Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Tiết 19: Bài 12: Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em (Tiếp)

Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Tiết 19: Bài 12: Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em (Tiếp)

1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước Liên Hợp Quốc.

 2. Kĩ năng: HS biết phân biệt những việc làm vi phạm quyền tre em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em, biết tự bảo vệ quyền của mình

 3. Thái độ: HS thấy tự hào là tương lai của dân tộc, biết ơn những người đã chăm sóc,. dạy giỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.

 B. Kĩ năng sống:

 - KN tư duy phê phán

 - KN tự nhận thức

 - KN sáng tạo

 

doc 70 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1493Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Tiết 19: Bài 12: Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
TIẾT 19:	BÀI 12: CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (T1)
	A. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước Liên Hợp Quốc.
	2. Kĩ năng: HS biết phân biệt những việc làm vi phạm quyền tre em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em, biết tự bảo vệ quyền của mình
	3. Thái độ: HS thấy tự hào là tương lai của dân tộc, biết ơn những người đã chăm sóc,. dạy giỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.
	B. Kĩ năng sống:
	- KN tư duy phê phán
	- KN tự nhận thức
	- KN sáng tạo
	- Kĩ năng đặt mục tiêu
	- KN lập kế hoạch
	C. Các phương pháp dạy học tích cực:
	- Kích thích tư duy
	- Giải quyết vấn đề.
	- Thảo luận nhóm....
	D. Chuẩn bị của GV và HS.
	1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em....
	2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
	E. Tiến trình bài dạy:
	I. Ổn định: 
	II. Kiểm tra bài cũ: 
	Trả bài kiểm tra học kỳ và nhận xét.
	III. Bài mới.
	1. Đặt vấn đề 
	Trước thực tế của xã hội loài người ( một số người đã lợi dụng trẻ em, đối xử thô bạo, không công bằng với trẻ em...) năm 1989 LHQ đã ban hành công ước về quyền trẻ em. Vậy nội dung công ước đó như thế nào?. Gv dẫn dắt vào bài.
	2 Triển khai bài: (32’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Tìm hiểu truyện đọc sgk
Gv: Gọi Hs đọc truyện "Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội"
 Gv: Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn ra ntn?. Có gì khác thường?.
-Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội rất vui, cứ 28-29 tết, nhà nào cũng đỏ lửa luộc bánh chưng thâu đêm.
- Tổ chức tết đày đủ lễ nghi như các gia đình bình thường.
 Gv: Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em ở làng SOS Hà Nội?. 
- Dù là những trẻ em mồ côi, nhưng được sự chăm sóc tận tình của các mẹ trong làng SOS nên cuộc sống của các tre em rất hạnh phúc 
I. Truyện đọc:
HĐ2 NỘI DUNG BÀI HỌC
Giới thiệu khái quát về công ước LHQ.
Gv cho HS quan sát trên màn hình máy chiếu: 
- Công ước về quyền trẻ em được hội đồng LHQ thông qua ngày 20/11/1989. VN kí công ước vào ngày 26/1/1990. Là nước thứ hai trên thế giới phê chuẩn công ước 20/2/1990. Công ước có hiệu lực từ ngày 2/9/1990. Sau đó nhà nước ta đã ban hành luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em VN vào ngày 12/8/1991. đến năm 1999, công ước về quyền trẻ em có 191 quốc gia là thành viên.
Gv: Công ước LHQ ra đời vào năm nào?. Do ai ban hành?. 
GV: Giới thiệu thêm:
 Công ước LHQ là luật quốcc tế về quyền trẻ em. Các nướcc tham gia công ước phải đảm bảo mức cố gắng cao nhất để thực hiện các quyền trẻ em ghi trong công ước.
II. Nội dung bài học:
1. Giới thiệu khái quát về công ước:
- Năm 1989 công ước LHQ về quyền trẻ em ra đời.
- Năm 1990 Việt nam kí và phê chuẩn công ước.
- Năm 1991. Việt Nam ban hành Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo trẻ em.
HĐ 3: TÌM HIỂU NỘI DUNG CÁC QUYỀN TRẺ EM
GV:Cho HS thảo luận nhóm
 Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh và 1 bộ phiếu rời ghi nội dung quyền trẻ em.
 Yêu cầu dán các phiếu ghi nội dung phù hợp với bức tranh.
HS: Các nhóm trình bày kết quả của nhóm
GV: Cho HS nhận xét 
Gv: Cho hs quan sát tranh và yêu cầu Hs nêu và phân biệt 4 nhóm quyền.
GV: Ở địa phương em có những biểu hiện nào tốt và chưa tốt trong việc thực hiện quyền trẻ em? 
HS: Trả lời.
2. Nội dung của các quyền trẻ em.
- Công ước gồm có lời mở đầu và 3 phần, có 54 điều và được chia làm 4 nhóm:
* Nhóm quyền sống còn: là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ.
* Nhóm quyền bảo vệ: Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại.
* nhóm quyền phát triển: Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như học tập, vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật..
* Nhóm quyền tham gia: Là những quyền được tham gia vào các công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình...
HĐ3: LUYỆN TẬP
Gv: Đọc truyện" vào tù vì ngược đãi trẻ em"
Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/38; các bài tập sbt/ 35,36
	IV. Củng cố:
	Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. 
	V. Dặn dò:
	- Học bài
	- xem trước nội dung còn lại, làm các bài tập sgk/38.
Phần bổ sung:
.....................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
TIẾT 20:	BÀI 12: CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (T2)
	A. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức:
 Giúp học sinh:
 - Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo Công ước của Liên hợp quốc.
 - Hiểu ý nghĩa của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em. 
	2. Kĩ năng:
 - Phân biệt được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em. 
 - HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành vi vi phạm quyền trẻ em.
3. Thái độ: 
-HS biết ơn những người đã chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.
- HS tự hào là thế hệ tương lai của dân tộc và nhân loại.
	B. Kĩ năng sống:
	- KN tư duy phê phán
	- KN tự nhận thức
	- KN sáng tạo
	- Kĩ năng đặt mục tiêu
	- KN lập kế hoạch
	C. Các phương pháp dạy học tích cực:
	- Kích thích tư duy
	- Giải quyết vấn đề.
	- Thảo luận nhóm....
	D. Chuẩn bị của GV và HS.
	1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
- Bảng nhóm, bút dạ. Tranh ảnh về quyền trẻ em 
- Ca dao, tục ngữ, bài hát về trẻ em.
	E. Tiến trình bài dạy:
	I. Ổn định: 
	II. Kiểm tra bài cũ: 
	1. Hãy nêu các nhóm quyền của trẻ em theo công ước LHQ?.
	2. Em đã được hưởng những quyền gì trong các quyền trên?. Nêu dẫn chứng cụ thể?.
	III. Bài mới.
	1. Đặt vấn đề: Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới
	2 Triển khai bài: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
HĐ1: (20’) NỘI DUNG BÀI HỌC
Thảo luận nhóm 
Gv: cho hs thảo luận nhóm nhỏ theo tình huống sau:
- Bà Lan ở Nam Định, do ghen tuông với người vợ trước của chồng đã liên tục hành hạ, đánh đập những người con riêng của chồng và không cho con đi học.
 Hãy nhận xét hành vi của Bà Lan?
?Em sẽ làm gì nếu được chứng kiến sự việc đó?.
 - Bà Lan đã vi phạm quyền trẻ em: Liên tục hành hạ, đánh đập những người con riêng của chồng và không cho con đi học.(vi phạm điều 28,37 - Trẻ em được học hành, không có trẻ em nào phả chịu sự tra tấn đối xử, trừng phạt độc ác, vô nhân đạo hay làm mất phẩm giá.. ) 
 Gv: Giới thiệu một số điều trong công ước LHQ; một số vấn đề liên quan đến quyền lợi của trẻ em ( Hỏi đáp về quyền trẻ em)
 Gv: Các quyền trẻ em cần thiết như thế nào? Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền trẻ em không được thực hiện? lấy ví dụ?
GV: Cho HS suy nghĩ nhằm rút ra bổn phận của mình đối với công ước.
 - Rất cần thiết cho sự phát triển của trẻ em.
 -Trẻ em bị suy dinh dưỡng, không được học tậpNhư vậy thế hệ tương lai sẽ không thể đưa đất nước, thế giới phát triển được.
VD: Trẻ em lang thang, trẻ em thất học
Gv: Cho Hs đóng vai theo nội dung tình huống ở bài tập đ sgk/38.
Hs thể hiện, nhận xét, gv chốt lại.
Gv: Là trẻ em cần phải làm gì để thực hiện và đảm bảo quyền của mình?.
HS: Hiểu sự quan tâm, chăm sóc của thầy cô, cha mẹ, biết ơn và đền đáp công ơn 
II. Nội dung bài học:
1. Giới thiệu khái quát về công ước:
2. Nội dung của các quyền trẻ em.
3. Ý nghĩa của công ước LHQ: 
- Thể hiện sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em.
- Công ước LHQ là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển đầy đủ, toàn diện.
4. Bổn phận của trẻ em: 
- Phải biết bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của người khác.
- Thực hiện tốt bổn phận của mình. 
- Hiểu sự quan tâm của mọi người đối với mình. Biết ơn cha mẹ, những người đã chăm sóc, dạy dỗ, giúp đỡ mình.
HĐ2: LUYỆN TẬP
Gv: HD học sinh làm bài tập d sgk/38; Các bài tập sbt nâng cao.
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài.
III.Luyện tập
 Bài tập d: trang 38.
- Lan sai:vì cha mẹ đã đáp ứng quyền trẻ em ở mức độ tốt nhất.
- Nếu là Lan:cố gắng học giỏi, không oán trách, so sánh với bạn bè, cố gắng phụ giúpcha mẹ. 
	IV. Củng cố: 
	Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. 
- Các quyền trẻ em cần thiết như thế nào? 
- Là trẻ em cần phải làm gì để thực hiện và đảm bảo quyền của mình?.
	V. Dặn dò: 
	* Bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 37.
+ Làm các bài tập a,b,c,d,đ,e,g sách giáo khoa trang 37,38..
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài 13:“ Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”
+ Xem trước truyện đọc, bài học, bài tập SGK/39-42.
+ Tìm tranh ảnh, gương chăm học, thực hiện tốt quyền công dân 
Phần bổ sung:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*******************************
Ngày soạn: 
Ngày giảng: .
Tiết 21: Bài 13: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HOÀ
 XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ( T1)
	A. Mục tiêu bài học
1.kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2.Kĩ năng: - Học sinh có khả năng phân biệt sơ bộ các trường hợp là công dân Việt Nam và các nước khác.
- Biết cố gắng học tập,nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước.
3. Thái độ: Học sinh có tình cảm, niềm tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có mong muốn được góp phần xây dựng nhà nước và xã hội.
	B. Kĩ năng sống:
	- KN tư duy phê phán
	- KN tự nhận thức
	- KN sáng tạo
	- Kĩ năng đặt mục tiêu
	- KN lập kế hoạch
	C. Các phương pháp dạy học tích cực:
Kích thích tư duy
Giải quyết vấn đề
Thảo luận nhóm
Tổ chức trò chơi....
D. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
Giáo viên:
- SGK, SGV, SBT GDCD6; Máy chiếu, Giấy trong...
Học sinh:
Xem trước nội dung bài học.
E. Tiến trình bài dạy
I.Ổn định: 
Chào lớp, nắm sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ: 
 Em hãy dự kiến cách ứng xử của mình trong những trường hợp sau:
- Thấy một người lớn đánh đập một bạn nhỏ
- Thấy bạn của em lười học, trốn học đi chơi.
	III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề: GV có thể cho hs xem tranh, sau đó đặt câu hỏi. Em thử đoán xem, những ai trong bức tranh trên là công dân Việt Nam? GV cho hs tự do tranh luận, GV k ...  Có lệnh khám nhà( ViệnTrưởng phó ViệnTrưởng VKSND, VKSQS; Chánh án, phó chánh àn TAND; Thẩm phán TAND cấp tỉnh hoặc TAQS cấp quân khu trở lên chủ toạ phiên toà; trưởng CA, phó CA cấp huyện, Trưởng ,phó cơ quan điều tra cấp tỉnh..)
+ Người thi hành lệnh phải đi cùng đại diện UBND, và người láng giềng làm chứng.
+ Lập biên bản.
Gv: Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
7. Quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại điện tín.
Quyền được bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại....của Cd là gì?được pháp luật quy định như thế nào?
Tình huống:Cường là học sinh chưa ngoan, thường xuyên đi học muộn và trốn học. Hôm đó Cường lại gây sự với một bạn trong lớp và bỏ tiết. Thầy giáo chủ nhiệm viết thư và nhờ bạn lớp trưởng mang về cho bố mẹ Cường. Biết chuyện Cường chặn đường bạn lớp trưởng lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi.
Theo em, Cường đã mắc những sai phạm gì ? Nếu học cùng lớp với Cường, em sẽ làm gì để giúp Cường khắc phục những sai phạm đó?
I. Nội dung các chuẩn mực PL đã học:
1. Công ước LHQ về quyền trẻ em.
* Nhóm quyền sống còn: là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ.
* Nhóm quyền bảo vệ: Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại.
* nhóm quyền phát triển: Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như học tập, vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật..
* Nhóm quyền tham gia: Là những quyền được tham gia vào các công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình...
Bổn phận của trẻ em: 
- Phải biết bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của người khác.
- Thực hiện tốt bổn phận của mình. 
- Hiểu sự quan tâm của mọi người đối với mình. Biết ơn cha mẹ, những người đã chăm sóc, dạy dỗ, giúp đỡ mình.
2.Căn cứ để xác định công dân của một nước
Công dân là người dân của một nước.
- Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước với công dân nước đó.
- Công dân nước CHXHCNVN là người có quốc tịch Việt Nam.
- Mọi người dân ở nước CHXHCNVN đều có quyền có quốc tịch VN.
- Mọi công dân thuộc các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ VN đều có quốc tịch VN.
BTb) Hoa là công dân VN vì Hoa sinh ra và lớn lên ở VN. Gia đình Hoa thường trú tại VN đã lâu
3. Thực hiện trật tự an toàn giao thông.
Nguyên nhân:
- Do ý thức của một số người tham gia giao thông chưa tốt. Chưa tự giác chấp hành luật lệ giao thông.
- Dân số tăng nhanh.Các phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều.
- Các phương tiện tham gia giao thông còn thô sơ.
- Sự quản lí của nhà nước về giao thông còn hạn chế.
- Người tham gia giao thông thiếu hiểu biết về luật giao thông đường bộ.
Một số quy định về đi đường:
 -Người đi bộ:
- Người đi xe đạp:
 Các loại tín hiệu giao thông: 
a/ Đèn tín hiệu giao thông:
+ Đèn đỏ Cấm đi
+ Đèn vàng Đi chậm lại
+ Đèn xanh Được đi
b/ Biển báo hiệu đường bộ:
Gồm 5 nhóm biển báo :
-Biển báo cấm,Biển báo nguy hiểm, Biển hiệu lệnh, Biển chỉ dẫn, Biển phụ
- Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
- Vạch kẻ đường.	
- Hàng rào chắn, tường bảo vệ...
4. Quyền và nghĩa vụ học tập.
Ý nghĩa của việc học tập.
- Đối với bản thân:Học để có kiến thức, hiểu biết, được phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
- Đối với gia đình: Góp phần quan trọng trong việc xây dựng gia đình no ấm,hạnh phúc
-Đối với xã hội: Giáo dục để đào tạo nên những con người lao động mới có đủ những phẩm chất và năng lực cần thiết, xây dựng dân giàu nước mạnh.
Những quy định của pháp luật về học tập:
-quyền 
-Nghĩa vụ 
5. Quyền được PL bảo hộ về tính mạng.....
Trách nhiệm của công dân học sinh:
- Phải biết tôn trọng tính mạng, thân thể, danh dự, nhân phẩm của người khác.
- Biết tự bảo vệ quyền của mình.
-Không ai được đánh người.
- Không ai được làm nhục, vu khống làm thiệt hại đến danh dự và uy tính của người khác.
6. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Trách nhiệm của CD và học sinh:
- Phải biết tôn trọng chỗ ở của người khác.
- Phải biết tự bảo vệ chỗ ở của mình. 
- Phê phán, tố cáo những người xâm phạm đến chỗ ở của người khác trái với quy định của pháp luật.
*Cường đã mắc những sai phạm sau
- Nhác học, thường xuyên đi học muộn ,trốn học và hay gây sự với bạn. 
- chặn đường bạn lớp trưởng lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi.
Như vậy Cường đã vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác, đồng thời tự bôi nhọ danh dự của bản thân mình.
*Nếu học cùng lớp với Cường em sẽ : Ngăn cản và giải thích cho bạn hiểu hành động lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi là vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.Là vi phạm pháp luật. Đồng thời giúp Cường trong học tập để bạn học tiến bộ hơn.
c)/Thực hành, luyện tập:(10 phút) 
Mục tiêu:Giúp học sinh luyện tập, liên hệ , nhận xét việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức của bản thân và mọi người xung quanh. 
Cách tiến hành
.Gv: HD học sinh làm các bài tập trong sgk,( có thể trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu).
Gv: Cho hs làm một số bài tập nâng cao ở sách bài tập và sách tham khảo khác.
II. Thực hành các nội dung đã học
	d) Vận dụng: ( 2 phút)
Gv cho HS hệ thống kiến thức của các bài.	
	4) Dặn dò: ( 2 phút)
+ Ôn lại nội dung từ bài 12- 18, xem lại nội dung bài học, bài tập, liên hệ thực tế địa phương.
- Học bài.
Phần bổ sung:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 35 - KIỂM TRA HỌC KỲ II
A. Mục tiêu bài học: 
	1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
	2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
B. Kĩ năng sống:
	- KN tư duy phê phán
	- KN tự nhận thức
	- KN sáng tạo
	- KN đặt mục tiêu
C. Các phương pháp dạy học tích cực:
	- Động não
	- Xử lí tình huống
	- Liên hệ và tự liên hệ
	- Kích thích tư duy
D. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Ra đề kiểm tra, đáp án, làm vi tính, pho to đề đủ cho mỗi hs 1 đề.
 + Học sinh: Ôn tập kỹ các bài đã học để làm bài kiểm tra đạt kết quả.
E. Tiến trình lên lớp:
1/Ổn định tổ chức:(0’)
2/Kiểm tra bài cũ: (0’)
3/ Bài mới :(45’)
a)Khám phá:
b) Kết nối: 
	1. Giáo viên: Đề kiểm tra
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 6
Nội dung chủ đề
Các cấp độ tư duy
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
 Hiểu những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ trong học tập 
Câu 1 (3đ)
Câu 1 (1đ)
4 điểm
Biết quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân. 
Câu 2 (3đ)
3 điểm
Giải thích một tình huống thực tế liên quan đến quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín 
Câu 4 (3đ)
3 điểm
Tổng điểm (%)
3điểm
30 %
3điểm
30 %
4điểm
40 %
10điểm
100%
 Đề 
Câu 1. (4 điểm) Pháp luật quy định công dân có quyền và nghĩa vụ gì trong học tập? Em đã thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của mình như thế nào?
Câu 2. (3 điểm) Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân được quy định như thế nào?
Câu 3. (3 điểm) Tình huống 
Cường là học sinh chưa ngoan, thường xuyên đi học muộn và trốn học. Hôm đó Cường lại gây sự với một bạn trong lớp và bỏ tiết. Thầy giáo chủ nhiệm viết thư và nhờ bạn lớp trưởng mang về cho bố mẹ Cường. Biết chuyện Cường chặn đường bạn lớp trưởng lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi.
Theo em, Cường đã mắc những sai phạm gì ? Nếu học cùng lớp với Cường, em sẽ làm gì để giúp Cường khắc phục những sai phạm đó?
Đáp án và biểu điểm
Câu 1. (4 điểm) Pháp luật quy định công dân có quyền và nghĩa vụ trong học tập là:
Học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân.
a)Quyền:(2 đ) 
- Mọi công dân đều có quyền học tập, học không hạn chế từ bậc giáo dục tiểu học đến trung học đến trung học, đại học, sau đại học.(1 đ)
- Có thể học bất kì ngành nghề nào phù hợp với điều kiện, sở thích của mình.(0,5 đ)
- Có thể học bằng nhiều hình thức, học suốt đời.(0,5 đ)
b. Nghĩa vụ học tập:(2 đ) 
- CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc GD tiểu học; Từ 11 đến 18 tuổi phải hoàn thành bậc THCS.(1 đ)
- Gia đình phải tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập.(1 đ)
Câu 2. (3 điểm) Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân được quy định như sau:
a)Về thân thể (1,5 đ)
- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể.(0,5 đ)
- Không ai được xâm phạm đến thân thể của người khác.(0,5 đ)
- Việc bắt giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật. (0,5 đ)
b)Về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm (1,5 đ)
- Công dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.(0,5 đ)
- Điều đó có nghĩa là mọi người phải tôn trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. (0,5 đ)
-Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị pháp luật trừng phạt nghiêm khắc.(0,5 đ)
Câu 3. (3 điểm) Tình huống
*Cường đã mắc những sai phạm sau:(1,5 đ) 
- Nhác học, thường xuyên đi học muộn ,trốn học và hay gây sự với bạn. 
- chặn đường bạn lớp trưởng lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi.
Như vậy Cường đã vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác, đồng thời tự bôi nhọ danh dự của bản thân mình.
*Nếu học cùng lớp với Cường (1,5 đ) , em sẽ : Ngăn cản và giải thích cho bạn hiểu hành động lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi là vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.Là vi phạm pháp luật. Đồng thời giúp Cường trong học tập để bạn học tiến bộ hơn.
d) Vận dụng: ( 0 phút)
4) Dặn dò: ( 0 phút)
Phần bổ sung: 
Trường THCS Việt Hòa
KIỂM TRA VIẾT 45 PHÚT 
MÔN: GDCD 6
Họ Và tên:............................
Lớp:.....
Điểm 
Lời phê của cô giáo
Đề 1
Câu 1:(3 điểm) Hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông ?Trong đó nguyên nhân nào là quan trọng nhất? 
Câu 2: (2 điểm) Trình bày nội dung nhóm quyền được bảo vệ và nhóm quyền được tham gia trong công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em?
Câu 3: (2 điểm) Hãy kể 5 hành vi đúng với 5 hành vi sai trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập?
Câu 4: (3 điểm)Tình huống.
 Bố mẹ Hoa là người nước ngoài theo gia đình đến Việt Nam làm ăn sinh sống đã lâu. Hoa sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Nhiều khi Hoa băn khoăn suy nghĩ:’’ Mình có phải là công dân Việt Nam không?’’. Theo em, Hoa có phải là công dân Việt Nam không? Vì sao? 
Trường THCS Việt Hòa
KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: GDCD 6
Họ Và tên:............................
Lớp:.....
Điểm 
Lời phê của cô giáo

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN GDCD6 HOA VIET HOA 2012.doc