Giáo án lớp 6 môn học Hình học - Tuần 22 - Tiết 17: Số đo góc

Giáo án lớp 6 môn học Hình học - Tuần 22 - Tiết 17: Số đo góc

Nhận biết được mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt bằng 1800.

- Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.

- Biết dùng thước đo góc để đo góc, biết so sánh hai góc.

- Đo cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị :

- Giáo viên: chuẩn bị thước, thước đo góc,bảng phụ, đồng hồ treo tường.

- Học sinh: chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.

 

doc 8 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1284Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Hình học - Tuần 22 - Tiết 17: Số đo góc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày soạn : - Tuần : 22
- Ngày dạy : - Tiết : 17 
SỐ ĐO GÓC
I. Mục tiêu :
-	Nhận biết được mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt bằng 1800.
-	Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
-	Biết dùng thước đo góc để đo góc, biết so sánh hai góc.
-	Đo cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị :
-	Giáo viên: chuẩn bị thước, thước đo góc,bảng phụ, đồng hồ treo tường.
-	Học sinh: chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.
III. Tiến trình dạy học :
1. Oån định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : 
 -	Vẽ hai góc.
-	Đặt tên cho các góc trên, xác định đỉnh, cạnh (bằng lời).
-	Đánh dấu cho các góc.
	Học sinh nhận xét, ghi điểm.	
 3. Dạy bài mới : 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đo góc.
Để đo góc, ta cần một dụng cụ là thước đo góc.
Giáo viên giới thiệu thước đo góc, công dụng và cách sử dụng thước.
Giáo viên yêu cầu học sinh đo các góc trong phần KTBC.
Học sinh nhận xét về số đo các góc trên.
Lưu ý các kết quả trên khác nhau và rút ra nhận xét: mỗi góc có một số đo nhất định.
Hoạt động 2: So sánh hai góc.
Để so sánh hai đoạn thẳng các em làm như thế nào?
Để so sánh hai góc các em cũng phải đo hai góc và so sánh về số đo góc của chúng rồi kết luận.
Gv trưng bày 5 góc đã chuẩn bị cho học sinh thực hiện đo chúng.
Hoạt động 3: Tiếp cận các loại góc.
=> Rút ra các khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Hai góc bằng nhau khi đánh cung cho chúng ta cũng phải đánh giống nhau và giới thiệu kí hiệu góc vuông.
Yêu cầu học sinh giới hạn số đo cho từng loại góc.
Giáo viên chốt lại các loại góc.
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố.
Học sinh làm bài tập 11 theo yêu cầu của sách.
Mở rộng:
 = ?
 = ?
 = ? ( tại sao ? ).
Bài toán yêu cầu những việc gì?
. Ước lượng.
. Kiểm tra.
. Đo đạc.
Giáo viên cho học sinh tự tưởng tượng ra và trả lời.
Giáo viên lấy đồng hồ treo tường ra cho học sinh kiểm tra lại.
Nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Đọc sách lấy thông tin.
Học sinh lên bảng thực hành đo góc.
Học sinh làm 
Yêu cầu học sinh kết luận về hai góc ở phần KTBC.
Học sinh làm .
Bài 14:
 Hình 1, 5 : là các góc vuông.
 Hình 2 : là góc bẹt.
 Hình 3, 6 : là các góc nhọn.
 Hình 4 : là góc tù.
Bài 15:
 2 giờ à 600.
 3 giờ à 900.
 5 giờ à 1500.
 6 giờ à 1800.
 10 giờ à 600.
1. Đo góc.
1. Số đo góc: 
Muốn đo một góc ta dùng thước đo góc.
Ký hiệu: xOy = 500 hay
 yOx = 500; O = 500
 y
 O x
 x O y
* Nhận xét:
- Số đo của góc bẹt bằng 1800
- Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800
* Chú ý:
- Các đơn vị đo góc thường là độ.
- Các đơn vị nhỏ hơn độ là phút, giây.
Quy ước: 10 = 60’; 1’ = 60’’
So sánh hai góc:
Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
 y t
 H.1 H.2
 O x u v
 m
 H.3
 O n
Bài tập 11:
 xOy = 500, xOz = 1000,
 xOt = 1300
Bài tập 12:
ABC = BAC = ACB = 600
Bài tập 13:
LIK = 900, ILK = IKL = 450
Bài tập 14:
1. Góc vuông; 2. Góc bẹt;
3. Góc nhọn; 4. Góc tù; 
5. Góc vuông; 6. Góc nhọn
 5.Hướng dẫn học ở nhà : 
-	Học bài theo sách giáo khoa.
-	Làm bài tập 12, 13.
-	Làm bài tập 16 sẽ cho các em một khái niệm góc mới – góc không.
-	Làm ?1. Cho góc xOy và tia Oy nằm trong góc đó.
-	Đo các góc xOy, yOz, xOz.
-	So sánh với .
-	Chuẩn bị bài 4.
IV. Nhận xét – rút kinh nghiệm :
- Ngày soạn : - Tuần :22
- Ngày dạy : - Tiết : 65
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
 I.Mục tiêu:
Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên.
Biết vận dụng quy tắc để tính tích các số nguyên.
II.Chuẩn bị:
GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, nháp.
III. Tiến trình lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Kiểm tra
Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức 
Cho ví dụ (-4).(-5) = ?
Vậy tích 2 số nguyên âm là gì ?
Chốt lại: Kết luận (sgk)
Hỏi: Tích của số âm và số dương là số gì ?
Tích của số dương và số âm là số gì ?
Tích của số dương và số dương là số gì ?
Tích của số âm và số âm là số gì ?
Giáo viên nhận xét hoàn chỉnh 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Yêu cầu giải ?4
Giáo viên nhận xét 
Tương tự ?4 hãy giải nhanh bài tập 80.
Yêu cầu học sinh giải bài tập 78
Giáo viên nhận xét , chú ý sửa dấu của tích.
Giáo viên ghi đề bài tập 79 lên bảng 
Yêu cầu học sinh giải nhanh tại chổ
Muốn so sánh được số điểm của hai bạn thì ta làm như thế nào ?
Tính như thế nào ?
Giáo viên nhận xét và hoàn chỉnh bài.
Hoạt động 4: Củng cố
Hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên 
Giáo viên nhấn mạnh chú ý.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
Bài tập 83; 124 thay x = -1; x = -3 vào biểu thức tính kết quả, sau đó chọn đáp án đúng.
Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Giải ?1, kết luận 
Quan sát dự đoán kết quả của ?2
Rút ra quy tắc
Giải ví dụ
Giải ?3
Nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Học sinh lặp lại 
Học sinh trả lời , rút ra cách nhận biết dấu của tích 
Hoạt động nhóm giải 
(-4).5 = ? ; 4.(-5) = ?
4.5 = ? ; (-4).(-5) = ?
Giải ?4 
a) b > 0 b) b < 0
Giải bài tập 80
Tương tự ?4 học sinh giải nhanh bài tập 80
Học sinh giải nhanh tại chổ bài tập 78.
Cả lớp nhận xét 
Học sinh giải nhanh tại chổ
Cả lớp nhận xét 
Đọc đề , nêu cách giải
Ta phải tính số điểm của mỗi bạn.
Hai học sinh cùng bàn thảo luận nêu lời giải.
Làm bài tập 82,83/tr92 sgk; 120,121,124/tr69 sbt
Bài tập áp dụng:
–3.71 = -231
701.(-4) = -2804
1. Nhân hai số nguyên dương:
Nhân hai số nguyên dương thực chất là nhân hai số tự nhiên khác 0.
2. Nhân hai số nguyên âm:
Quy tắc: (sgk)
Ví dụ: 
(-4).(-5) = ½-4½.½-5½ = 4.5 = 20
* Nhận xét:
Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương 
3. Kết luận 
(sách giáo khoa)
Chú ý:
Cách nhận biết dấu của tích
(+).(+) ® (+)
(–).(–) ® (+)
(–).(+) ® (–)
(+).(–) ® (–)
a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0
?4 
b là số nguyên dương
b là số nguyên âm
Bài tập áp dụng 
Bài tập 80
 a) b 0
Bài tập 78
(+3).(+9) = +27
(-3).7 = -21
13.(-5) = -65
(-150).(-4) = 600
(+7).(-5) = -35
Bài tập 79
Tính 27.(-5) = -135 suy ra (+27).(+5) = 135
(-27).(+5)= -135
Bài tập 81
 IV. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM :
- Ngày soạn : - Tuần :22
- Ngày dạy : - Tiết :66
 LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm kỹ lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
Vận dụng quy tắc để bài tập .
Rèn luyện kỷ năng tính toán chính xác.
II.Chuẩn bị:
GV:Bảng phụ, sách giáo khoa.
HS: Bảng nhóm, xem phần luyện tập, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Kiểm tra
Nêu câu hỏi 
Hoạt động 2: Luyện tập 
Yêu cầu học sinh giải bài tập 85
Hãy nêu lại quy tắc nhân hai số nguyên 
Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 86
Giáo viên nhận xét sửa sai 
Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 87
Tập hợp Z gồm có những loại số nào ?
Gọi một học sinh giỏi lên bảng trình bày bài tập 88
Yêu cầu học sinh nêu cách giải bài tập 82
Ở câu d ta còn có cách khác không cần tính mà vẫn so sánh được không ?
Giáo viên yêu cầu học sinh khác nhận xét phần trả lời của bạn.
Hoạt động 3: Củng cố
Nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên .
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Bài tập 128 tương tự bài tập 84
Bài tập 129 tương tự bài tập 86
Bài tập 130 tương tự bài tập 87
Bài tập 131 tương tự bài tập 88
Học sinh ghi lại dấu hiệu nhận biết dấu của tích các số nguyên (phần chú ý)
Aùp dụng giải bài tập 84
Hai học sinh lên bảng trình bày bài tập 85
Cả lớp nhận xét 
Hai học sinh lên bảng điền vào ô trống
Cả lớp nhận xét 
Học sinh giải nhanh tại chổ bài tập 87
Gồm số nguyên dương,số nguyên âm , số 0
Một học sinh lên bảng 
Cả lớp nhận xét 
Thực hiện phép tính, rồi so sánh.
Hai học sinh lên bảng 
Còn có thể xét dấu của tích để so sánh 
Học sinh giải tại chổ 
Làm bài tập 128; 129; 130; 131/tr70 sbt
Xem bài tính chất của phép nhân.
Bài tập 84
Bài tập 85 
(-25).8 = -200
18.(-15) = -270
(-1500).(-100) = 150000
(-13)2 = 169
Bài tập 86
Điền số thích hợp vào ô trống
Bài tập 87
Còn có số –3 vì (-3)2 = 9
Bài tập 88
Nếu x = 0 thì (-5).x = 0
Nếu x 0
Nếu x > 0 thì (-5).x < 0
Bài tập 82
19.6 = 114; 
 (-17).(-10) = 170
114 < 170 nên 19.6 < (-17).(-10)
(-17).5 = -85; 
 (-5).(-2) = 10
-85 < 10 nên (-17).5 < (-5).(-2)
Bài tập 83
Chọn câu B là câu đúng vì 
(x – 2).(x + 4) khi x = -1 
ta có (-1 – 2 ).(-1 + 4) = -9
 IV. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM :
- Ngày soạn : - Tuần :22
- Ngày dạy : - Tiết :67
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I.Mục tiêu:
Hiểu được 4 tính chất cơ bản của phép nhân 
Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên 
Biết vận dụng các tính chất để tính toán và biến đổi biểu thức.
II.Chuẩn bị:
GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, xem phần luyện tập, 
III.Tiến trình lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Kiểm tra
Nêu câu hỏi
Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức 
Yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ. Qua ví dụ rút ra tính chất 1
Yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ. Qua ví dụ rút ra tính chất 2
Yêu cầu học sinh giải ?1; ?2
Hãy nêu tính chất 3 và áp dụng tính chất 3 để giải ?3
Yêu cầu giải ?4
Giáo viên nhận xét 
Yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ. Qua ví dụ rút ra tính chất 4
Hãy áp dụng tính chất 4 để 
giải ?5
gọi hai học sinh lên bảng trình bày ?5
Cả lớp cùng giải 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Yêu cầu hai học sinh lên bảng giải bài tập 90
Yêu cầu hai học sinh lên bảng giải bài tập 91
Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu
Giáo viên hoàn chỉnh bài.
Ở bài tập này ta sử dụng kiến thức đó để giải 
Ơû bài tập này ta áp dụng tính chất nào ?
Yêu cầu một học sinh lên bảng giải bài tập 93
Giáo viên nhận xét 
Hoạt động 4: Củng cố 
Nhắc lại các tính chất của phép nhân số nguyên.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Bài tập 92b; 93b;95b tương tự bài tập 92a; 93a;95a
Nhắc lại các tính chất của phép nhân số tự nhiên.
Giải ví dụ: Tính và so sánh: 2.(-3) và (-3).2 ;
 (-7).(-3) và (-3).(-7)
Kết luận 
Giải ví dụ: Tính và so sánh:[9.(-5)].2 ; 9.[(-5).2
Kết luận 
Tính (-2).(-2).(-2).(-2) 
Giải ?1; ?2 
Qua đó rút ra nhận xét 
Giải ?3; a.(-1) = (-1).a = -a
Giải ?4;
bạn Bình nói đúng vì
 –2 ¹ 2 mà (–2)2 = 22
Tính và so sánh 
(-3).(4+2) va ø(-3).4 +(-3).2
rút ra kết luận về tính chất phân phối.
Hai học sinh lên bảng giải ?5
Cả lớp nhận xét 
Hai học sinh lên bảng 
Cả lớp cùng giải và nhận xét 
Hai học sinh lên bảng 
Cả lớp cùng giải và nhận xét 
Phát biểu 
Một học sinh lên bảng trình bày 
Cả lớp nhận xét 
Bài tập này ta sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp
Một học sinh lên bảng 
Cả lớp cùng giải và nhận xét 
Một học sinh đứng tại chổ giải nhanh bài tập 95
Học thuộc các tính chất 
Làm bài tập 92b; 93b;95b
Xem trước phần luyện tập.
1. Tính chất giao hoán: 
 a . b = b . a (a, b Ỵ Z)
2. Tính chất kết hợp:
 (a . b) . c = a . (b . c)
 (a, b, c Ỵ Z)
* Nhận xét: (sgk)
3. Nhân với 1:
 a . 1 = 1. a = a
4. Tính chất phân phối
 a . (b + c) = a.b + a.c 
 a . (b - c) = a.b - a.c
Bài tập áp dụng
Bài tập 90
Bài tập 91
–57.(10 + 1)
= (-57).10 + (-57).1
= -570 +(-57) = -627
75.(-21) 
= 75.[(-20) + (-1)] 
=75.(-20) + 75.(-1) 
= (-1500) + (-75) = 1575
Bài tập 92
a) (37 – 17).(-5) + 23.(-13 –17)
= 20.(-5) + 23.(-30)
= (-100) + (-690) = -790
Bài tập 93: Tính nhanh
Bài tập 95
a) (-5).(-5).(-5).(-5).(-5) = (-5)5
 IV. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docOn tap chuong II(1).doc