Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Tiết 35: Kiểm tra học kì II

Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Tiết 35: Kiểm tra học kì II

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức và khắc sâu hơn nữa những kiến thức đã học.

2. Kĩ năng:

- HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài một cách có hiệu quả cao nhất, đồng thời biết vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong cuộc sống hàng ngày.

3. Thái độ:

- HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.

- Phê phán các biểu hiện lệch lạc, tiêu cực trong học tập và trong cuộc sống.

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1143Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Tiết 35: Kiểm tra học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/4/2011.
Ngày dạy : 25/4/2011.
TIẾT 35:	 	KIỂM TRA HỌC KÌ II. 
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức và khắc sâu hơn nữa những kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: 
- HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài một cách có hiệu quả cao nhất, đồng thời biết vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ: 
- HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
- Phê phán các biểu hiện lệch lạc, tiêu cực trong học tập và trong cuộc sống.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.- Kĩ năng tư duy phê phán
- Kĩ năng tự nhận thức.- Kĩ năng xác định giá trị.
- Kĩ năng giải quyết tình huống. 
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Luyện tập, thực hành, Kiểm tra học kì II .
- Học sinh làm bài kiểm tra bằng hình thức tự luận.	 
IV Phương tiện dạy học.
1. Giáo viên: - Coi kiểm tra. 
2. Học sinh: - Xem ôn tập lại nội dung các bài đã học.
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh.
2.. Kiểm tra bài cũ: Nhắc nhở quy chế kiểm tra, thi cử.
3..Bài mới : Kiểm tra chất lượng học kì II.
- Hoạt động 1: - Giáo viên phát đề đến tay học sinh.
 - Đọc dò lại đề kiểm tra.
 - Hoạt động 2:- Học sinh làm bài kiểm tra.
	 - Giáo viên coi kiểm tra.
 - Hoạt động 3:- Giáo viên thu bài về nhà chấm, nhận xét đánh giá.	
- Hoạt động 4:- Giáo viên đánh giá nhận xét giờ kểm tra.
4. Hướng dẫn HS học ở nhà: ( 2 phút)
- HS xem trước bài học : Các nội dung đã học tiết sau ngoại khoá, thực hành.
 VI. Rút kinh nghiệm tiết dạy:..
.
.
.
 Chuyêm môn kiểm tra. Tổ chuyên môn kiểm tra.
Ngày tháng năm 2011. Ngày tháng năm 2011.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 ĐỀ 1.
Thời gian : 45 phút
Nội dung chủ đề
Các cấp độ tư duy
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
A. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em.
Câu hỏi 1
T.L (2 điểm)
2
B. Quyền được PL bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
Câu hỏi 2
T.L (2 điểm )
2
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu hỏi 3
T.L (3 điểm)
3
D. Quyền và nghĩa vụ học tập.
Câu hỏi 4
T.L ( 3 điểm)
3
E. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
Tổng số câu hỏi
1
2
1
4
Tổng điểm
2
5
3
10
Tỷ lệ
20 %
50 %
30 %
100 %
A. Đề kiểm tra : 
Đề 1.
Câu 1. ( 3 điểm ).Vai trò của việc học tập đối với mỗi người? 
Câu 2. Em hãy nêu như thế nào là Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm ?
Câu 3. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là gì? Trách nhiệm của công dân và học sinh trong việc thực hiện quyền này? ( 2 điểm ).
 Câu 4. ( 3 điểm ).Tuấn và Hải ở cạnh nhà nhau. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình, Tuấn đã chửi Hải và còn rủ anh trai đánh Hải. Theo em, Tuấn có vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể .... không? Trong trường hợp đó Hải có thể có nhưng cách ứng xử nào? Cách nào là tốt nhất?
B. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:
Đề 1.
Câu 1. ( 2 điểm )Việc học tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. Giúp con người có kiến thức, có hiểu biết, được phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
- Góp phần quan trọng trong việc xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc.
- Giáo dục để đào tạo nên những con người lao động mới có đủ nhũng phẩm chất và năng lực cần thiết, xây dựng đất nước giàu mạnh.
Câu 2. ( 2 điểm ).
- Công dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm. 
- Điều đó có nghĩa là mọi người phải tôn trọng tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác.
- Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị pháp luật trừng trị nghiêm khắc.
- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Không ai được xâm phạm đến thân thể người khác.Việc bắt giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật.
Câu 3. ( 2 điểm ).
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghiã là:Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện thoại , điện tín của người khác, không được nghe trộm điện thoại.
Tôn trọng thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.
Lên án phê phán những biểu hiện vi phạm quyền bí mật thư tín.
Ngăn chặn những hành vi vi phạm bí mật thư tín , điện thoại, điện tín.
Câu 4. ( 3 điểm ) Theo em Tuấn vi phạm pháp luật về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
- Hải cần phải tránh cuộc ẩu đả, thông báo cho người lớn biết để ngăn ngừa, tìm kiếm sự giúp đỡ của những người có trách nhiệm.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 ĐỀ 2.
Thời gian : 45 phút
Nội dung chủ đề
Các cấp độ tư duy
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
A. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em.
Câu hỏi 1
T.L (2 điểm)
2
B. Quyền được PL bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
Câu hỏi 2
T.L (2 điểm )
2
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu hỏi 3
T.L (3 điểm)
3
D. Quyền và nghĩa vụ học tập.
Câu hỏi 4
T.L ( 3 điểm)
3
E. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
Tổng số câu hỏi
1
2
1
4
Tổng điểm
2
5
3
10
Tỷ lệ
20 %
50 %
30 %
100 %
A. Đề kiểm tra : 
Đề 2.
Câu 1. ( 3 điểm ). Pháp luật quy định như thế nào về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân? 
Câu 2. Ý nghĩa của Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm? Trách nhiệm của công dân ?( 2 điểm ).
Câu 3. Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở cuả công dân? Theo em cần phải làm gì để thực hiện quyền này? ( 2 điểm ).
Câu 4. ( 3 điểm ).Để thực hiện tốt trách nhiệm của mình đối với việc thực hiện quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, em phải làm gì khi gặp những trường hợp sau:
- Nhặt được thư của người khác ?
- Nhìn thấy bạn lấy trộm thư hoặc nghe trộm điện thoại của người khác?
- Bố, mẹ hoặc anh, chị xem thư của em mà không hỏi ý kiến của em?
B. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:
Đề 2.
Câu 1. ( 3 điểm ) Pháp luật quy định :Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân.
 - Quyền học tập: Học từ mầm non, tiểu học, trung học, cao đẳng, đại học, sau đại học; học tập bằng nhiều hình thức, khả năng, điều kiện, học không hạn chế, học suốt đời.
 - Nghĩa vụ học tập của công dân: Trẻ từ 6 đến 14 tuổi phải học và học xong bậc học tiểu học.
Gia đình nhà nước, xã hội phải tạo mọi điều kiện để con em hoàn thành nghĩa vụ học tập của mình. Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
Nhà nước mở các trường khuyết tật, tình thương để giúp những người có số phận không may mắn được thực hiện quyền học tập của mình, để có thể hoà nhập cộng đồng. 
Câu 2. ( 2 điểm ).
- Những quy định của pháp luật cho ta thấy nhà nước ta thực sự coi trọng con người . Là quyền cơ bản của công dân. Quyền đó gắn liền với mỗi con người và là quyền quan trọng nhất, đáng quý nhất của mỗi công dân.
- Trong đời sống , chúng ta phải biết tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác, đồng thời phải biết tự bảo vệ quyền của mình ; phê phán , tố cáo những việc làm trái với quy định của pháp luật.
Câu 3. ( 2 điểm ).
- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là: Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
- Mỗi chúng ta phải biết tôn trọng chỗ ở của người khác , đồng thời phải biết tự bảo vệ chỗ ở của mình và phê phán, tố cáo người làm trái pháp luật xâm phạm đến chỗ ở của người khác.
Câu 4. ( 3 điểm ) - Trả lại bưu điện nơi gần nhất hoặc Công an, UBND xã.
- Khuyên bạn không nên làm như vậy. Vì việc làm đó là vi phạm pháp luật.
- Nói cho bố mẹ và anh chị biết làm như vậy là vi phạm pháp luật, cần rút kinh nghiệm.
Câu 1. ( 2 điểm ). Em hãy nêu một số quyền của trẻ em được nêu trong bốn nhóm quyền? 
Câu 4Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có mấy nhóm quyền? Đó là những nhóm quyền nào? 
Đề 2.
Câu 1. ( 2 điểm ) Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có 4 nhóm quyền.
 - Nhóm quyền sống còn.
 - Nhóm quyền bảo vệ.
 - Nhóm quyền phát triển.
 - Nhóm quyền tham gia.
Câu 1. (2 điểm ) 
 - Một số quyền trong 4 nhóm quyền: Quyền được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ, quyền không bị phân biệt đối xử, không bị bóc lột và xâm hại, quyền được học tập, vui chơi giải trí, quyền được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng...
* Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền cơ bản của công dân và được quy định trong Hiến pháp của Nhà nước ta (Điều 73 Hiến pháp 1992)
* Là quyền cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp ( Điều 73 Hiến pháp 1992 ).
* Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm là quyền cơ bản của công dân.Quyền đó gắn với mỗi người và là quyền quan trọng nhất, đáng quý nhất của mỗi công dân.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 35.doc