Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS phát biểu được khái niệm thụ phấn, kể được những đặc điểm của hoa tự thụ phấn, phân biệt hoa tự thụ phấn vag hoa giao phấn.
2. Kĩ năng:
-Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
-Giáo dục cho hs biết bảo vệ các loài hoa.
II.Phương tiện dạy học
1.Chuẩn bị của GV: Tranh hình 30.1-2 GSK
2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài
Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết 36: thụ phấn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS phát biểu được khái niệm thụ phấn, kể được những đặc điểm của hoa tự thụ phấn, phân biệt hoa tự thụ phấn vag hoa giao phấn. 2. Kĩ năng: -Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm 3. Thái độ: -Giáo dục cho hs biết bảo vệ các loài hoa. II.Phương tiện dạy học 1.Chuẩn bị của GV: Tranh hình 30.1-2 GSK 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3 Bài mới: * Đặt vấn đề: Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy *Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: - GV y/c hs tìm hiểu nội dung thông tin * và quan sát H 30.1 sgk. - HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi s mục a và câu hỏi: ? Vậy tự thụ phấn là gì. ? Tự thụ phấn diễn ra đối với những loại hoa nào. - HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét chốt lại kiến thức. - HS tìm hiểu nội dung mục * sgk-99 cho biết: ? Hoa giao phấn khác hoa tự thụ phấn ở điểm nào. ? Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ vào yếu tố nào. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. HĐ 2: - GV y/c hs tìm hiểu nội dung * và quan sát H 30.2 sgk. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi s mục 2 sgk. - HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung. - GV nhận xét chốt lại kiến thức. 1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. a. Hoa tự thụ phấn. - Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính nó. - Diễn ra đối với hoa lưỡng tính có nhị và nhụy chín cùng 1 lúc. b. Hoa giao phấn. - Hoa giao phấn là hạt phấn của hoa này rơi vào đầu nhụy của hoa khác. - Diễn ra đối với hoa đơn tính và hoa lưỡng tính có nhị và nhụy không chín cùng 1 lúc. 2. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - Hoa có màu sắc sặc sở - Hoa có hương thơm, mật ngọt - Hạt phấn to, nhẹ, có gai - Đầu nhụy có chất dính. 4. Củng cố: - Thụ phấn là gì. - Hoa thụ phấn và hoa giao phấn cóp gì khác nhau. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài. - Xem trước bài mới. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết 37 thụ phấn (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS giải thích được tác dụng những đặc điểm thường có ở hoa tự thụ phấn nhờ gió, phân biệt được đặc điểm các hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. 2. Kĩ năng: -Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục cho hs biết vận dụng kiến kthức thụ phấn vàoc trồng trọt. II. Phương tiện dạy học 1.Chuẩn bị của GV: Tranh H 30.3 - 5 sgk 2.Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Thụ phấn là gì ? Đặc điểm của hoa tự thụ phấn nhờ sâu bọ. 3.Nội dung bài mới: * Đặt vấn đề: Giao phấn không những nhờ sâu bọ, ở nhiều hoa gió có thể mang phấn của hoa này chuyển đến nơi khác. * Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: - GV y/c hs quan sát tranh hình 30.3, tìm hiểu nội dung thông tin sgk - HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Hoa thụ phấn nhờ gió thường có đặc điểm gì. ? Những đặc điểm đó có lợi ích gì cho sự thụ phấn nhờ gió. HS nghiên cứu thông tin sgk kết hợp những kiến thức thực tế trả lời câu hỏi theo nhóm Đại diện các nhóm trả lời, nhận xét bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. HĐ 4: - GV y/c hs tìm hiểu nội dung * và quan sát hình 30.5 sgk cho biết: ? Con người đã biết làm gì để ứng dụng hiểu biết vào thụ phấn. ? Em biết thêm những gì qâu bài học này. - HS trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. * GV y/c hs đọc mục ghi nhớ cuối bài. 3. Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió. - Hoa thường tập trung ở ngọn cây (hoa đực trên hoa cái) - Bao phấn thường tiêu giảm - Chỉ nhị dài hạt phấn treo lũng lẵng. - Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ - Đầu nhụy dài có lông dính. VD: Hoa ngô, phi lao 4. ứng dụng kiến thức thụ phấn. - Con người có thể chủ động giúp cây giao phấn làm tăng hiệu quả sản xuất, tạo được giống lai mới, có phẩm chất tốt và năng suất cao. + Thụ phấn cho hoa + Tạo điều kiện cho hoa giao phấn + Giao phấn giữa các cây khác giống khác nhau Ư giống mới. 4. Củng cố: - Thụ phấn cho hoa nhằm mục đích gì. - Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió. 5. Dặn dò: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc mục em có biết - Xem trước bài mới. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết 38: thụ tinh, kết hạt và tạo quả I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, mối quan hệ giữa chúng, phân biệt được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục cho hs biết qaúy trọng TV II. Phương tiện dạy học 1.Chuẩn bị của GV: Tranh H 31.1 sgk 2.Chuẩn bị của HS: tìm hiểu trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì. Việc nuôi ong trong vườn hoa ăn qủa có ích lợi gì. 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Tiếp theo qúa trình thụ phấn là hiện tượng thụ tinh dẫn đến kết hạt và tọ quả. Vậy thụ tinh là gì ? Kết hạt và tạo quả ra sao ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. *Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: - GV y/c hs quan sát hình 31.1 và tìm hiểu thông tin sgk cho biết: ? Sau khi thụ tinh hạt phấn phát triển như thế nào. - HS trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. HĐ 2: - GV y/c hs quan sát lai hình 31.1 và tìm hiểu thông tin mục 2 sgk. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi s mục 2 sgk - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. HĐ 3: - GV y/c hs tìm hiểu nội dung * mục 3 sgk. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh s sgk. - HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét bổ sung. - GV nhận xét kết luận. 1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn. - Sau khi thụ tinh hạt phấn hút ẩm nảy mầm thành ống phấn, TBSD đực được chuyển đến đầu ống phấn. - ống phấn qua đầu nhụy vào vòi nhụy đến bầu nhụy tiếp xúc với noãn, TBSD đực chui vào noãn. 2. Thụ tinh. - Thụ tinh là hiện tượng TBSD đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với TBSD cái (trứng) có trong noãn tạo thành 1 TB mới gọi là hợp tử. - Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính. 3. Kết hạt và tạo quả. - Sau khi thụ tinh hợp tử phát triển thành phôi. - Noãn phát triển thành hạt chứa phôi (vỏ noãn phát triển thành vỏ hạt, phần còn lại chứa chất dự trữ) - Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt. 4. Củng cố: - Thụ tinh là gì ? - Thụ tinh và thụ phấn có gì khác nhau ? - Quả và hạt do bộ phận nào tạo thành ? 5. Dặn dò: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc mục em có biết - Xem trước bài mới. - Làm thí nghiệm ( cách tiến hành giống nội dung bài những điều kiện cần cho hạt nảy mầm) Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Chương VII: quả và hạt Tiết 39: các loại quả I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được cách phân chia quả thành các nhóm quả khác nhau, biết được các nhóm quả chính dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả và thịt quả. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục cho hs biết vận dụng kiến thức để biết cách bảo vệ, chế biến quả và hạt sau khi thu hoạch. II.Phương tiện dạy học 1.Chuẩn bị của GV: Vật mẫu, tranh hình 31.1 sgk 2.Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2.kiểm tra bài cũ: ? Thụ tinh là gì ? Thụ tinh quan hệ với thụ phấn như thế nào ? 3.Nội dung bài mới: * Đặt vấn đề: Sauk hi thụ tinh thì được kết hạt và tạo quả. Vậy có những loại quả nào ? Để hiểu rỏ hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài này. * Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: - GV y/c hs quan sát hình 31.1 sgk và vật mẫu. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh s mục 1 sgk. - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung (có nhiều cách phân chia, dựa vào hạt 3 nhóm, công dụng 2 nhóm, màu sắc 2 nhóm, vỏ quả 2 nhóm). - GV nhận xét, tổng hợp kết quả. HĐ 2: - GV y/c hs tìm hiểu nội dung * mục 2 và quan sát hình 32.1 sgk cho biết: ? Dựa vào vỏ quả người ta chia quả thành mấy nhóm, đó là những nhóm nào. - Các nhóm vậnn dụng kiến thức hoàn thành lệng mục a sgk. - HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét và bổ sung - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. - GV y/c hs tìm hiểu thông tin * mục b, đồng thời quan sát hình 32.1 sgk. - Các nhómkthảo luận trả lời câu hỏi s mục b. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. 1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả. - Có nhiều cách phân chia: Nhiều hạt + Hạt: Có 3 nhóm Một hạt Không hạt Nhóm ăn được +Công dụng:2 nhóm Không ăn được Màu sặc sở + Màu sắc: 2 nhóm Nâu xám Quả khô + Vỏ quả: 2 nhóm Quả thịt 2. Các loại quả chính. - Gồm 2 loại quả chính: quả khô và quả thịt a. Quả khô: - Quả khô khi chính thì vỏ khô, cứng và mỏng. - Có 2 loại quả khô: + Quả khô nẻ: cải, bông + Quả khô không nẻ: Phượng, thìa là. b. Quả thịt: - Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày và chứa đầy thịt quả. - Có 2 loại quả thịt: + Quả toàn thịt gọi là quả mọng: cà chua, chanh. + Quả có hạch cứng bao bọc hạt gọi là quả hạch: Táo, mơ.. 4. Củng cố: - Vì sao phải thu hoạch đỗ xanh.. trước khi quả chín khô và lúc trời mát. 5. Dặn dò: - Học bài cũ, trã lời câu hỏi cuối bài - Đọc mục em có biết. - Xem trước bài mới. - Ngâm hạt ngô,đỗ đen trong nước trước một ngày rồi mang đến lớp
Tài liệu đính kèm: