Kiến thức
- Học sinh phân biệt 4 loại biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút.
- Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.
- Nhận dạng được một số rễ biến dạng đơn giản thường gặp.
- HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
Ngày soạn: 28/09/2009. Ngày dạy: 01/10/2009. Tiết 12-Bài 12: th:Biến dạng của rễ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh phân biệt 4 loại biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút. - Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng. - Nhận dạng được một số rễ biến dạng đơn giản thường gặp. - HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy và học 1.GV: Kẻ sẵn bảng đặc điểm các loại rễ biến dạng SGK trang 40. Tranh mẫu một số loại rễ đặc biệt. 2. HS: Mỗi nhóm chuẩn bị: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, tranh cây bần, cây bụt mọc... và kẻ bảng trang 40 vào vở. iii.hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 6A.............6B............... 2. Kiểm tra: ?Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Đặc điểm hình thái của rễ biến dạng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Đặt mẫu lên bàn quan sát, phân chia rễ thành nhóm. - GV gợi ý: có thể xem rễ đó ở dưới đất hay trên cây. - GV củng cố thêm môi trường sống của cây bần, mắm, cây bụt mọc là ở nơi ngập mặn, hay gần ao, hồ... - GV không chữa nội dung đúng hay sai chỉ nhận xét hoạt động của các nhóm, HS sẽ tự sửa ở mục sau. - HS trong nhóm đặt tất cả mẫu và tranh lên bàn, cùng quan sát. - Dựa vào hình thái, màu sắc và cách mọc để phân chia rễ vào từng nhóm nhỏ. - HS có thể phân chia: rễ dưới mặt đất, rễ mọc trên thân cây hay rễ bám vào tường, rễ mọc ngược lên mặt đất. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - GV treo bảng mẫu để HS tự sửa lỗi (nếu có). - Tiếp tục cho HS làm nhanh bài tập SGK trang 41. - GV đưa một số câu hỏi củng cố bài. - Có mấy loại rễ biến dạng? - Chức năng của rễ biến dạng đối với cây là gì? - GV có thể cho HS tự kiểm tra nhau bằng cách gọi 2 HS đứng lên, 1 HS hỏi và 1 HS trả lời nhanh. - Yêu cầu HS thay nhau trả lời, nếu trả lời đúng nhiều thì GV đánh giá điểm. - HS hoàn thành bảng trang 40 ở vở. - HS so sánh với phần nội dung ở mục 1 để sửa chữa những chỗ chưa đúng về các loại rễ, tên cây... - 1 đến 2 HS đọc kết quả của mình, HS khác bổ sung. - 1 HS đọc luôn phần trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung (nếu cần). Kết luận: bảng SGK trang 40. iv.kiểm tra đánh giá: (kiểm tra 15 phút) *Đề bài: Hoàn thành bảng sau: STT Tên cây Loại rễ biến dạng Chức năng đối với cây Công dụng đối với người 1 2 3 4 5 *Đáp án: HS điền đủ 4 loại rễ biến dạng,chức năng và công dụng của chúng. *Thang điểm: Mỗi ô điền đúng 0,5 điểm. v.hdvn: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Sưu tầm cho bài sau một số loại cành cây: dâm bụt, hoa hồng, rau đay, ngọn bí đỏ. Tiết 13 Ngày soạn:04/10/2011. Ngày dạy:08/10/2011. CHƯƠNG III : THÂN Bài 13: Cấu tạo ngoài của thân I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. - Phân biệt được 2 loại chồi nỏch: chồi lá và chồi hoa. - Nhận biết, phân biệt được các loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy và học 1.GV: Tranh phóng to hình 13.1; 13.2; 13.3 SGK trang 43, 44. Ngọn bí đỏ, ngồng cải. Bảng phân loại thân cây. 2.HS: Cành cây: râm bụt, hoa hồng, rau đay, ngọn bí đỏ, rau má, cây cỏ, kính lúp cầm tay, tranh 1 số loại cây. iii.hoạt động dạy học: 1. ễn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài của thân Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Xác định các bộ phận ngoài của thân, vị trí chồi ngọn, chồi nách. - GV yêu cầu: + HS đặt mẫu trên bàn + Hoạt động cá nhân + Quan sát thân cành từ trên xuống trả lời câu hỏi SGK. - GV kiểm tra bằng cách gọi HS trình bày trước lớp. - GV gợi ý HS đặt 1 cành gần 1 cây nhỏ để tìm đặc điểm giống nhau. - Câu hỏi thứ 5 có thể HS trả lời không đúng, GV gợi ý: vị trí của chồi ở đâu thì nó phát triển thành bộ phận đó. - GV dùng tranh 13.1 nhắc lại các bộ phận của thân, hay chỉ ngay trên mẫu để HS ghi nhớ. b. Quan sát cấu tạo của chồi hoa và chồi lá - GV nhấn mạnh: chồi nách gồm 2 loại: chồi lá, chồi hoa. Chồi hoa, chồi lá nằm ở kẽ lá. - GV yêu cầu: HS hoạt động nhóm. - GV cho HS quan sát chồi lá (bí ngô) chồi hoa (hoa hồng), GV có thể tách vảy nhỏ cho HS quan sát. - GV hỏi: Những vảy nhỏ tách ra được là bộ phận nào của chồi hoa và chồi lá? - GV treo tranh hình 13.2 SGK trang 43. - GV cho HS nhắc lại các bộ phận của thân. - Đặt cây, cành lên bàn quan sát đối chiếu với hình 13.1 SGK trang 43 trả lời 5 câu hỏi SGK. - HS mang cành của mình đã quan sát lên trước lớp chỉ các bộ phận của thân, HS khác bổ sung. - HS tiếp tục trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được: + Thân, cành đều có những bộ phận giống nhau: đó là có chồi, lá... + Chồi ngọn: đầu thân, chồi nách, nách lá. - HS nghiên cứu mục thông tin Ê SGK trang 43 ghi nhớ kiến thức về 2 loại chồi lá và chồi hoa. - HS quan sát thao tác và mẫu của GV kết hợp hình 13.2 SGK trang 43, ghi nhớ kiến thức cấu tạo của chồi lá, chồi hoa. - HS xác định được các vảy nhỏ mà GV đã tách là mầm lá. - HS trao đổi nhóm trả lời 2 câu hỏi SGK. - Yêu cầu nêu được: + Giống nhau: có mầm lá bao bọc. + Khác nhau: Mô phân sinh ngọn là mầm hoa. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Ngọn thân và cành có chồi ngọn, dọc thân và cành có chồi nách. Chồi nách gồm 2 loại; chồi hoa và chồi lá. Hoạt động 2: Phân biệt các loại thân Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - GV treo tranh hình 13.3 SGK trang 44, yêu cầu HS đặt mẫu tranh lên bàn, quan sát và chia nhóm. - GV gợi ý một số vấn đề khi phân chia: + Vị trí của thân trên mặt đất. + Độ cứng mền của thân + Sự phân cành + Thân tự đứng hay phải leo, bám. - GV gọi 1 HS lên điền tiếp vào bảng phụ đã chuẩn bị sẵn. - GV chữa ở bảng phụ để HS theo dõi và sửa lỗi trong bảng của mình. - Có mấy loại thân? cho VD? - HS quan sát tranh, mẫu đối chiếu với tranh của GV để chia nhóm cây kết hợp với những gợi ý của GV rồi đọc thông tin Ê SGK trang 44 để hoàn thành bảng trang 45 SGK. - 1 HS lên điền vào bảng phụ. Các HS còn lại nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. Kết luận: - Có 3 loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò. iv.kiểm tra đánh giá: - Yêu cầu HS làm bài tập 1 và 2. v.hdvn: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước và làm thí nghiệm rồi ghi lại kết quả ở bài 14. Tiết 14 Ngày soạn:08/10/2011. Ngày dạy:11/10/2011. Bài 14 :Thân dài ra do đâu? I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Qua thí nghiệm HS tự phát hiện: thân dài ra do phần ngọn. - Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích một số hiện tượng trong thực tế sản xuất. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tiến hành thí nghịêm, quan sát, so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích thực vật, bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy và học 1. GV: Tranh phóng to hình 14.1; 13.1 2. HS: Báo cáo kết quả thí nghiệm. III. Tiến trình bài giảng 1. ễn định tổ chức: -Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ : Thõn cõy gồm những bộ phận nào?Cú mấy loại thõn?Kể tờn một số cõy cú những loại thõn đú? 3. Bài mới: Trong thực tế; khi trồng rau ngót, thỉnh thoảng người ta cắt ngang thân, làm như vậy có tác dụng gì? Hoạt động 1: Sự dài ra của thân Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS báo cáo kết quả thí nghiệm - GV ghi nhanh kết quả lên bảng. - GV cho HS thảo luận nhóm - Gọi 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Đối với câu hỏi * GV gợi ý: ở ngọn cây có mô phân sinh ngọn, treo tranh 13.1 GV giải thích thêm. + Khi bấm ngọn, cây không cao thêm được, chất dinh dưỡng tập trung cho chồi lá và chồi hoa phát triển. + Chỉ tỉa cành bị sâu, cành xấu với cây lấy gỗ, sợi mà không bấm ngọn vì cần thân, sợi dài. - Cho HS rút ra kết luận. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhóm thảo luận theo 3 câu hỏi SGK trang 46 đưa ra được nhận xét: Cây bị bấm ngọn thấp hơn cây không bấm ngọn, thân dài ra do phần ngọn. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc thông tin Ê SGK trang 47 rồi chú ý nghe GV giải thích ý nghĩa của bấm ngọn, tỉa cành. Kết luận: Thân dài ra do phần ngọn (mô phân sinh ngọn). Hoạt động 2: Giải thích những hiện tượng thực tế Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. - GV nghe phần trả lời, bổ sung của cá nhóm, hỏi: - Những loại cây nào người ta thường bấm ngọn, những cây nào thì tỉa cành? - Sau khi học sinh trả lời xong GV hỏi: -Vậy hiện tượng cắt thân cây rau ngót ở đầu giờ nêu ra nhằm mục đích gì? -Giáo dục ý thức bảo vệ tính toàn vẹn của cây,hạn chế các việc làm vô thức: bẻ cành,đu,trèo,làm gãy hay bóc vỏ cây. - Nhóm thảo luận 2 câu hỏi GSK trang 47 dựa trên phần giải thích của GV ở mục 1. - Yêu cầu đưa ra được nhận xét: cây đậu, bông, cà phê là cây lấy quả, cần nhiều cành nên người ta cắt ngọn. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS có ý thức bảo vệ cây xanh. Kết luận: - Bấm ngọn những loại cây lấy quả, hạt, thân để ăn còn tỉa cành với những cây lấy gỗ, lấy sợi. iv.kiểm tra đánh giá: GV cho HS làm 2 bài tập vào phiếu: Bài tập 1: Hãy khoanh tròn vào những cây được sử dụng biện pháp bấm ngọn: a. Rau muống b. Rau cải c. Đu đủ d. ổi e. Hoa hồng g. Mướp Đáp án: a, e, g Bài tập 2: Khoanh tròn vào những cây không sử dụng biện pháp ngắt ngọn: a. Mây b. Xà cừ c. Mồng tơi d. Bằng lăng e. Bí ngô g Mía Đáp án: a, b, d, g. v.hdvn: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn lại bài : “Cấu tạo miền hút của rễ” chú ý cấu tạo. Tiết 15 Ngày soạn:09 /10/2011 Ngày dạy:12/10/2011 Bài 15: Cấu tạo trong của thân non I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo trong của thân non, so sánh với cấu tạo trong của rễ (miền hút). - Nêu được những đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy và học 1.GV: Tranh phóng to hình 15.1; 10.1 SGK. Bảng phụ: “Cấu tạo trong thân non” 2.HS: Ôn lại bài cấu tạo miền hút của rễ.Kẻ bảng vào vở. III. Tiến trình bài giảng 1. ễn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: ... SGK trang 95. - Yêu cầu xác định được: + Tế bào sinh dục đực trong hạt phấn của nhị. + Tế bào sinh dục cái trong noãn của nhuỵ. + Đài, tràng có tác dụng bảo vệ bộ phận bên trong. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. Kết luận: - Đài tràng có tác dụng bảo vệ bộ phận bên trong. - Nhị, nhuỵ có chức năng sinh sản, duy trì nòi giống. - Nhị: có nhiều hạt phấn mang tế bào bào sinh dục đực. - Nhuỵ: có bầu chứa lá noãn mang tế bào sinh dục cái. iv.kiểm tra đánh giá: GV cho HS ghép hoa và ghép nhị, nhuỵ. a. Ghép hoa: - Gọi HS lên chọn các bộ phận của hoa rồi gắn vào tấm bìa ghép thành một bông hoa hoàn chỉnh gồm cuống, đài, tràng, bầu, nhị, nhuỵ. b. Ghép nhị, nhuỵ - GV treo tranh câm nhị nhuỵ như hình 28.2 và 28.3. - Yêu cầu HS chọn các mẩu giấy có chữ để gắn vào cho phù hợp. GV nhận xét, đánh giá điểm. v.hdvn: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập SGK 95. - Chuẩn bị: Hoa bí, mướp, hoa râm bụt, hoa loa kèn, hoa huệ, tranh ảnh các loại hoa khác nhau. Ngày soạn:12/12/2011 Ngày dạy: 15/12/2011 Tiết 33-Bài 29: Các loại hoa I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh phân biệt được 2 loại hoa: đơn tính và hoa lưỡng tính. - Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ hoa và thực vật. II. Đồ dùng dạy và học - GV: Mẫu vật: một số mẫu hoa đơn tính và hoa lưỡng tính, hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm, tranh ảnh về các loại hoa. - HS: Mang các loại hoa như đã dặn. Kẻ bảng SGK trang 97 vào vở. Xem lại kiến thức về các loại hoa. III. Tiến trình bài giảng 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các bộ phận của hoa?Bộ phận nào là quan trọng nhất?Vì sao? 3. Bài học: *Mở bài:SGK. Hoạt động 1: Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu các nhóm đặt hoa lên bàn để quan sát, hoàn thành cột 1, 2, 3 vào vở.(phiếu học tập). - GV yêu cầu HS chia hoa thành 2 nhóm. - GV cho HS cả lớp được thảo luận kết quả. - GV giúp HS sửa bằng cách thống nhất cách phân chia theo bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. - GV yêu cầu HS làm bài tập dưới bảng SGK. - GV cho HS hoàn thiện nốt bảng liệt kê. - GV giúp HS điều chỉnh chỗ còn sai sót. - GV đưa câu hỏi củng cố: dựa vào bộ phận sinh snả chia thành mấy loại hoa? thế nào là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính? - GV gọi 2 HS lên bảng nhặt hoa trên bàn để riêng những hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. - GV liên hệ thực tế: Hoa đu đủ. - Từng HS lần lượt quan sát các hoa của nhóm, hoàn thành cột 1, 2, 3 trong bảng vào vở bài tập.(phiếu học tập). - HS tự phân chia hoa của nhóm mình thành 2 nhóm, viết ra giáy. - Đai diện nhóm đọc kết quả ,nhóm khác chú ý bổ sung. - HS nêu được: Nhóm 1: Có đủ nhị, nhuỵ. Nhóm 2: có nhị hoặc có nhuỵ. - HS chọn từ thích hợp hoàn thành bài tập 1 và 2 SGK trang 97. - HS tự điền nốt vào cột của bảng ở vở. - 1 vài HS đọc kết quả cột 4, HS khác góp ý. Kết luận: - Có 2 loại hoa: + Hoa đơn tính: chỉ có nhị hoặc nhuỵ. + Hoa lưỡng tính: có cả nhị và nhuỵ. Hoạt động 2: Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV bổ sung thêm một số VD khác về hoa mọc thành cụm như: hoa ngâu, hoa huệ, hoa phượng.... bằng mẫu thật hay bằng tranh (đối với hoa cúc, GV nên tách hoa nhỏ ra để HS biết). + Qua bài học em biết được điều gì? -Hoa có ý nghĩa q.trọng với tự nhiên và đời sống con người và môi trường.? -GD học sinh ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường. - HS đọc mục Ê, quan sát hình 29.2 và tranh ảnh hoa sưu tầm để phân biệt 2 cách xếp hoa và nhận biết qua tranh hoặc mẫu. - HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. -HS có ý thức làm cho trường lớp,nơi ở thêm tươi đẹp bằng cách trồng nhiều cây xanh và các loại hoa. Kết luận: - Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây, có thể chia ra 2 cách mọc hoa + Mọc đơn độc: hoa hồng.... + Mọc thành cụm: hoa cúc,hoa cải...... iv.kiểm tra đánh giá: - GV củng cố nội dung bài. - Yêu cầu HS làm bài tập: (Bảng phụ) Hoàn thành bảng sau: STT Tên cây Hoa đơn tính Hoa lưỡng tính Cách xếp hoa trên cây Công dụng 1 2 3 4 5 v.hdvn: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn các nội dung đã học. - Chuẩn bị 1 số loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có ở địa phương. ............................................................................................................................................ Ngày soạn:15/12/2011 Ngày dạy:19/12/2011 Tiết 34-Bài 30: Thụ phấn I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh phát biểu được khái niệm thụ phấn. - Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. - Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ. 2. Kĩ năng - Rèn luyện và củng cố các kĩ năng: + Làm việc nhóm nhỏ. + Quan sát mẫu vật, tranh vẽ. + Sử dụng các thao tác tư duy. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy và học - GV: Mẫu vật: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Tranh vẽ cấu tạo hoa bí đỏ. Tranh ảnh một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - HS: Mỗi nhóm: 1 loại hoa tự thụ phấn, 1 loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. III. Tiến trình bài giảng 1. Tổ chức: 6A............6B.................. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Tìm hiểu hiện tượng thụ phấn, cho HS đọc khái niệm hiện tượng thụ phấn trong SGK. Hoạt động 1: Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn a. Hoa tự thụ phấn Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hướng dẫn HS quan sát hình 30.1 để trả lời câu hỏi: + Thế nào là hiện tượng thụ phấn? - GV đưa vấn đề: Hoa tự thụ phấn cần những điều kiện nào? - GV chốt lại đặc điểm của hoa tự thụ phấn. - HS tự quan sát hình 30.1 (chú ý vị trí của nhị và nhuỵ), suy nghĩ để trả lời câu hỏi. - HS làm s SGK (lựa chọn các đặc điểm ghi vào giấy nháp) + Trao đổi câu trả lời tìm được và giải thích. + Các nhóm nhận xét, bổ sung nếu cần. - Đặc điểm hoa tự thụ phấn: + Hoa lưỡng tính. + Nhị và nhuỵ chín đồng thời. b. Hoa giao phấn Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời 2 câu hỏi mục 1b. - Tổ chức thảo luận giữa các nhóm, trao đổi đáp án 2 câu hỏi. - GV kết luận + Thụ phấn bằng cách giao phấn nhờ nhiều yếu tố. - HS đọc thông tin trang 99. Thảo luận câu trả lời trong nhóm (gợi ý giao phấn là hiện tượng hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ hoa khác) - HS tự bổ sung hoàn thiện đáp án. - Yêu cầu kiến thức: + Nêu được đặc điểm là hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ không chín cùng 1 lúc. + Hoa giao phấn thực hiện được nhờ nhiều yếu tố: sâu bọ, gió, người... Kết luận: - Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ. - Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ phấn. - Những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác gọi là hoa giao phấn. Hoạt động 2: Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS bỏ mẫu đã mang đi lên bàn quan sát. - GV treo tranh, giới thiệu thêm về hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi mục s SGK. + Hoa có những đặc điểm nào để thu hút sâu bọ? - GV nhận xét. - GV nhấn mạnh các điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. -GD cho học sinh ý thức bảo vệ các loài động vậtvì chúng có vai trò thụ phấn cho hoa.Bảo vệ đa dạng sinh học. - HS quan sát mẫu vật, tranh (chú ý các đặc điểm nhị, nhuỵ, màu hoa). suy nghĩ trả lời 4 câu hỏi SGK. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. -HS tiếp thu. Kết luận: - Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm: + Có màu sắc sặc sỡ, có mùi thơm. + Đĩa mật nằm ở đáy hoa. + Hạt phấn và đầu nhuỵ có chất dính. iv.kiểm tra đánh giá: - GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hoa tự thụ phấn, hoa giao phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - GV đánh giá giờ học. v.hdvn: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị: cây ngô có hoa, hoa bí ngô, bông, que... - Đọc trước bài: thụ phấn (tiếp). Ngày soạn:19/12/2011 Ngày dạy: /12/2011 Tiết 35: ÔN TậP HọC Kì I I. Mục tiêu - Học sinh ôn tập, củng cố lại các kiến thức đã học. - Biết cô đọng các kiến thức chính của nội dung từng bài. - Hiểu được chức năng phù hợp với cấu tạo. - Có kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức. - Có thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy và học - GV: Tranh vẽ các hình trong nội dung chương 4, 5, 6. - HS: Chuẩn bị theo nội dung đã học. III. Tiến trình bài giảng 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp với khi ôn. 3. Bài mới Giáo viên hướng dẫn HS ôn tập theo nội dung từng chương: a. Chương IV: Lá - Đặc điểm bên ngoài của lá: + Nêu cấu tạo, cách xếp lá trên cây. + Chức năng - Cấu tạo trong: + Cấu tạo + Chức năng - Quang hợp: + Nêu được thí nghiệm chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh snág. + Xác định được chất khỉ thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột. + Xác định được những chất cần thiết để lá chế tạo tinh bột. + Nêu được khái niệm quang hợp. + Nêu được các điều kiện bên ngoài ảnh hưởn đến quang hợp. + ý nghĩa của quang hợp. - Hô hấp của cây: + Nêu được các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây. + Khái niệm - Sự thoát hơi nước ở lá và ý nghĩa - Biến dạng của lá: + Các loại lá biến dạng + ý nghĩa b. Chương V: Sinh sản sinh dưỡng - Hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên - Hình thức sinh sản sinh dưỡng do người. c. Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính - Cấu tạo và chức năng của hoa: + Nêu cấu tạo + Nêu chức năng của các bộ phận - Các loại hoa + Sự phân chia thành: hoa đơn tính, hoa lưỡng tính. + Sự phân chia thành: hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm. * Lưu ý: GV dùng tranh ở mỗi bài, chương để HS quan sát. Yêu cầu HS tự nêu các đặc điểm và chức năng. iv.kiểm tra đánh giá: - GV củng cố nội dung bài. - Khắc sâu kiến thức cần ghi nhớ. - GV nhận xét, đánh giá giờ học. v.hdvn: - HS ôn bài - Chuẩn bị kiểm tra học kì I. Ngày soạn:19 /12/2011 Ngày dạy:21/12/2011 Tiết 36: Kiểm tra học kì I I. Mục tiêu - Học sinh thực hiện nội dung kiểm tra theo đúng yêu cầu. - Có kĩ năng tư duy làm bài. - Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử. ii.đồ dùng dạy học: - GV: Nội dung đề bài - HS: Chuẩn bị theo nội dung đã ôn tập. III. tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 6A............6B.................. 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Đề Bài: (Đề của phòng GD) iv.kiểm tra đánh giá: - GV củng cố, nhận xét. - Chữa bài nếu còn thời gian. v.hdvn: - HS ôn tập lại các phần đã học. - Đọc trước bài: Thụ phấn(tiếp theo)
Tài liệu đính kèm: