1. Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức và khắc sâu hơn nữa những kiến thức đã học.
2. Kĩ năng:
- HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài một cách có hiệu quả cao nhất, đồng thời biết vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
- Phê phán các biểu hiện lệch lạc, tiêu cực trong học tập và trong cuộc sống.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. Kĩ năng phân tích so sánh.
- Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng giải quyết vấn đề.
Ngày soạn: 20/02/2011. Ngày dạy : 14/03/2011. TIẾT 27: KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức và khắc sâu hơn nữa những kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: - HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài một cách có hiệu quả cao nhất, đồng thời biết vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: - HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài. - Phê phán các biểu hiện lệch lạc, tiêu cực trong học tập và trong cuộc sống. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. Kĩ năng phân tích so sánh. - Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng giải quyết vấn đề. - Kĩ năng tư duy sáng tạo. Kĩ năng trình bày suy nghĩ. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Kiểm tra 1 tiết . - Học sinh làm bài kiểm tra bằng hình thức tự luận. IV Phương tiện dạy học. 1. Giáo viên: - Coi kiểm tra. 2. Học sinh: - Xem ôn tập lại nội dung các bài đã học. V. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh. II. Kiểm tra bài cũ: Nhắc nhở quy chế kiểm tra, thi cử. III.Bài mới : Kiểm tra 1 tiết. *Hoạt động 1: - Giáo viên phát đề đến tay học sinh. Đọc dò lại đề kiểm tra. *Hoạt động 2: - Học sinh làm bài kiểm tra. Giáo viên coi kiểm tra. * Hoạt động 3: - Giáo viên thu bài về nhà chấm, nhận xét đánh giá. * Hoạt động 4: - Giáo viên đánh giá nhận xét giờ kểm tra. 4. Hướng dẫn HS học ở nhà: ( 1 phút) - HS xem trước bài học : Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí. VI. Rút kinh nghiệm tiết dạy:... . . Chuyêm môn kiểm tra. Tổ chuyên môn kiểm tra. Ngày tháng năm 2011. Ngày tháng năm 2011. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 ĐỀ 1. Thời gian : 45 phút Nội dung chủ đề Các cấp độ tư duy Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm A. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em. Câu hỏi 1 T.L (2 điểm) 2 B. Công dân nước CHXHCNVN. Câu hỏi 2 T.L (2 điểm ) 2 C. Thực hiện trật tự ATGT. Câu hỏi 3 T.L (3 điểm) 3 D. Quyền và nghĩa vụ học tập. Câu hỏi 4 T.L ( 3 điểm) 3 Tổng số câu hỏi 1 2 1 4 Tổng điểm 2 5 3 10 Tỷ lệ 20 % 50 % 30 % 100 % Đề 1 : Câu 1. ( 2 điểm ). Em hãy nêu một số quyền của trẻ em được nêu trong bốn nhóm quyền? Câu 2. ( 2 điểm ). Nêu mối quan hệ giữa công dân và Nhà nước? Câu 3. ( 3 điểm ). Những quy định đối với người đi bộ, đi xe đạp, quy định đối với trẻ em? Câu 4. ( 3 điểm ). Pháp luật quy định như thế nào về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân? MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 ĐỀ 2. Thời gian : 45 phút Nội dung chủ đề Các cấp độ tư duy Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm A. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em. Câu hỏi 1 T.L (2 điểm) 2 B. Công dân nước CHXHCNVN. Câu hỏi 2 T.L (3 điểm) 3 C. Thực hiện trật tự ATGT. Câu hỏi 3 T.L ( 3 điểm) 3 D. Quyền và nghĩa vụ học tập. Câu hỏi 4 T.L ( 2 điểm) 2 Tổng số câu hỏi 1 2 1 4 Tổng điểm 2 5 3 10 Tỷ lệ 20 % 50 % 30 % 100 % Đề 2 : Câu 1. ( 2 điểm ). Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có mấy nhóm quyền? Đó là những nhóm quyền nào? Câu 2. ( 3 điểm ) Công dân là gì? Căn cứ xác định công dân của một nước? Câu 3.( 3 điểm ) Nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông là gì? Nêu một số giải pháp giảm tai nạn giao thông? Câu 4. ( 2 điểm ).Vai trò của việc học tập đối với mỗi người? Trường THCS Hải Thái Kiểm tra 1 tiết kì 2 Lớp: 6 Môn : GDCD 6 Họ và tên: Ngày kiểm tra:.Ngày trả bài:. Điểm: Lời phê của thầy giáo: Đề 1 : Câu 1. ( 2 điểm ). Em hãy nêu một số quyền của trẻ em được nêu trong bốn nhóm quyền? Câu 2. ( 2 điểm ). Nêu mối quan hệ giữa công dân và Nhà nước? Câu 3. ( 3 điểm ). Những quy định đối với người đi bộ, đi xe đạp, quy định đối với trẻ em? Câu 4. ( 3 điểm ). Pháp luật quy định như thế nào về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân? Bài làm: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Trường THCS Hải Thái Kiểm tra 1 tiết kì 2 Lớp: 6 Môn : GDCD 6 Họ và tên: Ngày kiểm tra:.Ngày trả bài:. Điểm: Lời phê của thầy giáo: Đề 2 : Câu 1. ( 2 điểm ). Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có mấy nhóm quyền? Đó là những nhóm quyền nào? Câu 2. ( 3 điểm ) Công dân là gì? Căn cứ xác định công dân của một nước? Câu 3.( 3 điểm ) Nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông là gì? Nêu một số giải pháp giảm tai nạn giao thông? Câu 4. ( 2 điểm ).Vai trò của việc học tập đối với mỗi người? Bài làm: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. A. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: Đề 1. Câu 1. (2 điểm ) - Một số quyền trong 4 nhóm quyền: Quyền được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ, quyền không bị phân biệt đối xử, không bị bóc lột và xâm hại, quyền được học tập, vui chơi giải trí, quyền được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng... Câu 2. (2 điểm ) Mối quan hệ giữa công dân và Nhà nước thể hiện ở chỗ: Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước; công dân được Nhà nước bảo vệ và bảo đảm thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Câu 3. ( 3 điểm ) Quy định đối với người đi bộ: Phải đi trên hè phố, lề đường, sát mép đường về phía bên phải theo đúng chiều đi, đúng phần đường dành cho người đi bộ, chỉ dược qua đường những nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường hoặc có cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ và phải tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn. Đi xe đạp:không đi xe dàn hàng ngang, không chở vác cồng kềnh, , không đi xe một bánh, lạng lách đánh võng, đi đúng phần đường dành cho xe thô sơ..... Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe của người lớn. Trẻ em dưới16 tuổi không được lái xe gắn máy. Câu 4. ( 3 điểm ) Pháp luật quy định :Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân. - Quyền học tập: Học từ mầm non, tiểu học, trung học, cao đẳng, đại học, sau đại học; học tập bằng nhiều hình thức, khả năng, điều kiện, học không hạn chế, học suốt đời. - Nghĩa vụ học tập của công dân: Trẻ từ 6 đến 14 tuổi phải học và học xong bậc học tiểu học. Gia đình nhà nước, xã hội phải tạo mọi điều kiện để con em hoàn thành nghĩa vụ học tập của mình. Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. Nhà nước mở các trường khuyết tật, tình thương để giúp những người có số phận không may mắn được thực hiện quyền học tập của mình, để có thể hoà nhập cộng đồng. B. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: Đề 2. Câu 1. ( 2 điểm ) Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có 4 nhóm quyền. - Nhóm quyền sống còn. - Nhóm quyền bảo vệ. - Nhóm quyền phát triển. - Nhóm quyền tham gia. Câu 2. (3 điểm ) Công dân là người dân của một nước. Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân nước đó. Công dân nước CHXHCN Việt Nam là người có Quốc tịch Việt Nam. Câu 3. ( 3 điểm ) - Do ý thức của người tham gia giao thông chưa tốt. - Đường xấu và hẹp. - Người tham gia giao thông đông. - Phương tiện giao thông không bảo đảm an toàn. - Nâng cao ý thức khi tham gia giao thông. - Chấp hành đúng các quy định của luật lệ giao thông. - Khi tham gia giao thông phải chấp hành đúng các tín hiệu đèn giao thông, vạch kẻ đường, biển báo giao thông, đi đúng phần đường dành cho người đi bộ , đi xe đạp, không dàn hàng ngang, không tụ tập trên đường, không đá bóng trong lòng đường, không chở vác cồng kềnh, không phóng nhanh vượt ẩu, không lạng lách đánh võng, không thả hai tay khi đi xe đạp, không chở ba người... Câu 4. ( 2 điểm )Việc học tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. Giúp con người có kiến thức, có hiểu biết, được phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. - Góp phần quan trọng trong việc xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc. - Giáo dục để đào tạo nên những con người lao động mới có đủ nhũng phẩm chất và năng lực cần thiết, xây dựng đất nước giàu mạnh. TIẾT 27: KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức và khắc sâu hơn nữa những kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: - HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài một cách có hiệu quả cao nhất, đồng thời biết vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: - HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài. - Phê phán các biểu hiện lệch lạc, tiêu cực trong học tập và trong cuộc sống. B. Phương pháp: - Kiểm tra 1 tiết . Học sinh làm bài kiểm tra bằng hình thức tự luận. C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: - Coi kiểm tra. 2. Học sinh: - Xem ôn tập lại nội dung các bài đã học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh. II. Kiểm tra bài cũ: Nhắc nhở quy chế kiểm tra, thi cử. III.Bài mới : Kiểm tra 1 tiết. Hoạt động 1: - Giáo viên phát đề đến tay học sinh. - Đọc dò lại đề kiểm tra. 2. Hoạt động 2: - Học sinh làm bài kiểm tra. - Giáo viên coi kiểm tra. 3. Hoạt động 3: - Giáo viên thu bài về nhà chấm, nhận xét đánh giá. 4. Hoạt động 4: - Giáo viên đánh giá nhận xét giờ kểm tra. IV. Củng cố dặn dò: - HS xem trước bài học : Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.... Người đủ từ 18 tuổi trở lên có đủ các quy định của pháp luật về giao thông thì được điều khiển xe găn máy dung tích xilanh từ 50cm3 đến 125cm3. Từ 11 đến 18 tuổi phải học và học xong bậc học THCS. Từ 15 đến 21 tuổi phải học và học xong bậc học THPT. không phân biệt nam nữ, già trẻ , gái trai, tôn giáo , dân tộc.. ., trẻ bị bỏ rơi ở Việt Nam không rõ cha mẹ là ai, người nước ngoài sống ở Việt Nam từ 5 năm trở lên có nhiều đóng góp cho Nhà nước CHXHCNVN và tự nguyện nhập quốc tịch VN Câu 3 . Em hãy nêu một số quyền của trẻ em được nêu trong bốn nhóm quyền? ( 3 điểm ). Câu 2 . Nêu mối quan hệ giữa công dân và Nhà nước? ( 2 điểm ) Câu 3. Vai trò của việc học tập đối với mỗi người? Pháp luật quy định như thế nào về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân? ( 3 điểm ) Câu 6. Ý nghĩa của Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em? ( 3 điểm ). Câu 8. Trách nhiệm của gia đình, trách nhiệm của Nhà nước trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập?. Câu 10. Có những loại biển báo giao thông nào? Nêu đặc điểm của từng loại biển báo và tác dụng của các loại biển báo đó? Câu 11. Ý nghĩa của việc thực hiện nghiêm túc trật tự an toàn giao thông? ( 2 điểm ). Câu 2. Để bảo đảm trật tự an toàn giao thông mỗi người cần phải làm gì? Nêu những quy định đối với người đi bộ, đi xe đạp, quy định đối với trẻ em? ( 4 điểm ) Câu 4. Nêu 3 biểu hiện thực hiện tốt quyền trẻ em? Nêu 3 biểu hiện vi phạm quyền trẻ em? Câu 4. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có mấy nhóm quyền? Đó là những nhóm quyền nào? ( 2 điểm ). Câu 6. Ý nghĩa của Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em? ( 3 điểm ). Câu 7. Nêu 3 biểu hiện thực hiện tốt quyền trẻ em? Nêu 3 biểu hiện vi phạm quyền trẻ em? Câu 8. Trách nhiệm của gia đình, trách nhiệm của Nhà nước trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập?. Câu 9. Nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông là gì? Câu 10. Có những loại biển báo giao thông nào? Nêu đặc điểm của từng loại biển báo và tác dụng của các loại biển báo đó? Câu 11. Ý nghĩa của việc thực hiện nghiêm túc trật tự an toàn giao thông? ( 2 điểm ). Câu 1. Công dân là gì? Căn cứ xác định công dân của một nước? ( 3 điểm ) Để bảo đảm trật tự an toàn giao thông mỗi người cần phải tuyệt đối chấp hành luật lệ giao thông, tín hiệu giao thông, biển báo , hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, cọc tiêu , vạch kẻ đường, rào chắn...
Tài liệu đính kèm: