Kiến thức cơ bản
- Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz thì xOy + yOz = xOz.
- Biết định nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kế nhau, hai góc kề bù
2./ Kỹ năng cơ bản
- Nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù
- Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại
3./ Thái độ:
- Vẽ, đo cẩn thận, chính xác x
Tuần 23 Tiết 18 Ngày dạy: Ngày soạn: KHI NÀO THÌ xOy + yOz = xOz? I) Mục tiêu: 1./ Kiến thức cơ bản - Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz thì xOy + yOz = xOz. - Biết định nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kế nhau, hai góc kề bù 2./ Kỹ năng cơ bản - Nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù - Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại 3./ Thái độ: - Vẽ, đo cẩn thận, chính xác x II) Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc, êke. III) Hoạt động trên lớp: 1./ Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ: - Trên hình vẽ có bao nhiêu góc, đọc tên và đo số đo các góc ấy O z y x 3./ Bài mới: Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Trong bài kiểm tra miệng GV cho học sinh nhận xét, so sánh xOy + yOz với xOz Tia nào nằm giữa hai tia còn lại trong hình trên? => nhận xét: Nội dung phần nhận xét giống nd bài nào ta đã được học? Làm bài tập 18 SGK Vẽ ba tia chung gốc Ox, Oy, Oz sao cho tia Oy nằm giữa Ox, Oz Phải làm thế nào mà chỉ đo hai lần mà biết được số đo của cả ba góc xOy, yOz, xOz GV giới thiệu thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. Tính số đo của góc phụ với góc 25O Vì sao? Tính số đo của góc bù với góc 1200 Hãy vẽ hai góc kề bù? GV nhận xét và chót lại vấn đề: Hai góc kề bù là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại là hai tia đố nhau. Học sinh trả lời HS thực hiện do và trả lời. Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Một số HS nhắc lại nội dung phần nhận xét AM + MB = AB khi M nằm giữa A và B. Hs thực hiện theo nhóm Góc phụ với góc 250 là góc có so đo là 650 Vì hai góc phụ nhau có tổng số đo là 900 Góc bù với góc 1200 là góc có so đo là 600 HS vẽ hình Học sinh Làm bài tập?2 1) Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz: Cho như hình vẽ O z y x Đo: = = = So sánh: + và + = Nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz Nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz 2) Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù: Hai góc kề nhau: là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nữa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung. Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 90o Ví dụ: xOy = 30o tUv = 60o xOy và tUv là hai góc phụ nhau Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180o Ví dụ: xOy = 135o tUv = 45o xOy và tUv là hai góc bù nhau Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là hai góc kề bù z x y O xOy và yOz là hai góc kề bù 4./ Củng cố: - Khi nào thì xOy + yOz = xOz - Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù - Làm bài tập 19 và 23 SGK 5./ Dặn dò: - Học bài và làm các bài tập 20, 21, 22 SGK RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt: Tuần 24 Tiết 19 Ngày dạy: Ngày soạn: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I) Mục tiêu: 1./ Kiến thức cơ bản: - Trên nữa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox. bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = mo (0 < m <180). 2./ Kỹ năng cơ bản: - Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. 3./ Thái độ: - Vẽ, đo cẩn thận, chính xác II) Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc, êke. III) Hoạt động trên lớp: 1./ On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ: Bài tập 23 SGK trang 83 Giải Hai tia AM và AN đối nhau nên: MAN = 180o Hai góc MAP và NAP kề bù nên: MAP + NAP = 180o 33o + NAP = 180o NAP = 180o - 33o = 147o Tia AQ nằm giữa hai tia AP và AN nên: PAQ + NAQ = NAP PAQ + 58o = 147o PAQ = 147o - 58o PAQ = 89o A N M P 330 Q x 580 3./ Bài mới: Giáo viên Học sinh Bài ghi Vẽ góc xOy Trước hết xác định nữa mặt phẳng phải vẽ - GV củng cố Cho tia Ax.Hãy vẽ góc xAy sao cho xAy = 130o - Theo cách vẽ trên,ta vẽ được mấy góc Vẽ góc ABC Tương tự như trên học sinh hãy tìm cách vẽ Học sinh hoạt động theo nhóm tìm ra cách vẽ Lên bảng trình bày cách vẽ. Nhóm khác chất vấn - Trên nữa mặt phẳng ta chỉ vẽ được một góc có số đo cho trước. Tương tự như trên học sinh Lên bảng trình bày cách vẽ. Nhóm khác chất vấn 1) Vẽ góc trên nữa mặt phẳng: Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho xOy = 40o Giải Đặt thước đo góc trên nữa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho tâm của thước trùng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch số 0 của thước. Kẻ tia Oy đi qua vạch 40 của thước đo góc xOy là góc phải vẽ Nhận xét: Trên nữa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox,bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = mo Ví dụ 2: Hãy vẽ góc ABC biết ABC = 30o Vẽ tia BC bất kỳ Vẽ tia Ba tạo với tia BC góc 30o ABC là góc phải vẽ Học sinh hoạt động theo nhóm (Yêu cầu học sinh sử dụng dụng cụ hợp lý và vẽ chính xác) - Nhận xét: tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? (bằng trực quan) - GV củng cố sau khi học sinh nhận xét Nếu xOy < xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz - Học sinh trình bày cách vẽ Học sinh lên bảng vẽ Học sinh trả lời 2) Vẽ hai góc trên nữa mặt phẳng: Ví dụ 3: Cho tia Ox.Vẽ hai góc xOy và xOz trên cùng một nữa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho xOy = 30o, xOz = 45o Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại. Giải O n0 m0 y z x Như cách vẽ trên: Ta thấy: Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Nếu xOy < xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz 4./ Củng cố: Bài tập 24 và 25 SGK trang 84 5./ Dặn dò: - Học bài và làm các bài tập 26, 27, 28 và 29 SGK RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt Tuần 25 Tiết 20 Ngày dạy: Ngày soạn: TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC I) Mục tiêu: 1./ Kiến thức cơ bản: - Hiểu tia phân giác của một góc là gì? - Hiểu đường phân giác của một góc là gì? 2./ Kỹ năng cơ bản: - Biết vẽ tia phân giác của góc. 3./ Thái độ: - Vẽ, đo cẩn thận, chính xác khi đo, gấp giấy II) Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa. III) Hoạt động trên lớp: 1./ On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số Giải Hai góc xOt và tOy kề bù nên: xOt + yOt = 180o 30o + yOt = 180o yOt = 180o - 30o = 150o Tia Ot’ nằm giữa hai tia Ot và Oy (yOt’ < yOt) nên: tOt’ + yOt’ = yOt tOt’ + 60o = 150o tOt’ = 150o - 60o tOt’ = 90o 2./ Kiểm tra bài cũ: Bài tập 29 SGK trang 83 O y x t 300 t’ 600 3./ Bài mới: Giáo viên Học sinh Bài ghi Cho xOy = 64o Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy sao cho xOz = 32o. Tính số đo góc yOz. So sánh xOz và yOz GV giới thiệu tia phân giác Học sinh nhắc lại nhiều lần Vẽ được mấy tia phân giác Học sinh hoạt động theo nhóm Hs Lên bảng trình bày. Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên: xOz + yOz = xOy 32o + yOz = 64o yOz = 64o – 32o yOz = 32o Vậy xOz = yOz Chỉ vẽ được một tia phân giác của một góc 1) Tia phân giác của một góc là gì? O y z x Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau Oz là tia phân giác của góc xOy Học sinh hãy tìm cách vẽ - Gv giới thiệu cách gấp giấy Học sinh hoạt động theo nhóm tự tìm ra cách vẽ - Học sinh trình bày cách vẽ Học sinh lên bảng vẽ Học sinh trả lời 2) Cách vẽ tia phân giác của một góc: Ví dụ: Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo bằng 64o Giải Cách 1: Dùng thước đo góc Ta có: xOz = zOy Mà xOz + zOy = xOy = 64o Nên xOz = 64o: 2 = 32o - Vẽ góc xOy = 64o - Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy sao cho xOz = 32o Cách 2: Gấp giấy (SGK) 4./ Củng cố: Bài tập 33 SGK trang 87 5./ Dặn dò: Học bài và làm các bài tập 30, 31 và 32 SGK Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt: Tuần 26 Tiết 21 Ngày dạy: Ngày soạn: LUYỆN TẬP I.- Mục tiêu: 1./ Kiến thức cơ bản: - Biết vẽ góc khi biết số đo, khi nào thì xOy + yOz = xOz,tính chất hai góc kề bù, tia phân giác của một góc. 2./ Kỹ năng cơ bản: - Rèn kỹ năng vẽ thành thạo, cẩn thận,chính xác.Lý luận vững chắc khi giải bài tập 3./ Thái độ: - Vẽ, đo cẩn thận, chính xác II.- Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa. III.- Hoạt động trên lớp: 1./ Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ: Bài tập 30 SGK trang 83 a) Vì xOt < xOy ( 25o < 50o ) nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy b) So sánh góc tOy và xOt Vì Ot là tia nằm giữa hai tia Ox và Oy nên: xOt + tOy = xOy 25o + tOy = 50o tOy = 50o – 25o = 25o Vậy tOy = xOt c) Vì Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy và xOt = tOy nên Ot là tia phân giác của góc xOy. O y t x 3./ Bài mới Hoạt động của GV - HS Ghi bảng Học sinh hoạt động theo nhóm Đại diện các nhóm lên bảng trình bày (GV là người chỉ định đại diện cho nhóm) Các nhóm nhận xét bồ sung và chất vấn lẫn nhau, GV là trọng tài và là người hướng dẫn. GV nhắc học sinh vẽ hình cẩn thận, chính xác. Để tính được số đo của một góc ta chỉ chú ý đến 3 tia và phải biết số đo của hai góc, từ đó học sinh biết phải xét ba tia nào và tìm được số đo góc phải tìm t O t’ x x’ y Không yêu cầu chứng minh Oy là tia nằm giữa hai tia Ox’ và Ot Bài tập 35 / 87: Tương tự như trên học sinh Lên bảng trình bày cách vẽ và giải. Bài tập 33 / 87: O x’ x t y Ot là tia phân giác của góc xOy nên: xOt = tOy = = 65o x’Ot + tOx = 180o (hai góc kề bù) x’Ot + 65o = 180o x’Ot = 180o – 65o = 115o Bài tập 34 / 87: Ot là tia phân giác của xOy nên: xOt = tOy = = 50o xOt + x’Ot = 180o (hai góc kề bù) 50o + x’Ot = 180o x’Ot = 180o – 50o = 130 xOy + yOx’ = 180o 100o + yOx’ = 180o yOx’ = 180o – 100o = 80o Ot’ là tia phân giác của yOx’ nên: yOt’ = t’Ox’ = = 40o Oy nằm giữa hai tia Ot và Ot’ nên: tOy + yOt’ = tOt’ 50o + 40o = t’Ot t’Ot = 90o Vì xOy < xOz (30o < 80o) Nên Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz: xOy + yOz = xOz 30o + yOz = 80o yOz = 80o – 30o = 50o Bài tập 36 / 87: n O m x z y Om là tia phân giác của góc xOy nên: On là tia phân giác của góc yOz nên: Oy nằm giữa hai tia Om và On nên: mOy + yOn = mOn 15o + 25o = mOn mOn = 40o 4./ Củng cố: Củng cố từng phân như trên 5./ Dặn dò: Về nhà làm BT 37 trang 87 SGK Xem bài Thực hành đo góc trên mặt đất RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt: Tuần 27 - 28 Tiết 22 - 23 Ngày dạy: Ngày soạn: THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT I.- Mục tiêu: 1./ Kiến thức cơ bản: - Biết sử dụng dụng cụ đo góc trên mặt đất (Giác kế). 2./ Kỹ năng cơ bản: - Rèn kỹ năng đo thành thạo, cẩn thận, chính xác. Lý luận vững chắc khi xác định số đo. 3./ Thái độ: - Vẽ, đo cẩn thận, chính xác II.- Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc, giác kế. III.- Hoạt động trên lớp: 1./ On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ: - Hãy đo góc xOy trên bảng và Trình bày các bước đo một góc 3./ Bài mới: Tiết 22: Giới thiệu Giác kế và cho học sinh tìm cách thực hiện các bước đo góc trên mặt đất Tiết 23: Chia nhóm học sinh chuẩn bị thực hành trên sân Giáo viên Học sinh Bài ghi GV nhắc học sinh đo cẩn thận, chính xác. Nếu cần phải đo một góc trên mặt đất ta không thể dùng thước đo góc mà phải dùng một dụng cụ gọi là Giác kế Thực hiện bài tập Quan sát giác kế 1) Dụng cụ đo góc trên mặt đất: Dụng cụ đo góc trên mặt đất gọi là Giác kế, gồm: Một đĩa tròn được chia độ sẵn, đặt nằm ngang trên một giá ba chân. Mặt đĩa có một thanh quay xung quanh tâm đĩa, hai đầu thanh có hai tấm thẳng đứng, mỗi tấm có một khe hở, hai khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng. GV giới thiệu Giác kế và cho học sinh quan sát. Trên cơ sở đo góc bằng thước đo độ học sinh hoạt động theo nhóm tìm cách đo góc trên mặt đất Nhắc lại cách gióng đường thẳng trên mặt đất GV củng cố uốn nắn và cho học sinh trình bày rõ ràng các bước thực hiện. GV chia nhóm và cho học sinh xuống sân thực hành Học sinh phải lập phiếu thực hành trình bày lại các bước thực hiện và xác định số đo góc đã thực hiện. Hoạt động theo nhóm Thử trình bày cách đo góc trên mặt đất. Học sinh nhắc lại các bước thực hiện Học sinh chia nhóm và chuẩn bị xuống sân thực hành 2) Cách đo góc trên mặt đất Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc ACB. Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 0o và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng Bước 3: Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở B và hai khe hở thẳng hàng. Bước 4: Đọc số đo (độ) của góc ACB trên mặt đĩa. 4./ Củng cố: Củng cố từng phân như trên 5./ Dặn dò: Xem bài Đường tròn. RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt: Tuần 29 Tiết 24 Ngày dạy: Ngày soạn: ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu: 1./ Kiến thức cơ bản: - Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? - Hiểu cung, dây cung, đường kính, bán kính. 2./ Kỹ năng cơ bản: - Sử dụng compa thành thạo. - Biết vẽ đường tròn, cung tròn. - Biết giữ nguyên độ mở của compa. 3./ Thái độ: - Vẽ hình, sử dụng compa cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa. III. Hoạt động trên lớp: 1./ On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ: Bài tập 36, 37 SGK trang 83 3./ Bài mới: Giáo viên Học sinh Bài ghi Quan sát hình 43 SGK và trả lời: Đường tròn tâm O bán kính R là gì? GV giới thiệu đường tròn nói rõ tâm và bán kính, ký hiệu Đoạn thẳng OM dài bao nhiêu? Nói đoạn thẳng OM là bán kính có đúng không? So sánh OP, ON, OM? Hình tròn là gì? Quan sát hình 44, 45 và trả lời: Cung tròn là gì? Dây cung là gì? Vẽ một đường kính CD bất kỳ đường kính này dài bao nhiêu cm? Có kết luận gì về độ dài của đường kính so với bán kính? Đường tròn tâm O,bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. Học sinh Vẽ đường tròn (O ; 3cm) Lấy điểm M trên đường tròn. Học sinh lấy điểm N nằm bên trong đường tròn và lấy điểm P nằm bên ngoài đường tròn. Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó. Vẽ đường tròn tâm O bán kính 4cm Vẽ dây cung AB bất kỳ dài 3cm Học sinh trả lời: Đường kính dài gấp đôi bán kính 1) Đường tròn và hình tròn: Dùng compa ta vẽ được đường tròn. Đường tròn Hình tròn Đường tròn tâm O,bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. Ký hiệu: (O ; R) hay (O ) : Đường tròn tâm O bán kính R M là điểm trên (thuộc) đường tròn. N là điểm bên trong đường tròn. P là điểm bên ngoài đường tròn. Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó. 2) Cung và dây cung: Cho 2 điểm A và B thuộc (O ; R) - Phần đường tròn giới hạn bỡi 2 điểm AB va2 hai điểm A, B gọi là cung tròn AB Ký hiệu: AB Đoạn thẳng nối hai mút AB của cung là dây cung (gọi tắt là dây) Dây đi qua tâm là đường kính. Đường kính dài gấp đôi bán kính. B A D C Có thể so sánh hai đoạn thẳng AB và CD, chỉ cần dùng compa mà không đo độ dài hai đoạn thẳng đó? Cho hai đoạn thẳng AB và CD. Làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó mà không đo riêng từng đoạn. Học sinh hoạt động theo nhóm tự tìm ra cách so sánh đội dài hai đoạn thẳng mà chỉ cần dùng compa. - Học sinh trình bày cách so sánh Học sinh lên bảng vẽ và trình bày cách đo Học sinh trả lời 3) Một công dụng khác của compa: Ví dụ: - Có thể dùng compa để so sánh độ dài hai đoạn thẳng mà không đo độ dài hai đoạn thẳng. A B C D AB < CD - Có thể biết tổng độ dài hai đoạn thẳng mà chỉ cần đo một lần. 4./ Củng cố Bài tập 38, 39 SGK trang 87 5./ Dặn dò - Học bài và làm các bài tập 40, 41 và 42 SGK RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt: Tuần 30 Tiết 25 Ngày dạy: Ngày soạn: TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1./ Kiến thức cơ bản: - Định nghĩa được tam giác. - Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì? 2./ Kỹ năng cơ bản: - Biết vẽ tam giác . - Biết gọi tên và ký hiệu tam giác . - Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác. 3./ Thái độ: - Vẽ hình, sử dụng compa cẩn thận, chính xác. II.- Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa. III.- Hoạt động trên lớp: 1./ On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ: Thế nào là đường tròn ký hiệu? Vẽ đường tròn (O ; 3cm)? Thế nào là cung tròn, dây cung, đường kính? 3./ Bài mới: Giáo viên Học sinh Bài ghi Hình thành khái niệm tam giác Quan sát hình 53 SGK và trả lời: Tam giác ABC là gì? Có mấy cách đọc tên tam giác ABC Hãy viết các ký hiệu tương ứng. Đọc tên 3 đỉnh của DABC. Đọc tên 3 cạnh của DABC. Có mấy cách đọc? Đọc tên 3 góc của DABC. Có mấy cách đọc? Làm bài tập 43 SGK Làm bài tập 44 SGK Nhận biết điểm trong, điểm ngoài của tam giác Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm bên trong tam giác? Hãy vẽ thêm điểm P nằm bên trong tam giác. Vì sao điểm N được gọi là điểm nằm bên ngoài của tam giác? Hãy vẽ thêm điểm Q nằm bên ngoài DABC. Học sinh lần lượt trả lời qua gợi ý của GV. Một số HS đọc to DN Học sinh làm bài tập 43. Hình tạo thành bỡi ba đoạn MN, MP, NP khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn TU, TV, UV khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng. Học sinh làm bài tập 44. A B I C Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh DABI A,B,I DAIC IAC ACI CIA DABC AB,BC,AC 1) Tam giác ABC là gì? Định nghĩa (SGK – 93) A M N B C Ký hiệu: DABC Ta còn gọi tên và ký hiệu tam giác ABC là: DACB; DBAC; DBCA; DCAB ; DCBA Ba điểm A ; B ; C gọi là ba đỉnh của tam giác. Ba đoạn thẳng AB ; BC ; CA gọi là ba cạnh của tam giác. Ba góc BAC ; CBA ; ACB gọi là ba góc của tam giác. Điểm M (nằm trong cả ba góc của tam giác) là điểm nằm bên trong tam giác. Điểm N (không nằm trong tam giác,không nằm trên cạnh nào của tam giác) là điểm nằm bên ngoài tam giác. Hoạt động 4: Vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh GV hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm Vẽ điểm A vừa cách B một khoảng 3cm,vừa cách C một khoảng 2cm Học sinh hoạt động theo nhóm tự tìm ra cách vẽ theo các câu hỏi gợi ý của GV . Học sinh lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ. 2) Vẽ tam giác: Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC khi biết ba cạnh BC = 4cm ; AB = 3 cm ; AC = 2 cm Cách vẽ: A C B Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm Vẽ cung tròn tâm B,bán kính 3cm Vẽ cung tròn tâm C,bán kính 2 cm Hai cung tròn đó giao nhau tại điểm A Vẽ đoạn thẳng AC, AB,ta có DABC. 4./ Củng cố Bài tập 43, 44 SGK trang 87 5./ Dặn dò: Học bài và làm các bài tập 45, 46, 47 SGK RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt: Tuần 31 Tiết 26 Ngày dạy: Ngày soạn: ÔN TẬP CHƯƠNG I. Mục tiêu: - Hệ thống hóa kiến thức về góc. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo,vẽ góc,đường tròn,tam giác. - Bước đầu tập suy luận đơn giản. II. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa. III. Hoạt động trên lớp: 1./ On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: Làm bài tập 45 - Học sinh 2: Làm bài tập 46 - Học sinh 3: Làm bài tập 47 3./ Bài mới: Giáo viên Bài ghi Đọc hình GV: Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết kiến thức gì? Hs trả lời - Hình 1: Góc nhọn xOy Hình 2: Góc vuông xOy Hình 3: Góc tù xOy Hình 4: Góc bẹt xOy Hình 5: tAv và uAv là 2 góc kề bù Hình 6: cOb và bOa là 2 góc kề phụ Hình 7: Oz là tai phân giác của xOy Hình 8: Tam giác ABC Hình 9: Đường tròn (O ; R) 1 x M O y 2 x O y x 3 O y 4 x O y 5 v t A u c b 6 O a 7 x O z y 8 A B C 9 O - Điền vào chỗ trống - Tìm câu đúng, sai Vẽ hình Làm các bài tập 3, 4, 6, 8 SGK trang 96 Trả lời các câu hỏi: Lam các bài tập 1, 2, 5, 7 SGK trang 96 Học sinh điền vào chỗ trống Học sinh tìm câu 1.- Bất kỳ đường thẳng trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nữa mặt phẳng đối nhau. 2.- Số đo của góc bẹt là 180o 3.- Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì: xOy + yOz = xOz 4.- Tia phân giác của góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. Tìm câu đúng ; sai: 1.- Góc tù là góc lớn hơn góc vuông Đ 2.- Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz = zOy Đ 3.- Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau Đ 4.- Góc bẹt là góc có số đo bằng 180o Đ 5.- Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung S 6.- Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA S y t n x O U v A m xOy = 135o tUv = 60o mAn = 90o 4./ Củng cố:Củng cố từng phần 5./ Dặn dò:Học bài, ôn toàn bộ phần hình học chuẩn bị kiểm tra RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt:
Tài liệu đính kèm: