân: viết, tập, áo mưa, Kẻ trước bảng (như sgk trang 173) Dụng cụ thí nghiệm cho 5 nhóm: 5 bay đào đất, 5 kim mũi mác, túi nilon trắng, 5 kính lúp, 5 kéo cắt cây, 5 kẹp ép tiêu bảng, 5 vợt thuỷ sinh, 5 panh. Các mãnh giấy trắng ghi: Tên cây: Địa điểm lấy mẫu: Môi trường sống: Ngày lấy mẫu: Người lấy mẫu: III. Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức lớp : KTSS 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm hs: 3.Bài mới: Tập trung toàn lớp tại địa điểm tham quan, nêu nội dung tham quan (có thể làm trước trên lớp trong 1 tiết) Chia lớp thành 5 nhóm (10 nhóm nhỏ) Chia địa điểm quan sát cho từng nhóm, nhiệm vụ từng nhóm Yêu cầu hs các nhóm làm việc dưới sự hướng dẫn của nhóm trưởng. Học sinh khi quan sát, tấc cả đều phải ghi chép Khi thu vật mẫu cần buộc ngay nhãn (tên cây) Giáo viên hướng dẫn hs quan sát, giải đáp thắc mắc cho hs. 4.Củng cố: Nhận xét tinh thần thái độ của nhóm 5.Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị tốt dụng cụ cho buổi tham quan tiếp theo IV.Rút kinh nghiệm: TỔ KÝ DUYỆT Tuần 37-Tiết 73-74 Ns: 10/05/2011 Bài 53 Tham quan thieân nhieân(tt) I.Mục tiêu: 1Kiến thức: Biết: xác định được nơi sống của một số thực vật, sự phân bố của các nhóm thực vật chính. Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết một số ngành thực vật chính: Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín (Pbiệt cây 1 Lm và 2 LM). Hiểu: Mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của tv trong những đk cụ thể của môi trường. Vận dụng: nhận biết được các loại tv trong tự nhiên. 2.Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, phân tích. 3.Thái độ: GD lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Kính lúp 20 cái, Địa điểm tham quan Phân công nhiệm vụ các nhóm: nhóm trưởng, thư kí, thành viên, . 2.Học sinh: Đọc trước nội dung bài thực hành Dụng cụ cá nhân: viết, tập, áo mưa, Kẻ trước bảng (như sgk trang 173) Dụng cụ thí nghiệm cho 5 nhóm: 5 bay đào đất, 5 kim mũi mác, túi nilon trắng, 5 kính lúp, 5 kéo cắt cây, 5 kẹp ép tiêu bảng, 5 vợt thuỷ sinh, 5 panh. Các mãnh giấy trắng ghi: Tên cây: Địa điểm lấy mẫu: Môi trường sống: Ngày lấy mẫu: Người lấy mẫu: III. Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức lớp : KTSS 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm hs: 3.Bài mới: Tập trung toàn lớp tại địa điểm tham quan, nêu nội dung tham quan (có thể làm trước trên lớp trong 1 tiết) Chia lớp thành 5 nhóm (10 nhóm nhỏ) Chia địa điểm quan sát cho từng nhóm, nhiệm vụ từng nhóm Yêu cầu hs các nhóm làm việc dưới sự hướng dẫn của nhóm trưởng. Học sinh khi quan sát, tấc cả đều phải ghi chép Khi thu vật mẫu cần buộc ngay nhãn (tên cây) Giáo viên hướng dẫn hs quan sát, giải đáp thắc mắc cho hs. Hoạt dộng 1: Quan sát ngoài thiên nhiên: các nhóm thực hiện 3 nội dung sau: Quan sát hình thái của tv, nhận xét đặc điểm thích nghi của tv với môi trường, Nhận dạng tv, xếp chúng thành từng nhóm (mục a, b và g) Còn lại mục: c, d, e làm theo phân công: Thu thập vật mẫu: cây nhỏ (lấy toàn bộ cây), cây lớn (chỉ lấy cành, lá; hoặc lấy phiến, cuống lá) H.động của giáo viên Hđ của hs Nội dung Yêu cầu hs quan sát, ghi chép theo mẫu. Hướng dẫn hs cách ghi: VD: 1. Cây rêu: nơi mọc: nơi ẩm ướt, đặc điểm hình thái: ngọn có cuống dài, thuộc nhóm thực vật (ngành rêu, là thực vật bậc cao), lấy mẫu cho vào túi nilon. Phân phát dụng cụ thực hành cho hs. 2. Cây bèo tây: (lục bình); nơi mọc, đđiểm hình thái: so sánh cây mọc trôi nổi trên mặt nước với cây bám vào bờ lâuvề rễ, thân, lá, nhóm lục bình thuộc ngành hạt kín, lấy mẫu cuống và phiến lá. Hướng dẫn hs quan sát bộ rễ cây bèo tây: rễ. có bao đầu rễ rút ra được, lá láng không thấm nước, gân hình cung, cuống phình to chứa không khí .. Quan sát theo dõi sự thực hiện của các nhóm, giải đáp thắc mắc cho các nhóm. .. Nghe giáo viên hướng dẫn, ghi nhớ cách thực hiện. Ghi sơ lược cách thực hiện theo hướng dẫn để làm theo. Nhận dụng cụ thực hành. Lấy mẫu rêu quan sát theo hướng dẫn. Thực hiện tương tự với các cây khác. Nhóm ghi lại thắc mắc. Lấy vật mẫu ép vào cặp ép cây. I. Quan sát ngoài thiên nhiên: 1) Quan sát hình thái thực vật, nxét đặc điểm thích nghi của thực vật với môi trường: Quan sát cây: rêu, dương xỉ, 1 số cây Hạt trần: thông, tùng, trắc bách điệp, . Quan sát cây ngành Hạt kín: rễ, thân, lá, hoa, quả. Tìm đặc điểm khác nhau giữa cây 1 lá mầm và 2 lá mầm Quan sát hình thái cây mọc trên mặt nước: bèo, rau muống, sen, rong, ; so sánh chúng với cây trên cạn. Tìm ra đặc điểm thích nghi với môi trường nước. Nhận dạng thực vật và xếp chúng thành từng nhóm: (ngành thực vật) Lưu ý: địa y, nấm không phải là thực vật. Phân loại tới ngành, lớp. Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá: Quan sát hình thái một số cây có rễ, thân, lá biến dạng Nhận xét môi trường sống Nhận xét sự thay đổi chức năng của các cơ quan biến dạng. Quan sát nhận xét mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với dộng vật: Quan sát hiện tượng cây mọc trên cây Quan sát hiện tượng cây bóp cổ Quan sát thực vật sống kí sinh: tầm gửi, tơ hồng, Quan sát sự thụ phấn của sâu bọ, chim làm tổ trên cây nhận xét mối quan hệ: TV – TV; TV với ĐV Nhận xét sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan: Số loài thực vật nào nhiều, ít Số lượng thực vật so với các ngành khác Số lượng cây trồng so với cây hoang dại. Hoạt dộng 2: Tập trung toàn lớp (30 phút cuối) Báo cáo buổi tham quan: các nhóm báo cáo: Nội dung cả lớp đã thực hiện Nội dung nhóm được phân công Kết quả thu thập vật mẫu Những thắc mắc chưa gải quyết được 4.Củng cố :Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh 5.Hướng dẫn về nhà :Các nhóm ép mẫu cây khô IV.Rút kinh nghiệm: BGH KÝ DUYỆT TỔ KÝ DUYỆT
Tài liệu đính kèm: