1. Giúp HS hiểu những biểu hiện, ý nghĩa của việc tự chăm sóc rèn luyện thân thể.
2. Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khỏe bản thân.
3. Biết tự chăm sóc rèn luyện thân thể, biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục thể thao.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh thiết bị. Sắm vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.On định:
2.Kiểm tra bài cũ:
Pháp luật quy định như thế nào đối với người đi bộ?
Tuần: 3 Bài 1 Ngày soạn: 00-00-00 Tiết: 3 RÈN LUYỆN THÂN THể Ngày dạy: 00-00-00 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Giúp HS hiểu những biểu hiện, ý nghĩa của việc tự chăm sóc rèn luyện thân thể. 2. Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khỏe bản thân. 3. Biết tự chăm sóc rèn luyện thân thể, biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục thể thao. II.CHUẨN BỊ: Tranh thiết bị. Sắm vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Oån định: 2.Kiểm tra bài cũ: Pháp luật quy định như thế nào đối với người đi bộ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu bài. Người ta nói sức khỏe là gì? Các em muốn có sức khỏe tốt hay không? Phải làm gì? HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu truyện đọc. HS: Đọc truyện Mùa hè kỳ diệu. GV: Cho HS thảo luận cả lớp. Câu hỏi: 1. Điều kỳ diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè qua? 2. Vì sao Minh được điều kỳ diệu đó? 3. Sức khỏe có cần cho mỗi người không? Tại sao? GV: Việc làm của Minh thể hiện đức tính gì? GV: Em đã làm gì để tự chăm sóc rèn luyện thân thể? 1. Mùa hè nầy Minh đi tập bơi và biết bơi. 2. Minh được Thầy giáo Huân hướng dẫn cách tập luyện thể thao. 3. Rất cần. Vì con người có sức khỏe mới tham gia tốt các hoạt động: Học tập, lao động, vui chơi, giải trí,... - Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu ý nghĩa của tự chăm sóc rèn luyện thân thể. GV: Chia 4 tổ thảo luận. T1: Sức khỏe đối với học tập? T2: Sức khỏe đối với lao động? T3: Sức khỏe đối với vui chơi, giải trí? T4: Một HS không có sức khỏe tốt sẽ như thế nào? GV: Nhận xét, cho điểm. Từ đó rút ra khái niệm. GV: Sức khỏe là gì? Sức khỏe tốt giúp: 1. Học tập tốt. 2. Lao động có năng suất cao, hiệu quả. 3. Sống lạc quan, vui vẻ, yêu đời, thoải mái. 4. Chán nãn, không thích sống,... Ghi: Sức khỏe là vốn quý của con người. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập. GV: Tổ chức trò chơi nhanh tay lẹ mắt STK T9, 10. GV: Mỗi người phải làm gì để có sức khỏe tốt? Đáp án: 1, 3, 5, 6, 8, 9, 10, 14. Ghi: Phải giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, hằng ngày luyện tập thể dục, năng chơi thể thao để có sức khỏe ngày một tốt hơn. 4. Củng cố: HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập, củng cố. HS: Làm bài tập: a SGK T5. c SGK T5. HS: Tổ 1 sắm vai. GV: Nhận xét, cho điểm. HS: Tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về sức khỏe con người. Đáp án: 1, 2, 3, 5. - Aên kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa. - Sức khỏe quý hơn vàng. Aên được ngũ được là tiên, Aên ngũ không được thì tiền mất đi. 5. Dặn dò: - Làm bài tập: b, d SGK T5. Bài tập: a SGK T7. - Đọc bài: 2 trả lời gợi ý: a, b SGK T7. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: