1.Về kiến thức
- Giúp học sinh hiểu những biểu hiện tích cự và tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội; hiểu tác dụng của việc tích cực,tự giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
2. Thái độ
Có ý thức lập kế hoạch cân đối giữa nhiệm vụ học tập, tham gia hoạt động tập thể của lớp, đội và các hoạt động xã hội khác.
3. Kĩ năng
- Biết tự giác tích cực chủ động trong học tập và các hoạt động xã hội, quan tâm lo lắng đến công việc của tập thể.
Tuần 12 Tiết 12 BÀI 10 :TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Giúp học sinh hiểu những biểu hiện tích cự và tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội; hiểu tác dụng của việc tích cực,tự giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. 2. Thái độ Có ý thức lập kế hoạch cân đối giữa nhiệm vụ học tập, tham gia hoạt động tập thể của lớp, đội và các hoạt động xã hội khác. 3. Kĩ năng - Biết tự giác tích cực chủ động trong học tập và các hoạt động xã hội, quan tâm lo lắng đến công việc của tập thể... II.Chuẩn bị : GV: SGK,Câu hỏi thảo luận HS: SGK,Vở ghi III.Phương pháp :Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại,diễn giảng IV.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Nhà trường đã tổ chức những hoạt động tập thể và hoạt động xã hội nào? HS: Hội thao,làm lồng đèn..... GV: Vậy những hoạt động đó có ý nghĩa như thế nào?Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu Hoạt động 2: Khai thác nội dung bài qua truyện đọc. GV: Cho học sinh đọc truyện “Điều ước của trương Quế Chi” Mục tiêu: Biết được tấm gương tích cực tham gia hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội GV:Tổ chức lớp thảo luận nhóm Nội dung thảo luận: - Những tình tiết nào chứng tỏ Trương Quế Chi tích cực, tự giác tham gia hoạt động tập thể và hoạt động xã hội? - Những tình tiết nào chứng minh Trương Quế Chi tự giác tham gia giúp đỡ bố mẹ, bạn bè xung quanh? - Em đánh giá Trương Quế chi là người bạn như thế nào? Có đức tính gì đáng học hỏi? - Động cơ nào giúp Trương Quế Chi hoạt động tích cực, tự giác như vậy? HS: - Thảo luân theo nhóm và nội dung GV đưa ra. - Cử đại diện lên trình bày, các nhóm khác theo giỏi, bổ sung ý kiến. GV: Kết luận: Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học Mục tiêu : Hiểu thế nào là Tích cực, là tự giác GV: Từ câu truyện trên em hiểu thế nào là tích cực và tự giác? HS: Trả lời Hoạt động 4:Ước mơ của bản thân Mục tiêu : Hình thành ước mơ của bản thân, tạo động lực phấn đấu Rèn luyện kĩ năng trình bày ý tưởng GV: Em có ước mơ gì về nghề nghiệp tương lai? Từ tấm gương của Trương Quế Chi em sẽ xây dựng kế hoạch ra sao để thực hiện được ước mơ của mình? HS: Trả lời... GV: - Theo em để trở thành người tích cực tự giác chúng ta phải làm gì? HS: Trả lời... GV: kết luận 1. Truyên đọc - Ước mơ trở thành con ngoan trò giỏi - Ước mơ sớm trở thành nhà báo: thể hiện sớm xác định lí tưởng nghề nghiệp của cuộc đời. - Những ước mơ đó trở thành động cơ của những hành động tự giác, tích cực đáng được học tập, noi theo. 2. Nội dung bài học a. Tích cực, tự giác là gì? - Tích cực là luôn luôn cố gắng vượt khó, kiên trì học tập , làm việc và rèn luyện. - Tự giác là chủ động làm việc,học tập không cần ai nhắc nhở, giám sát. b. Làm thế nào để có tính tích cực tự giác: - Phải có ước mơ. - Phải quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định để học giỏi đồng thời tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. 4. Cũng cố : Tích cực, tự giác là gì? Làm thế nào để có tính tích cực tự giác? 5.Dặn dò: - Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk - xem trước bài trước khi dến lớp. Tuần 13 Tiết 13 BÀI 10 :TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Giúp học sinh hiểu những biểu hiện tích cực và tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội; hiểu tác dụng của việc tích cực,tự giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. 2. Thái độ Có ý thức lập kế hoạch cân đối giữa nhiệm vụ học tập, tham gia hoạt động tập thể của lớp, đội và các hoạt động xã hội khác. 3. Kĩ năng - Biết tự giác tích cực chủ động trong học tập và các hoạt động xã hội, quan tâm lo lắng đến công việc của tập thể... II.Chuẩn bị : GV: SGK,Câu hỏi thảo luận HS: SGK,Vở ghi III.Phương pháp :Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại,diễn giảng IV.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Tích cực, tự giác là gì? Làm thế nào để có tính tích cực tự giác? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV : Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu được thế nào là tích cực, tự giác .Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu xem khi tham gia hoạt động tập thể và hoạt động xã hội chúng ta được lợi ích gì? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Xử lý tình huống Mục tiêu : Biết được một số hành vi ( việc làm) tích cực,tự giác và không tích cực,tự giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. Rèn kĩ năng đánh giá phê phán GV: Cho học sinh thảo luận giải quyết tình huống: Tình huống: Nhân dịp 20/11, nhà trường phát động cuộc thi văn nghệ. Phương lớp trưởng lớp 6A khích lệ các bạn trong lớp tham gia phong trào. Phương phân công cho những bạn có tài trong lớp: người viết kịch bản, người diễn xuất, hát , múa, còn Phương chăm lo nước uống cho lớp trong các buổi tập. Cả lớp đều sôi nổi, nhiệt tình tham gia; duy nhất bạn Khanh là không nhập cuộc, mặc dầu rất nhiều người động viên. Khi được giải xuất sắc, được biểu dương trước toàn trường, ai cũng xúm vào công kênh và khen ngợi Phương. Chỉ có mình Khanh là thui thủi một mình. GV: Hãy nêu nhận xét của em về Phương và Khanh. HS: Thảo luận, trình bày GV: Kết luận: GV: Thông qua tình huống em thấy khi tham gia tích cực và tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội có lợi ích gì? Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu : Cũng cố nội dung bài học Rèn luyện kĩ năng trình bày ý tưởng/ suy nghĩ HS: Đọc bài tập a, b SGK GV: Hướng dẫn học sinh làm - Phương tích cực chủ động trong hoạt động tập thể. - Khanh trầm tính, xa rời tập thể. d. Tích cực tự giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội sẽ mở rộng hiểu biết về mọi mặt, rèn luyện được những kĩ năng cần thiết của bản thân; sẽ góp phần xây dựng quan hệ tập thể, tình cảm thân ái với mọi người xung quanh, sẽ được mọi người yêu quý. 4. Cũng cố : Tích cực và tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội có lợi ích gì? 5.Dặn dò: - Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk - xem trước bài trước khi dến lớp. Tuần 14 Tiết 14 BÀI 11: MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Xác định đúng mục đích học tập. Hiểu được ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập và sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. 2. Thái độ Có ý chí, nghị lực, tự giác trong quá trình thực hiện mục đích, kế hoạch học tập. Khiêm tốn, học hỏi bạn bè, mọi người, sẵn sàng hợp tác với mọi người trong học tập. 3. Kĩ năng - Biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách hợp lí. II.Chuẩn bị : GV: SGK,Câu hỏi thảo luận HS: SGK,Vở ghi III.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện Sưu tầm những tấm gương có mục đích học tập tốt, điển hình vượt khó trong học tập. IV.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Tích cực và tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội có lợi ích gì? Em hãy nêu những việc làm cụ thể của mình biểu hiện đã tham gia tích cực hoạt động tập thể? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV:Mục đích học tập của em để làm gì? HS: Trả lời GV: Để hiểu them về vấn đề này .Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu Hoạt động 2: Phân tích truyện đọc “TẤM GƯƠNG CỦA HỌC SINH NGHÈO VƯỢT KHÓ” Mục tiêu: Biết được tấm gương học tập ,có cố gắng trong học tập GV: Cho học sinh đọc truyện và thảo luận. - Hãy nêu những biểu hiện về tự học, kiên trì vượt khó trong học tập của bạn Tú. HS: - Sau giờ học trên lớp bạn Tú thường tự giác học thêm ở nhà. - Mỗi bài toán Tú cố gắng tìm nhiều cách giải. - Say mê học tiếng Anh. - Giao tiếp với bạn bè bằng tiếng Anh. GV: Vì sao Tú đạt được thành tích cao trong học tập? HS: Bạn Tú đã học tập và rèn luyện tốt. GV: Tú đã gặp khó khăn gì trong học tập? HS: Tú là con út, nhà nghèo, bố là bộ đội, mẹ là công nhân. GV: Tú đã mơ ước gì? Để đạt được ước mơ Tú đã suy nghĩ và hành động như thế nào? HS: Tú ước mơ trở thành nhà Toán học. Tú đã tự học, rèn luyện, kiên trì vượt khó khăn để học tập tốt, không phụ lòng cha mẹ, thầy cô. GV: Em học tập đựơc những gì ở bạn Tú? HS: Sự độc lập suy nghĩ, say mê tìm tòi trong học tập. GV: Bạn Tú dã học tập và rèn luyện để làm gì? HS: Để đạt được mục đích học tập. GV: Kết luận: Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học: Mục tiêu: Biết được hs là chủ nhân tương lai của đất nước GV: Theo em học sinh là gì của đất nước ? HS: Chủ nhân tương lai của đất nước GV: Vậy học sinh cần phải làm gì? 1. Tìm hiểu truyện đọc Qua tấm gương bạn Tú, các em phải xác định được mục đích học tập, phải có kế hoạch rèn luyện để mục đích học tập trở thành hiện thực. II. Nội dung bài học Học sinh là Chủ nhân tương lai của đất nước.Học sinh phải nổ lực học tập để trở thành con ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, người công dân tốt ,trở thành con người chân chính có đủ khả năng lao động để tự lập nghiệpvà góp phần xây dựng quê hương,đất nước, BVTQ XHCN 4. Cũng cố : HS là chủ nhân tương lai của đất nước. Vậy học sinh cần phải làm gì? 5.Dặn dò: - Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk - xem trước bài trước khi dến lớp. Tuần15 Tiết15 BÀI 11: MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Xác định đúng mục đích học tập. Hiểu được ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập và sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. 2. Thái độ Có ý chí, nghị lực, tự giác trong quá trình thực hiện mục đích, kế hoạch học tập. Khiêm tốn, học hỏi bạn bè, mọi người, sẵn sàng hợp tác với mọi người trong học tập. 3. Kĩ năng - Biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách hợp lí. II.Chuẩn bị : GV: SGK,Câu hỏi thảo luận HS: SGK,Vở ghi III.Phương pháp;Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện Sưu tầm những tấm gương có mục đích học tập tốt, điển hình vượt khó trong học tập. IV.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Hãy trình bày mục đích học tập của em? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV : Vì sao Đảng đặt niềm tin vào học sinh ? HS : HS là chủ nhân tương lai của đất nước. GV: Vậy vấn đề học tập của ... . Không quan tâm các hoạt động tập thể D. Không biết quan tâm đến bạn bè Câu 4. Các việc làm sau đây việc làm nào thể hiện đức tính Sống chan hòa với mọi người?(0,25đ) A. Biết quan tâm đến mọi người B. Thích đi tham quan C. Tuân thủ nội quy nhà trường D. Ăn uống giản dị Câu 5. Các việc làm sau đây việc làm nào thể hiện đức tính Tôn trọng kỉ luật?(0,25đ) A. Tuân thủ nội quy nhà trường B. Cần cù trong lao động C. Sống xa hoa lãng phí D. Thích đi tham quan Câu 6. Các việc làm sau đây việc làm nào thể hiện đức thiếu Tôn trọng kỉ luật?(0,25đ) A. Tuân thủ nội quy nhà trường B. Sống xa hoa lãng phí C. Không đồng phục khi vào trường D. Cần cù trong lao động Câu 7. Các việc làm sau đây việc làm nào thể hiện đức tính Tiết kiệm?(0,25đ) A. Ăn uống giản dị B. Thích đi tham quan C. Tuân thủ nội quy nhà trường D. Sống xa hoa lãng phí Câu 8. Các việc làm sau đây việc làm nào thể hiện đức tính siêng năng ,kiên trì?(0,25đ) A. Tuân thủ nội quy nhà trường B. Thích đi tham quan C. Ăn uống giản dị D. Cần cù trong lao động Câu 9. Các việc làm sau đây việc làm nào thể hiện thiếu tính Tiết kiệm?(0,25đ) A. Tuân thủ nội quy nhà trường B. Ăn uống giản dị C. Sống xa hoa lãng phí D. Thích đi tham quan Câu 10. Các việc làm sau đây việc làm nào thể hiện đức tính Lễ độ?(0,25đ) A. Thích đi tham quan B. Gặp người lớn chào hỏi C. Không nhường nhịn em nhỏ D. Cần cù trong lao động Câu 11. Các việc làm sau đây việc làm nào thể hiện Yêu thiên nhiên ?(0,25đ) A. Gặp người lớn chào hỏi B. Nhường nhịn em nhỏ C. Thích đi tham quan D. Cần cù trong lao động Câu 12. Việc làm nào sao đây thể hiện sự lịch sự trong cuộc sống?(0,25đ) A. Không lắng nghe bạn phát biểu ý kiến B. Ăn nói thô tục C. Giao tiếp với thầy cô lễ phép D. Ăn nói cọc cằn II.Tự luận: Câu1: Tôn trọng kỉ luật là gì?Ý nghĩa của tôn trọng kỉ luật? Em hãy nêu 4 biểu hiện tôn trọng kỉ luật nhà trường(4đ) Câu 2: Tích cực tham gia hoạt động tập thể và hoạt động xã hội có ý nghĩa như thế nào? (1,5đ) Câu 3: Thế nào là biết ơn ? Em sẽ làm gì để thể hiện sự biết ơn của mình đối với thầy cô(1,5đ) Hướng Dẫn Chấm Đề Kiểm Tra I/Trắc nghiệm :(3đ) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 a 7 a 2 a 8 a 3 d 9 c 4 b 10 b 5 a 11 a 6 a 12 b II.Tự luận: (7đ) Câu1: Tôn trọng kỉ luật là gì?Ý nghĩa của tôn trọng kỉ luật? Em hãy nêu 4 biểu hiện tôn trọng kỉ luật nhà trường(4đ) Tôn trọng kỉ luật là gì?Ý nghĩa của tôn trọng kỉ luật? (3đ) Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của tổ chức ở mọi nơi, mọi lúc. Biểu hiện của tôn trọng kỉ luật là tự giác, chấp hành sự phân công của tập thể Ý nghĩa: Nếu mọi người tôn trọng kỉ luật thì gia đình, nhà trường, xã hội có kỉ cương, nền nếp, mang lại lợi ích cho mọi người và giúp xã hội tiến bộ. Nêu 4 biểu hiện tôn trọng kỉ luật nhà trường -Tự do Câu 2: Tích cực tham gia hoạt động tập thể và hoạt động xã hội có ý nghĩa như thế nào? (1,5đ) Tích cực tự giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội sẽ mở rộng hiểu biết về mọi mặt, rèn luyện được những kĩ năng cần thiết của bản thân; sẽ góp phần xây dựng quan hệ tập thể, tình cảm thân ái với mọi người xung quanh, sẽ được mọi người yêu quý. Câu 3: Thế nào là biết ơn ? Em sẽ làm gì để thể hiện sự biết ơn của mình đối với thầy cô(1,5đ) Thế nào là biết ơn (0,5đ) Lòng biết ơn là sự bày tỏ thái độ trân trọng,và làm những điều tốt đẹpcho những người đã giúp đỡ mình,những người có công với dân tộc đất nước Em sẽ làm gì để thể hiện sự biết ơn của mình đối với thầy cô (1đ) -Tự do Tuần 20 Ngày soạn: 01/01/2011 Tiết 20 Ngày dạy : BÀI 12 : CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước của Liên Hợp Quốc. 2. Thái độ - Học sinh tự hào là tương lai của dân tộc, của đất nước. - Biết ơn những người chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình. 3. Kĩ năng - Phân biệt được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em. - Học sinh thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành vi vi phạm quyền trẻ em. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện GV:Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em, phiếu học tập... HS: Xem bài trước ở nhà,vỡ ghi IV.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) GV: Mục đích học tập của em là gì? Em có kế hoạch gì để thực hiện mục đích đó? 3. Bài mới. Hoạt động của GV -HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2 /) GV: Theo em ,trẻ em có những quyền nào? HS: GV: Để hiểu thêm về vấn dề này hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu Hoạt động 2: Khai thác truyện đọc.(15 /) Mục tiêu: Biết được sự quan tâm của Đảng và nhà nước đối với trẻ em nhất là trẻ em mồ côi Rèn luyyên kỉ năng thể hiện sự thông cảm với những trẻ em bị thiệt thòi HS: Đọc truyện “Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội” GV: - Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn ra như thế nào? HS: Vui tươi,hạnh phúc GV:Những chi tiết nào cho thấy Trẻ em mồ côi trong làng trẻ SOS Hà Nội sống hạnh phúc. HS: Trả lời.... GV:Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em ở làng SOS Hà Nội? HS: Trả lời.... Hoạt động 3: Giới thiệu khái quát về công ước.(10 /) Mục tiêu: Biết về công ước LHQ về quyền trẻ em GV: Giới thiệu điều 20 Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em. HS: GV: Giải thích: - Công ước Liên hợp quốc... là luật quốc tế về quền trẻ em. - Việt Nam là nước đầu tiên ở châu Á và thứ hai thế giới tham gia Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em, đồng thời ban hành luật về đảm bảo việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam. - Theo công ước LHQ về quyền trẻ em, trẻ em có 54 quyền trong đó chia thành 4 nhóm quyền Hoạt động 4: Xây dựng nội dung bài học: (10/) GV: Đặt câu hỏi để dẫn dắt học sinh trả lời nội dung bài học: GV: Nhóm quyền sống còn ? GV: Nhóm quyền bảo vệ? GV: Nhóm quyền phát triển ? GV :Nhóm quyền tham gia? 1. Truyện đọc - Gợi ý: Trẻ em mồ côi trong làng trẻ SOS Hà Nội sống hạnh phúc. 2. Nội dung bài học - Năm 1989 Công ước Liên Hợp quốc về quyền trẻ em ra đời. - Năm 1991 Việt Nam ban hành Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em. Theo công ước LHQ về quyenf trẻ em ,trẻ em có 54 quyền trong đó được chia thành 4 nhóm quyền: a. Nhóm quyền sống còn: Là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại, như dược nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ... b. Nhóm quyền bảo vệ: Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân bịêt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại. c. Nhóm quyền phát triển: Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như: được học tập, vui chơi giải trí, được tham gia hoạt động văn hoá, nghệ thuật... d. Nhóm quyền tham gia: Là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em, như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình. 4. Cũng cố : (4 /) Nhóm quyền sống còn Nhóm quyền bảo vệ Nhóm quyền phát triển Nhóm quyền phát triển 5.dặn dò: (1 /) Các em về học bài và chuẩn bị bài tiếp theo Tuần 21 Ngày soạn: 07/01/2011 Tiết 21 Ngày dạy : BÀI 12 : CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước của Liên Hợp Quốc. 2. Thái độ - Học sinh tự hào là tương lai của dân tộc, của đất nước. - Biết ơn những người chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình. 3. Kĩ năng - Phân biệt được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em. - Học sinh thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành vi vi phạm quyền trẻ em. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện GV:Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em, phiếu học tập... HS: Xem bài trước ở nhà,vỡ ghi IV.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 /) Nhóm quyền sống còn Nhóm quyền bảo vệ Nhóm quyền phát triển Nhóm quyền phát triển 3. Bài mới. Hoạt động của GV -HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. Xữ lý tình huống .Tìm ra những việc làm vi phạm Công ước....(15 /) GV: Cho học sinh thảo luận nhóm tình huống mà GV đã chuẩn bị sẳn. Tình huống: Trên một bài báo có đoạn tin vắn sau: “Bà A ở Nam Định vì ghen tuông với người vợ trước của chồng đã liên tục hành hạ, đánh đập, làm nhục con riêng của chồng và không cho đi học. Thấy vậy Hội Phụ nữ địa phương đã đến can thiệp nhiều lần nhưng bà A vẫn không thay đổi nên đã lập hồ sơ đưa bà A ra kiểm điểm và kí cam kết chấm dứt hiện tượng này”. Câu hỏi: 1). Hãy nhận xét hành vi ứng xử của bà A trong tình huống? Em sẽ làm gì nếu chứng kiến tình huống đó? 2). Việc làm của Hội Phụ nữ địa phương có gì đáng quý? Qua đó em thấy trách nhiệm của Nhà nước đối với Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em như thế nào? HS: Thảo luận ,trình bày và đóng góp ý kiến GV: Kết luận Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài học:( 5 /) GV: Đối với những hành vi xâm phạm quyền trẻ em cần làm gì? Hoạt động 3:Thảo luận về trách nhiệm của mỗi công dân. (10 /) GV: Vận dung bài tập d, đ để giúp học sinh rút ra nội dung bài học. - Điều gì sẽ xảy ra nếu như Quyuền trẻ em không được thực hiện? - Là trẻ em, chúng ta cần phải làm gì để thực hiện và đảm bảo quyền của mình? HS: Trả lời.... GV : kết luận Hoạt động 4: Luyện tập (5 /) GV: Có thể tổ chức lớp thảo luận giải quyết bài tập a. HS: Làm bài tập theo nhóm trên giấy Rôki, sau đó gián trên bẩng các nhóm khác chú ý bổ sung những thiếu sót nếu có. I.Xữ lý tình huống - Bà A vi phạm quyền trẻ em: Giới thiệu điều 24, 28, 37 Công ước.. II.nội dung bài học: - Cần lên án, can thiệp kịp thời những hành vi vi phạm Quyền trẻ em. - Nhà nước rất quan tâm, đảm bảo Quyền trẻ em. - Nhà nước trừng phạt nghiêm khắc những hành vi xâm phạm quyền trẻ em. -Mỗi chúng ta cần biết bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của người khác ; phải thực hiện tốt bổn phận và nghĩa vụ của mình. III. luyện tập Bài a. - Việc làm thực hiện quyền trẻ em: + Tổ chức việc làmcho trẻ em có khó khăn. + Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ em. + Dạy nghề miễn phí cho trẻ em có khó khăn. + Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em. + Tổ chức trại hè cho trẻ em. - Việc làm vi phạm quyền trẻ em: (Các ý còn lại) 4. Cũng cố : (4 /) Đối với những hành vi xâm phạm quyền trẻ em cần làm gì? Chúng ta cần làm gì cho trẻ em? 5.dặn dò: (1 /) Các em về học bài và chuẩn bị bài tiếp theo
Tài liệu đính kèm: