HS vận dụng và kêt hợp của phép cộng và phép nhân của các số tự nhiên, kỹ thuật phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính nhanh.
- HS làm được các bài tập SGK.
- Rèn luyện tính hoạt bát tư duy.
- Bước đầu làm quen với máy tính bỏ túi.
II. Chuẩn Bị:
- GV: tranh vẽ hình12. máy tính bỏ túi
- HS: bảng nhóm, máy tính bỏ túi
Tuần: 3 . Tiết 7. Ngày soạn: 20/08/2009 LUYỆN TẬP I I. Mục Tiêu: - HS vận dụng và kêt hợp của phép cộng và phép nhân của các số tự nhiên, kỹ thuật phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính nhanh. - HS làm được các bài tập SGK. - Rèn luyện tính hoạt bát tư duy. - Bước đầu làm quen với máy tính bỏ túi. II. Chuẩn Bị: - GV: tranh vẽ hình12. máy tính bỏ túi - HS: bảng nhóm, máy tính bỏ túi III. Tiến Trình Dạy Học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1 tính nhanh 25 . 15 . 5 . 4 . 2 87 + 468 + 13 GV nhận xét và ghi điểm 3. Nội dung bài dạy: Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động Học Sinh BT28/16 (SGK) GV: treo hình 12 lên bảng, gọi 1 HS lên bảng trình bài BT12 HS khác nhận xét bài làm của bạn GV có thể tính nhanh của tổng sau: S= 1+2+3+4+5+6+7+8+9+10+11+12 H:tính nhanh tổng sau bằng cách nào? M= 1+2+3++98+99+100 Hd: trong tổng này có bao nhiêu số hạng có nhận xét gì về tổng các số hạng đầu và cuối. BT30/17 (SGK) Gọi đồng thời 2 HS lên bảng BT31/17 (SGK) GV:nói và ghi bảng Tính nhanh a/. 135 + 360 + 65 + 40 b/.463 + 318 + 137 + 22 c/. 20 + 21 + 22 ++2 9 + 30 vì tổng này có (3 0- 20) + 1= 11 số hạng BT32/17 y/c HS HĐ nhóm a/. 996 + 45 đại diện nhóm trả lời 1HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi 1 + 2 + 3 + 10 + 11 + 12 = (1 + 12) + (2+ 11) + (3 + 10) = 13 + 13 + 13 = 3 . 13 = 39 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (4 + 9) + (5 + 8) + (6 + 7) = 13 +1 3 + 13 = 3 . 13 = 39 HS S = 39 + 39 = 78 S = 13 . 6 = 78 HS; trả lời M= 1 + 2 + 3 ++ 98 + 99 + 100 = (1 + 100) + (2 + 99 )+ (3 + 98) + = 101 + 101 + 101 + = 101 - = 5050 a/ (x - 34) .15 = 0 15x – 510 = 0 15x = 510 x = 34 b/ x - 16 = 1 x = 1 + 16 x = 17 HS: = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 +4 00 = 600 HS: = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 HS: = (20 + 30) + (21 + 29) ++ 25 = 50 + 50 ++ 25 = 275 HS HĐ nhóm a/. 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 +4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 4. Củng cố: - BT32b 5. Hướng dẫn về nhà: - Hướng dẫn sử dụng máy tính - Làm BT33, 35, 36 IV. Rút Kinh Nghiệm Và Bổ Sung: Tuần: 3 . Tiết 8 Ngày soạn: 20/08/2009 §6.PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. Mục Tiêu: - HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ 2 số tự nhiên là 1 số tự nhiên, kết quả phép chia 2 số tự nhiên là 1 số tự nhiên. - HS hiểu được các quan hệ giữa các số phép trừ, phép chia hết và phép chia có dư. II. Chuẩn Bị: - GV; bảng phụ có hình vẽ 14,15 - HS: bảng nhóm III. Tiến Trình Dạy Học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: 1HS đã thực hiện phép tính nhân 13.99 như sau: 13 . 99 = 1300 – 13 = 1287 - Hỏi HS đó đã tính nhẫm NTN để có kết quả như vậy. - Hãy tính nhẫm: 16 . 101 = ? 3. Nội dung bài dạy: Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động Học Sinh Nội Dung H:khi nào thì kết của phép trừ 2 số tự nhiên là 1 số tự nhiên GV: tìm số tự nhiên x sao cho 1/. 2 + x = 5 2/. 3 + x = 7 3/. 6 + x = 3 GV: chốt lại VD Với 2 số tự nhiên 2 và 5 thì có số tự nhiên x = 3 sao cho 2 + x = 5. trong trường hợp này ta có phép trừ 5 – 2 = x = 3 - với 2 số tự nhiên 5 và 6 không thể tìm ra số tự nhiên x để 6 + x = 5 tức là không có phép trừ 5 – 6 = x. ta nói phép trừ không được thực hiện. GV: Nêu tổng quát GV: treo hình 14,15,16 hỏi: các hình đó cho ta biết điều gì? y/c HS làm? Gọi HS lên bảng làm GV: chốt lại và nhắc lại mối quan hệ giữa các số không phép trừ Số bị trừ – số trừ = hiệu Số bị trừ = hiệu + số trừ Số trừ = số bị trừ – hiệu GV: nêu vấn đề Cho 2 số tự nhiên 12 và 3. hỏi có số tự nhiên nào mà : 3 . x = 12 GV: trong trường hơp này 12 chia hết cho 3 và khi đó 12 : 3 = 4 GV: nêu tổng quát. y/c HS HĐ có nhận GV: hãy thực hiện phép chia 12 3 14 3 GV:12 : 3 = 4 hay 12 = 3 . 4 Còn 14 không chia hết cho 3 Khi đó 1 4= 3 . 4 + 2 Số bị chia = số chia * thương + dư. Gv: nêu r = 0 thì phép chia hết Nếu r ≠ 0 thì phép chia có dư x = 3 vì 2 + 3 =5 x = 4 vì 3 + 4 =7 Không tìm được số tự nhiên thỏa mản phép cộng đã cho. HS ghi vở HS hình 14: 5 – 2 = 3 hình 15: 7 – 3 = 4 hình 16: cho ta biết 5 - 6 không cho ta số tự nhiên nào. HS HĐ cá nhân a – a = 0 a – 0 = a a - b là a ³ b HS: x = 4 3 . 4 = 12 HS ghi vở 1 HS lên bảng 0 : a =0 (a ≠ 0) a : a = 1 (a ≠ 0) a : 1= a (a ≠ 0) HS thực hiện: 12 3 14 3 0 4 2 4 HS ghi vở 1/ Phép trừ: Tổng quát SGK a – b = x 2/.Phép chia hết, phép chia có dư: a/.phép chia hết Tổng quát SGK a:b=c Tổng quát SGK a = b . q + r 0 £ r < b 4. Củng cố: - y/c HS làm bài 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 41,42,43,44,45. IV. Rút Kinh Nghiệm Và Bổ Sung: Tuần: 3 Tiết: 9 Ngày soạn: 20/08/2009 LUYÊN TẬP I. Mục Tiêu: - Dựa vào cách tìm các số trong phép cộng và phép trừ tìm được trong biểu thức số. - Biết cách thêm bớt các số trong một biểu thức để tính nhẩm nhanh một cách hợp lý. - Sử dụng máy tính bỏ túi để tính các biểu thức số. II. Chuẩn Bị: - Giáo viên: bảng phụ, máy tính. - Học sinh: máy tính. III. Tiến Trình Dạy Học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1 : Tìm số tự nhiên x sao cho: x + 5 = 12 x – 11 = 9 25 + x = 30 15 – x = 10 + Học sinh 2 : Một học sinh đã tính nhẩm 76+99 theo 2 cách sau: 76 + 99 = (70 + 6) + (90 + 9) = (70+90) + (6+9) = 160 + 15 = 175 76 + 99 = (75+1) + 99 = 75 + (99+1) = 75 + 100 = 175 Theo em cách nào nhanh hơn, hợp lý hơn. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động Học Sinh BT 47/24 (SGK) Tìm số tự nhiên x biết: (x - 35) – 120 = 0 124 + (118 - x) = 217 156 – (x + 61) = 82 Mời đại diện các nhóm nhận xét. Giáo viên chốt lại vấn đề. xếp đặt các số hạng trong biểu thức. Cách tìm các số hạng BT 48/24 (SGK) Hãy tính nhẩm: 35 + 98 46 + 29 Gọi hai học sinh đồng thời lên bảng cả lớp làm vào vở. BT 49/24 321 – 96 1354 – 997 BT 50/24: Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính bỏ túi. Học sinh HD nhóm (5’) Đại diện các nhóm trình bài. (x - 35) – 120 = 0 x – 35 = 0 + 120 x = 120 + 35 x = 155 b) 124 + (118 - x) = 217 118 - x = 217 – 124 118 - x = 93 x = 118 – 93 x = 25 c) x + 61 = 156 – 82 x + 6 1 = 74 x = 74 – 61 x = 13 HS: a) 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1) Học sinh: a) 321 - 96 = (321 + 4) – (96 + 4) = 325 – 100 = 225 b) 1354 – 997 = (1354 + 3) – (997 + 3) 1357 – 1000 = 357 Học sinh HĐ cá nhân trên máy tính. 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã giải - Làm bài tập 52, 53, 54. IV. Rút Kinh Nghiệm Và Bổ Sung:
Tài liệu đính kèm: