Giáo án Lớp 6 - Môn Hình học - Tiết 1: Điểm, đường thẳng

Giáo án Lớp 6 - Môn Hình học - Tiết 1: Điểm, đường thẳng

Kiến thức : HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng.

Kĩ năng : HS biết vẽ điểm, đường thẳng.Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.Biết sửa dụng kí hiệu hoặc

Thái độ: Giáo dục cho hs tính cẩn thận , chính xác , thẩm mỹ .

 

doc 4 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 2501Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Hình học - Tiết 1: Điểm, đường thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 	 ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
Ngày dạy: 30/08/08
1/MỤC TIÊU:
ŸKiến thức : HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng.
ŸKĩ năng : HS biết vẽ điểm, đường thẳng.Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.Biết sửa dụng kí hiệu hoặc 
ŸThái độ: Giáo dục cho hs tính cẩn thận , chính xác , thẩm mỹ .
2/CHUẨN BỊ;
GV: Thước thẳng, bảng phụ, giấy A4 , GA , SGK , SBT .
HS: Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, SGK , SBT .
 3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề , hợp tác trong nhóm nhỏ, thuyết trình.
-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức.
 4/ TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định: 
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
4.3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV: Giới thiệu cho HS biết khái niệm môn hình học ở lớp 6, chuẩn bị các dụng cụ học tập môn hình học gồm : thước, bút chì, êke,thước đo độ
GV: cho HS quan sát hình 1 trang 103.
-Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm. Điểm được ký hiệu bằng các chữ in hoa: A, B, C
- Cho HS đọc tên các điểm trong hình vẽ ở bảng phụ ( đọc và chỉ điểm D,C)
.B .D
.C .E
 A . E
Cho Hs quan sát hình 2 và đọc tên các điểm trong hình sau đó nhận xét hai điểm này.
(H2) 
 HS: Quan sát hình và nêu nhận xét 
Nhận xét: A và E trùng nhau
GV: Cho HS lấy hai điểm khác trùng nhau và biểu diễn trên bảng.
Từ nay về sau khi nói hai điểm mà không nói gì thêm, ta phải hiểu đó là hai điểm phân biệt. Vậy hai điểm phân biệt là hai điểm như thế nào?
HS: Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
GV: Cho HS đọc nhận xét trên bảng phụ .
GV: Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng Cho ta hình ảnh của một đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
GV: Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng a và giới thiệu ký hiệu đường thẳng bằng các chữ cái thường.
 Như a, b, c
Em hãy dùng bút chì và thước thẳng kéo dài về hai phía của đường thẳng
HS: Thực hiện ( 1 HS lên bảng)
GV: Em có nhận xét gì?
HS: Đường thẳng không bị giới hạn.
HS quan sát hình 4 SGK trả lời:
Quan hệ giữa các điểm A, B với đường d như thế nào?
Dùng kí hiệu hoặc để nói lên mối quan hệ này đồng thời nêu cách nói khác nhau về kí hiệu này ( HS hoạt động nhóm 3 phút)
2 HS lên bảng trình bài.
?
HS làm BT 	tr SGK tr. 104 nhắc HS chú ý:
Với đường thẳng a: Có những điểm thuộc a, có những điểm không thuộc a.
Tóm tắt bài học: ( 2 phút) 
HS ghi vào bảng phụ:
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
Đường thẳng a
a
ŸN
Ma
1/ Điểm:
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm.
Điểm được kí hiệu bằng các chữ cái in hoa: A, B, C
Ví dụ:
a/ Hai điểm phân biệt A và B
Ÿ A Ÿ B
( điểm A) (điểm B)
b/ Hai điểm trùng nhau M và N
M Ÿ N
?1
Nhận xét:
Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
Bất cứ hình ảnh nào cũng là một tập hợp điểm.
Điểm là hình ảnh đơn giản nhất.
2/ Đường thẳng:
a
Đường thẳng a
Đường thẳng là một tập hợp điểm.
Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Đường thẳng được kí hiệu bằng các chữ cái thường a, b, c
3./ Điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng:
Ÿ B
d
A
A d đọc là điểm A nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d đi qua điểm A, đường thẳng d chứa A.
B d đọc là điểm B không nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d không đi qua B.
Cách viết thông thường 
 Ÿ N
Hình vẽ
Kí hiệu 
Điểm M
Ÿ M
M
Đường thẳng a
M
a
a
Điểm M a
a
Ÿ
M a
Điểm N a
a
N a
4.4./ Củng cố và luyện tập :
Cho HS giải các bài tập 1 tr. 104
 GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ , HS lên bảng điền vào bảng phụ .
Các Hs khác hoạt động nhóm 2 em sau đó nhận xét.
HS hoạt động nhóm bài tập 3
Nhóm 1 , 2 làm câu a
Nhóm 3 , 4 làm câu b
Nhóm 5 , 6 làm câu c
Bài 3 trang 104:
a/ A n , A q
Điểm A thuộc thẳng n và thuộc đường thẳng q.
Điểm B thuộc các đường thẳng p, m, n.
B m; B n ; B p
b/ Các đường thẳng p, m, n đi qua điểm B, 
B m; B n ; B p
c/ Dq ; Dm ; D n; Dp
4.5/ Hướng dẫn về nhà:
Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài. Xem lại các bài tập đã giải .
Làm bài tập 4, 5, 6 SGK và 1, 2, SBT. Chuẩn bị bài: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
5/ RÚT KINH NGHIỆM:
.Ngày 23/8/2008
.
NGUY Ễ TH Ị TH Ú 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 1 HH6.doc