Kiến thức:
Giúp H/S hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, ý nghĩa của việc chăm sóc, rèn luyện thân thể.
2- Kĩ năng:
Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, biết tự đề ra kế hoạch để tập thể dục, hoạt động thể thao.
3- Thái độ:
Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ bản thân.
II- Tài liệu và phương tiện, phương pháp:
Ngày soạn: 13/8/09. Ngày giảng: Tiết: 1. Bài 1: tự chăm sóc, rèn luyện thân thể I- Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: Giúp H/S hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, ý nghĩa của việc chăm sóc, rèn luyện thân thể. 2- Kĩ năng: Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, biết tự đề ra kế hoạch để tập thể dục, hoạt động thể thao. 3- Thái độ: Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ bản thân. II- Tài liệu và phương tiện, phương pháp: 1. Tài liệu, phương tiện: a. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, soạn bài. - Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất; bảng phụ. - Tục ngữ, ca dao về chăm sóc sức khoẻ. b. Học sinh: - SGK, vở ghi. - Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi, theo câu hỏi trong SGK. 2. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, lớp. - Giải quyết tình huống. - Tổ chức trò chơi, sắm vai. III- Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (1’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài, sách của H/S. 2. Giới thiệu chủ đề bài mới (4’) - GV: Đọc cho HS nghe lời dạy của chủ tịch Hồ Chí Minh 27/ 3/ 1946. về sức khoẻ và giáo dục. Yêu cầu HS rút ra bài học. ông cha ta thường nói: “ Có sức khoẻ là có tất cả. Sức khoẻ quí hơn vàng”. Nếu được ước muốn đầu tiên của con người đó là sức khoẻ. Vậy để hiểu được ý nghĩa của sức khoẻ và tự chăm sóc sức khoẻ. Tiết học hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu bài 1: “Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể”. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1: Thảo luận truyện đọc ( 8’). - GV: Đưa ví dụ: + A ốm yếu, gầy gò. + B cao lớn , khoẻ mạnh. ? Theo em ai có thể học tập, lao động tốt và vui chơi được với bạn bè? ? Theo em thế nào là người có sức khoẻ? Em thường giữ gìn sức khoẻ như thế nào? ? Đọc phân vai truyện trong SGK? - GV nhận xét. ? Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua? ? Sau khi tập bơi cơ thể của Minh đã có sự thay đổi gì? ? Vì sao Minh lại có điều kì diệu ấy? ? Theo em để có được sức khoẻ tốt, làm cho cơ thể khoẻ mạnh em sẽ làm gì? ? Em hãy nêu cách tự chăm sóc rèn luyện thân thể cho mình? ? Sức khoẻ đối với chúng ta có đáng quí không? Vì sao? ? Bài học rút ra từ truyện đọc? * GV : Sức khoẻ là rất quan trọng trong mỗi chỳng ta , “ Sức khoẻ là vàng” , sức khoẻ là thứ chỳng ta khụng thể bỏ tiền ra mua được mà nú là kết quả của quỏ trỡnh tự rốn luyện , chăm súc bản thõn . Chỳng ta sang phần nội dung bài học sẽ tỡm hiểu kĩ vấn đề này HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học ( 20’). ? Tự kiểm tra lẫn nhau về mức độ vệ sinh thân thể: Tốt, Khá, TB, Yếu ( Tóc, mặt, chân, tay) ? Sức khoẻ là gì? Nhận xét về những tình huống sau: - A đi ngủ không mắc màn. - B ốm 2 tuần nhưng gia đình không cho đi viện. ? Cho biết ý kiến nào sau đây là đúng? Giải thích vì sao? - Cần ăn đúng giờ, đủ chất dinh dưỡng. - Hàng ngày cần tập TDTT. - Khi mắc bệnh cần cúng ma. - Buổi tối không cần đánh răng. Cho học sinh làm bài tập sau: Học sinh đánh dấu X vào tương ứng với ý kiến đúng: ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng. ăn uống kiên khem để giảm cân. ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì chiều cao phát triển. Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều. Hằng ngày luyện tập TDTT. Phòng bệnh hơn chữa bệnh Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ. Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ. Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để - GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại nội dung kiến thức lên bảng: ? Chúng ta cần làm gì để giữ gìn sức khoẻ, rèn luyện thân thể? ? Trong lớp ta các em đã biết chăm sóc, rèn luyện thân thể chưa? Vì sao? * Thảo luận bàn: - Hoa nói rằng: Tớ đã có sức khoẻ tốt nên không cần phòng bệnh. ? Em có đồng ý với ý kiến của bạn Hoa không? Vì sao? ? Vậy để có sức khoẻ tốt, không bị ốm cần phải làm gì? ? Khi cảm thấy trong người không được khoẻ em sẽ làm gì? */ Thảo luận: (3 nhóm) - N1:ý nghĩa của sức khoẻ đối với học tập? - N2: ý nghĩa của sức khoẻ đối với lao động.? - N3: ý nghĩa của sức khoẻ đối với các hoạt động vui chơi, giải trí? ? Vậy sức khoẻ có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta? ? Thấy bạn mình chưa biết chăm sóc rèn luyện thân thể em sẽ làm gì? - GV: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là trách nhiệm, là bổn phận của mối H/S(đọc lời dạy của chủ tịch HCM). ? Tìm những biểu hiện biết tự chăm sóc rèn luyện thân thể và không biết tự chăm sóc rèn luyện thân thể. ? Sức khoẻ có ý nghĩa như thế nào đối với con người? ? Hậu quả của việc không tự chăm sóc rèn luyện thân thể? HĐ3: Luyện tập ( 10’). ? Làm bài tập a trên bảng phụ? ? Làm phiếu bài tập b, c? ? Trình bày? ? Nhận xét, bổ sung? - GV: Nhận xét, kết luận. HĐ4: Củng cố, dặn dò ( 2’). ? Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì? ? Sức khoẻ có ý nghĩa như thế nào đối với học tập, lao động và các hoạt động khác? * Về nhà: - Học bài, hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị bài “Siêng năng, kiên trì”. Trả lời phần gợi ý trong SGK - Sưu tầm một số cõu ca dao , tục ngữ về siờng năng , kiờn trỡ . - Nghe. - B. - Trình bày. - Đọc. - Nghe. - Minh được đi tập bơi và biết bơi. - Thay đổi: + Chân tay rắn chắc. + Dáng đi nhanh nhẹn. + Như cao hẳn lên. - Vì tập bơi (được thầy giáo hướng dẫn cách luyện tập thể thao). - Tự chăm sóc và rèn luyện thân thể. Chăm sóc thân thể: + Vệ sinh cá nhân. + Ăn uống điều độ. + Không hút thuốc lá - Tự rèn luyện thân thể: Tập thể dục, thể thao hàng ngày (chạy, nhảy, bơi, đá bóng, đánh cầu lông) - Có, cần thiết để cho mọi người tham gia tốt mọi hoạt động. - Trình bày. - Nghe. - Kiểm tra. - Trình bày. - Nhận xét. - A không biết tự chăm sóc sức khoẻ. - B không được chăm sóc sức khoẻ. - Trình bày. - Nghe. - Trình bày. - Trình bày. - Không đồng ý với ý kiến của Hoa. Vì: Không phòng bệnh dù khoẻ thế nào cũng có lúc bị ốm - Cần tích cực phòng bệnh, khi mắc bệnh phải tích cực chữa cho khỏi. - Nói với bố mẹ, người lớn kịp thời chữa trị. - N1: Giúp người minh mẫn, học tập tốt, đạt kết quả cao trong học tập. - N2: Lao động khoẻ mạnh đạt được năng suất. - N3: đạt kết quả cao. - Chốt ý 2 nội dung bài học. - Giúp bạn bằng cách nói nhỏ với bạn (vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo, móng chân, móng tay) - Nghe. - Trình bày. - Trình bày. - Trình bày. - Trình bày. - Làm phiếu bài tập. - Trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Trình bày. - Trình bày. - Nghe. Tiết: 1, Bài 1: tự chăm sóc, rèn luyện thân thể I- Tìm hiểu truyện đọc: “ Mùa hè kì diệu”. * Bài học. Chúng ta cần chăm chỉ luyện tập TDTT để tăng cường sức khoẻ. II- Nội dung bài học: 1- Sức khoẻ: Là vốn quí của con người. 2. Cách rèn luyện: -Giữ gìn vệ sinh cá nhân. - Ăn uống điều độ. - Thường xuyên tập thể dục thể thao. 3- ý nghĩa: Sức khoẻ giúp chúng ta học tập, lao động tốt, có hiệu quả, sống lạc quan, vui vẻ. III- Luyện tập: Bài tập a: ( tr - 7 ) Những việc làm thể hiện tự chăm sóc sức khoẻ là: 1, 2, 3, 5. Bài tập b: ( tr - 7 ). Việc làm: Dậy đúng giờ, tập thể dục buổi sáng đếu đặn, đánh răng, mắc màn, tắm gội, ăn mặc sạch sẽ Bài tập c: ( tr - 7 ) - Không làm chủ được bản thân, tốn tiền, ung thư, viêm phổi, dạ dày, bệnh gan - Giảm tuổi thọ, giảm trí nhớ Ngày soạn: 18/8/09. Ngày giảng: Tiết 2, 3. Bài 2: Siêng năng, kiên trì I- Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì ; Biểu hiện của siêng năng, kiên trì; Biểu hiện của siêng năng, kiên trì; ý nghĩa của siêng năng kiên trì. 2- Kĩ năng: Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác để trở thành người học sinh tốt. 3- Thái độ: - Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì. - Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động để trở thành người tốt. - HS tự biết đánh giá hành vi của bản thân, của người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và trong các hoạt động khác. II- Tài liệu phương tiện, phương pháp: 1. Tài liệu, phương tiện: a. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, truyện kể về các tấm gương danh nhân siêng năng, kiên trì.. b. Học sinh : SGK, vở ghi, vở soạn. 2. Phương pháp: -Thảo luận theo nhóm, lớp. - Nêu tình huống và giải quyết tình huống. III- Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’). ? Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân. ? Hãy trình bày kế hoạch luyện tập thể dục thể thao. 2. Giới thiệu chủ đề bài mới ( 2’): - GV: NHận xét về những trường hợp sau: + A không bao giờ làm bài tập nếu thấy khó. + Nhà B gần trường nên trống báo B mới dậy. - Tân và Toàn là 2 anh em trai, bố đi bộ đội xa. Hai anh em rất ngoan, giúp mẹ mọi việc trong nhà: Rửa bát, quét nhà, giặt giũ, cơm nướcHai anh em rất cần cù, chịu khó học tập, năm nào cũng đạt học sinh giỏi. ? Câu chuyện trên nói lên đức tính gì của hai anh em? ? Đức tính đó được biểu hiện như thế nào? Có ý nghĩa gì? Chúng ta sẽ biết qua bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc ( 10’). ? Đọc truyện trong SGK? ? Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng? - Bác Hồ còn biết tiếng Đức, ý, Nhật ? Bác Hồ đã tự học tiếng nước ngoài như thế nào? (khi đang làm phụ bếp, ở Luân đôn, khi tuổi đã cao) ? GV: Bác học ngoại ngữ trong lúc Bác vừa lao động kiếm sống vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng. ? Cách học đó thể hiện đức tính gì của Bác Hồ? ? Em hãy nêu một tấm gương thể hiện đức tính siêng năng? ? Trong quá trình tự học Bác Hồ đã gặp những khó khăn gì? ? Trước những khó khăn Bác Hồ đã vượt qua như thế nào? ? Sự quyết tâm học tập đó của Bác Hồ thể hiện đức tính gì? ? Em hãy kể một tấm gương thể hiện tính kiên trì trong học tập hay lao động ở trờng, lớp, xóm ? Qua cách học đó em thấy Bác Hồ là người như thế nào? ? Đức tính Siêng năng kiên trì đã giúp cho Bác có được thành công như thế nào? - GV: Bác Hồ học tiếng nước ngoài từ khi còn trẻ cho đến khi già vẫn học gặp đầy khó khăn gian khổ học được nhiều thứ tiếng như vậy là nhờ sự siêng năng kiên trì. ? Em rút ra được bàu học gì qua truyện đọc? HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học ( 40’). ? Nhận xét về những bạn sau: - Sáng nào An cũng dậy sớm rửa ấm chén, quét nhà, quét sân, rang cơm. - Cứ đến 7h tối là Hoa lại ngồi vào bàn học tập đến 10h không để bố mẹ phải nhắc nhở, ? Vậy em hiểu thế nào là siêng năng? Cho ví dụ? ? Nhận xét về những tình huống sau: a. Lần đầu nấu cơm bị khê A không bao giờ nấu nữa. b. Gặp bài tập khó An không bao giờ làm. c. Bài tập dù nhiều nhưng Lan vẫn làm song mới đi chơi. d. Vườn nhà Hà nhiều cỏ bố mẹ đi vắng Hà 1 mình rẫy cỏ dù trời nắng vẵn cố làm son ... a người khác. -> Cần phải biết bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình theo qui định của PL. 2- Trách nhiệm của công dân: - Biết tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. - Biết tự bảo vệ quyền của mình. Đồng thời phê phán, tố cáo những việc làm sai trái với những qui định của PL. III- Luyện tập: ( 15’ ) */ Bài 1: ( c – SGK – Tr 54 ) - Chọn cách ứng xử: Hà tỏ thái độ phản đối nhóm con trai và báo cho bố mẹ, thầy cô biết -> Đó là cách ứng xử đúng, để kịp thời ngăn chặn hành vi vi phạm PL. */ Bài 2: ( d – SGK – Tr 54 ) - ý đúng: 1,2,3. - ý sai: 4.5. */ Bài 3: - Chị H bị phạt vi phạm hành chính và bị đi tù vì tội vu khống, vu cáo cho người khác làm ảnh hưởng đến danh dự và nhân phẩm của người khác. */ Sắm vai: - HS lên thể hiện. */ Củng cố: ( 4’ ) ? Chúng ta cần có trách nhiệm như thế nào đối với tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác? ? Khi thấy các hành vi vi phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác chúng ta cần phải làm gì? III – Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà: ( 2’ ) - Học thuộc nội dung bài học ( SGK ). - Làm bài tập đ trang 54. - Chuẩn bị bài 17 ( SGK ). .................................................................................................................................... Ngày soạn:.. Ngày giảng:.. Tiết 30. Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở A- Phần chuẩn bị: I- Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: - Giúp HS hiểu và nắm vững được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. 2- kĩ năng: - Biết phân biệt đâu là những hành vi vi phạm PL về chỗ ở của công dân. Biết bảo vệ chỗ ở của mình và không vi phạm chỗ ở của người khác. Biết phê phán, tố cáo những hành vi vi phạm PL xâm phạm đến chỗ ở của người khác. 3- Thái độ: - có ý thức tôn trong chỗ ở của người khác, có ý thức cảnh giác trong việc bảo vệ giữ gìn chỗ ở của mình cũng như chỗ ở của người khác. II- Phương pháp: - Phân tích, xử lý tình huống. - thảo luân lớp,nhóm. - Trò chơi, sắm vai. III- Tài liệu và phương tiện: 1- Thầy: - SGK+ SGV; HP – 1992. - Bộ luật hình sự nước CHXHCN Việt Nam năm 1999. - Bộ luật tố tụng hình sự năm 1988. - bộ tranh bài 17. 2- Trò: - SGK + vở ghi. B- Phần thể hiện trên lớp: */ ổn định tổ chức. I- Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hỏi: Chúng ta cần phải có trách nhiệm như thế nào đối với tính mạng, thân thể... của người khác và đối với tính mạng, thân thểvà nhân phẩm của mình? - Đáp: + Tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻcủa người khác. + Biết tự bảo vệ quyền của mình. + Phê phán, tố cáo những hành vi trái PL về chỗ ở của người khác. II- Bài mới: */ Gới thiệu bài: (1’) Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyềncơ bản của công dân đã được quy định trong HP nhà nước ta. Vậy để hiểu được công đân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 17 */ Nội dung bài: GV ? ? ? ? GV ? GV GV ? GV ? ? ? ? GV GV GV HS đọc tình huống trong SGK. Chuyện gì đã sảy ra với gia đình bà Hoà? Trước những sự việc đó, bà Hoà có suy nghĩ và hành động như thế nào? Theo em bà Hoà hành động như vậy là đúng hay sai? Vì sao? Hành động đó của bà Hoà vi phạm điều gì? HS đọc HP năm 1992- Điều 72. Vậy em hiểu thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở? */ Thảo luận: Theo em bà Hoà nên làm như thế nào để xác định được nhà T lấy cắp tài sản của mình mà không vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của người khác? Giới thiệu điều 124- Bộ luật hình sự năm 1999. Qua phần thảo luận, em hiểu quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là gì? */ Tình huống: Hai anh công an đang rượt đuổi theo tội phạm trốn trại, hắn chạy vào ngõ hẻm, mất hútNghi chạy vào nhà bác Tá, hai anh công an đòi khám nhà ông Tá Hai anh công an vi phạm điều gì? Vì sao? Theo em hai anh công an nên hành động như thế nào mới dúng? Ông Tá cần có trách nhiệm cùng với công an truy bắt tội phạm, nên cho công an vào khám nhà. Qua phân tích tình huống trên công dân cần có trách nhiệm gì đối với PL về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở? HS đọc yêucầu BT trong SGK. - HS làm BT -> HS nhận xét -> GV bổ xung. HS đọc yêu cầu BT trong SGK. - HS làm BT -> HS nhận xét -> GV bổ xung. I- Tìm hiểu tình huống: (12’) */ Gia đình bà Hoà mất: + Gà mái. + Quạt bàn. - Mất gà: Nghi bà T ăn trộm, chửi đổng doạ sẽ vào nhà T khám. - Mất quạt: Nghĩ ngay lại chỉ có nhà T đòi khám nhàcứ xông vào khám. -> Bà Hoà hành động như vậy là sai vì không có tang trứng vật chứng nên không thể khám nhà T.l -> Hành động đó vi phạm pháp luật. II- Bài học: (5’) 1- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là quyền của công dân và được qui định trong hiến pháp 1992 điều 73 cuẩ nhà nước ta. - Quan sát, theo dõi. - Báo với chính quyền địa phương, nhờ can thiệp. - Không tự ý xông vào nhà khám xét nhà người khác. 2- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có ngiã là: Công dân được cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép. -> Hai anh công an vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của ông Tá. - Vì: Tự ý quyết định vào khám nhà ông Tá khi chưa có lệnh của cấp trên và chưa có sự đồng ý của ông Tá. -> Giải thích cho ông tá hiểu sự nguy hiểm của tội phạm ông á đồng ý cho vào khám nhà. Nếu không hai anh công an cử một nguời vào theo dõi một người đi xin giấy cấp trên 3- Trách nhiệm của công dân: Phải tôn trọng chỗ ở của người khác. - Tự bảo vệ chỗ ở của mình. - Tố cáo những người làm trái pháp luật, xâm phạm đến chỗ ở của người khác. III- Luyện tập: (7’) */ Bài 1 (d)- trang 56: - Không cho người lạ, người không có thẩm quyền tự tiện vào khám nhà. - Mình cũng không được tự tiện vào lục lọi khám nhà người khác khi chưa có sự đồng ý của chủ nhà. - Trong trường hợp cần thiết phải vào thì phải có sự chứng kiến của người khác và của mọi gnười xung quanh. */ Bài 2 (d)- trang 56: - Quay về để lần sau sang mượn. - Xem xét có đúng không, nếu đúng thì cho vào. - Đợi hàng xóm về... - Cần có người sang cùng. - Gọi hàng xóm đến xem cùng. */ Củng cố: (3’) ? Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là gì? ? Trách nhiệm của công dân đối với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở? III- Hướng dẫn H/S học và làm bìa tập ở nhà: (2’) - Học thuộc nội dung bài học trong SGK. - Làm bài tập: Tìm những hành vi vi phạm chỗ ở của người khác, những việc làm thực hiện quyền bất khả xâm phạm chỗ ở. - Chuẩn bị bài 18. .................................................................................................................................... Ngày soạn:.. Ngày giảng:. Tiết 32: Thực hành, ngoại khoá các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học A- Phần chuẩn bị: I- Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: - Giúp HS tìm hiểu những gương người tốt,việc tốt ở địa phương qua các nội dung đã học. Nhận biết được các biểu hiện về các tệ nạn xã hội. 2- Kĩ năng: - Biết áp dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống, rèn luyện kĩ năng đánh giá vấn đề xã hội. 3- Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bản thân, để có đủ phẩm chất năng lực trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. II- Phương pháp: - Thảo luận nhóm, lớp. - Nêu và giải quyết tình huống. - Kể các tấm gương về người tốt, việc tốt. III- Tài liệu và phương tiện: 1- Thầy: - Nghiên cứu tài liệu soạn bài. - Nêu các tấm gương người tốt, việc tốt. 2- Trò: - Tìm hiểu các tấm gương người tốt, việc tốt ở địa phương. B- Phần thể hiện trên lớp: */ ổn định tổ chức. I- Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp kiểm tra trong giờ dạy. */ Giới thiệu bài: (1’) Để giúp các em vận dụng những nội dung, kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.Tiết học hôm nay cô cùng các em */ Nội dung bài: ? GV ? GV ? ? ? GV GV GV ? GV Các gia đình nơi em cư trú có nếp sống như thế nào? (Phẩm chất đạo, quan hệ , kinh tế). Em hãy kể một số gia đình có nếp sống văn hoá mà em biết? đa số các gia đình có lối sống lành mạnh, êm ấm, hạnh phúc. Nhưng còn một số gia đình chưa có lối sống lành mạnh, hạnh phúc, nhưcòn mắc phải các tệ nạn xã hội Nêu các tệ nạn xã hội mà em biết? Do đâu mà có những tệ nạn này? (Tập trung ở độ tuổi nào nhiều nhất?). Trước những sự việc trên, chính quyền địa phương đã có biện pháp gì để ngăn chặn? Chính quyền địa phương đã có những biện pháp giáo dục, tạo công ăn việc làm và xử lý nghiêm minh */ Thảo luận: Là H/S em sẽ làm gì để góp phần vào việc xây dựng gia đình văn hoá? Là H/S cần nỗ lực học tập tu dưỡng đạo đức để có đủ phẩm chất và năng lực trở thành người công dân có ích cho gia đình và xã hội. Khi thấy các hành vi vi phạm pháp luật em sẽ làm gì? Mỗi chúng ta cần nêu cao tinh thần trách nhiệm phê phán tố cáo các hành vi làm trái pháp luật xâm hại đến tài sản nhà nước và công dân 1- Nếp sống văn hoá ở điạ phương: (10’) - Đoàn kết, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau trong mọi lĩnh vực. - Cha mẹ mẫu mực. - Con cháu chăm ngoan, học giỏi, lễ phép. - Con cái đều được đi học, chăm sóc chu đáo. - Gia đình chăm lo phát triển kinh tế. - Sinh đẻ có kế hoạch. - Vệ sinh đường ngõ xóm sạch đẹp. - Giữ gìn trật tự an ninh. 2- Biểu hiện của các tệ nạn xã hội: (11’) - Cờ bạc, nghiện ngập, mại dâm, trộm cắp. - Do lười lao động, ham chơi,đua đòi , không nghe lời ông bà, cha mẹ, thầy cô. -> Thanh thiếu niên. 3- Việc làm của địa phương: (8’) - Giáo dục, nhắc nhở, phê bình. - Phạt hành chính. - Tạo công ăn, việc làm. - Đưa đi cải tạo. - Quan tâm, động viên, giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh trên. 4- Liên hệ thực tế: (10’) - Chăm chỉ học tập. - Tích cực tham gia các hoạt động ở trường lớp và ngoài xã hội. - Tu dưỡng đạo đức, nghe lời ông bà, cha mẹ, thầy cô dạy bảo. - Đoàn lết với bạn bè và mọi gnười xung quanh. - Yêu thương, giúp đỡ mọi người. -> Phát hiện thấy các hành vi vi phạm pháp luật phải phê phán tố cáo lên nhữn người có thẩm quyền để kịp thời ngăn chặn, giải quyết. */ Củng cố: (3’) ? Để giảm bớt được các tệ nạn xã hội mỗi chúng ta cần phải làm gì? ? Các tệ nạn xã hội ở Mai Sơn ta hiện nay như thế nào? Tập trung nhiều nhất ở đối tượng nào? Vì sao? III- Hưỡng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2’) - Ôn lại các nội dung bài học từ bài 13 đến bài 18. - Làm lại các dạng bài tập ở các bài 13 -> 18. - Liên hệ thực tế địa phương những nội dung có liên quan như quyền và nghĩa vụ của trẻ em, của công dân. ....................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: