./Kiến thức:
-Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
2/ Kỹ năng:
- Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.
-Biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.
- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao .
3/ Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
TUẦN 1 LỚP DẠY: Tiết thứ: 1 BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ. I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1./Kiến thức: -Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. - Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. 2/ Kỹ năng: - Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể. -Biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác. - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao . 3/ Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -KN tư duy phê phán -KN tự nhận thức -KN sáng tạo - Kĩ năng đặt mục tiêu -KN lập kế hoạch III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Giải quyết vấn đề -Động não -Xử lí tình huống -Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm.... - Kích thích tư duy - Sắm vai. IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -GV: Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ lớn, bút dạ , câu chuyện, tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ. Giáo án, SGK, SGV -HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức:(1’) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). 2/Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới.(39’) Khám phá:(1’) Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào? b) Kết nối: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1:( 12’) THẢO LUẬN, PHÂN TÍCH PHẦN TRYỆN ĐỌC "MÙA HÈ KỲ DIỆU” Mục tiêu: Giúp học sinh biết sức khoẻ là rất quan trọng đối với mỗi người.Rèn luyện thân thể thường xuyên sẽ giúp chúng ta có được một sức khỏe tốt và đem lại những điều thật kỳ diệu Cách tiến hành - Hướng dẫn học sinh cách đọc GV. Gọi Hs đọc truyện “ Mùa hè kỳ diệu”. Câu 1: Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua? ->Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi. Câu 2: Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy? -> Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn cách luyện thể dục. Câu 3: Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao? - >Con người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các hoạt động như: Học tập, lao động, giải trí... GV: Tổ chức cho HS tự liên hệ bản thân về việc tự chăm sóc, giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể bằng cách cho các em tự ghi vào phiếu nộp lại cho GV và GV đọc lại cho cả lớp nghe. HS: tiến hành ghi vào giấy. GV: Nhận xét và bổ sung . * GV : Sức khoẻ là rất quan trọng trong mỗi chúng ta , “ Sức khoẻ là vàng” , sức khoẻ là thứ chúng ta không thể bỏ tiền ra mua được mà nó là kết quả của quá trình tự rèn luyện , chăm sóc bản thân . Chúng ta sang phần nội dung bài học sẽ tìm hiểu kĩ vấn đề này . Hoạt Động 2: (12’) Thảo luận về ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luện thân thể. Mục tiêu:Giúp HS hiểu sức khỏe có vai trò như thế nào. Muốn có sức khỏe tốt chúng ta cần làm gì Cách tiến hành: * Thảo luận nhóm. GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND: - Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?. HS: thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày. GV: Hướng dẫn cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến và sau đó GV chốt lại. GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?. ? Sức khoẻ có vai trò như thế nào HS: Trả lời ? Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao động? Vui chơi giải trí? HS: Trả lời GV: Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?. - Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngũ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ). - Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn. - Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ. GV: Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn luyện tố SK? - Tinh thần buồn bực, khó chịu, chán nãn, không hứng thú tham gia các hoạt động tập thể, tiếp thu bài học kém hiệu quả, công việc khó hoàn thành. ? Liên hệ bản thân em đã rèn luyện sức khoẻ như thế nào. HS: Trả lời ? Em cho biết những hoạt động cụ thể ở địa phương em về rèn luyện sức khoẻ. HS: Trả lời GV: Chốt lại ? Tìm nhưng câu ca dao, tục ngữ nói về sức khoẻ Ăn kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa. Cơm không rau như đau không thuốc. Rượu vào lời ra Ngày thế giới vì sức khoẻ: 7/4 Ngày thế giới chống hút thuốc lá: 31/5 1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể? Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác. 2. Ý nghĩa: - Sức khoẻ là vốn quý của con người. - Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc. 3. Cách rèn luyện SK. - Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng...(chú ý an toàn thực phẩm). - Hằng ngày tích cực luyện tập TDTT. - Phòng bệnh hơn chữa bệnh. - Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy triệt để. c)/Thực hành, luyện tập:( 8 phút) Luyện tập. Mục tiêu: Giúp HS có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. Cách tiến hành: * Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ.(8’) Cho học sinh làm bài tập sau: Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng. Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng. Ăn uống kiên khem để giảm cân. Ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì chiều cao phát triển. Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều. Hằng ngày luyện tập TDTT. Phòng bệnh hơn chữa bệnh Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ. Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ. Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại nội dung kiến thức lên bảng BT b) Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu bia? Bài tập b) Gây ung thư phổ Ô nhiễm không khí Gây mất trật tự... d) Vận dụng: (2 phút). GV đưa ra các tình huống HS lựa chọn ý kiến đúng. -Bố mẹ sáng nào cũng tập thể dục. -Vì sợ muộn học nên Hà ăn cơm vội vàng. -Tuấn thích mùa Đông vì ít phải tắm. GV: Nhận xét kết luận 4/Dặn dò: ( 3 phút). - Sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về sức khoẻ. - Làm các bài tập còn lại ở SGK/5 - Xem trước Bài 2 – Siêng năng , kiên trì . + Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ” + Những biểu hiện của siêng năng , kiên trì . + Sưu tầm một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng , kiên trì . * Phần bổ sung, rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... @T? TUẦN 2 Lớp dạy: 6A, 6B Tiết thứ: 2 BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ I/ Mục tiêu bài học. 1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó. 2/ Kỹ năng: - Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng. - Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt. 3/Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra. Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -KN tư duy phê phán -KN tự nhận thức -KN sáng tạo -KN đặt mục tiêu -KN xác địng giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị -Kĩ năng tư duy phê phán III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: -Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm - Sắm vai -Xử lí tình huống IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -GV:Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, SGK, SGV, giáo án. -HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức:(1’) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). 2/Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?. - Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT? - Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân? 3/ Bài mới. (34’) a) Khám phá: b) Kết nối: (1’) Một người luôn thành công trong các lĩnh vực của cuộc sống thì không thể thiếu được đức tính siêng năng kiên trì. Hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tác dụng của đức tính siêng năng kiên trì . Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 (13’) TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC Mục tiêu: Giúp HS hiểu đức tính siêng năng, kiên trì đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp Cách tiến hành GV: Gọi Học sinh đọc truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ” HS: Đọc bài GV: nhận xét và yêu cầu HS trả lời được các câu hỏi sau: Câu 1: Bác Hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ tiếng nước ngoài. - Tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc... Ngoài ra Bác còn biết tiếng Đức, Ý, Nhật Câu 2: Bác đã tự học như thế nào? - Bác học thêm vào 2 giờ nghĩ ( trong đêm), nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới ra tay, vừa làm vừa học Câu 3: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự học? - Bác không được học ở trường , lớp. - Vừa học vừa lao động kiếm sống, vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng. - HS quan sát một số tranh GV: Chốt lại: Bác Hồ của chúng ta đã có lòng quyết tâm và sự kiên trì. Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp. HOẠT ĐỘNG 2 (19') NỘI DUNG BÀI HỌC Mục tiêu:Giúp HS hiểu được khái niệm của sự siêng năng kiên trì,và những biểu hiện của tính siêng năng kiên trì Cách tiến hành: Gv: Qua truyện đọc trên, em hãy cho biết cách học của Bác thể hiện đức tính gì? HS: Trả lời Gv: Thế nào là siêng năng? Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong học tập và trong lao động?. HS: Trả lời Gv: Thế nào là kiên trì? HS: Trả lời GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nội dung sau: 1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập. 2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động. 3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác. HS thảo luận, cử nhóm trưởng ghi kết quả lên bảng GV:Hướng dẫn nhận xét, bổ sung GV: Chốt lại. GV: Tìm những biểu hiện trái với SNKT? HS: Trả lời GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp của ... UNG BÀI HỌC GV: Hướng dẫn học sinh liên hệ thực tế. HS: Tự nói về mình đã tôn trọng kỷ luật như thế nào ở trong gia đình, nhà trường, xã hội ? - ở gia đình : Ngủ dậy đúng giờ. + Đồ đạc để ngăn nắp, đúng nơi quy định. + Đi học và về nhà đúng giờ. + Hoàn thành công việc gia đình giao cho - ở nhà trường : + Vào lớp đúng giờ, trật tự nghe giảng bài, làm đủ bài tập, mặc đồng phục. + Đi giày dép có quai hậu. + Không vứt rác, vẽ bậy lên bàn... - Ngoài xã hội : Thực hiện nếp sống văn minh, không hút thuốc lá, giữ gìn TT chung, đoàn kết, Bảo vệ môi trường- AT GT- Bảo vệ của công. GV: Qua các việc làm cụ thể của các bạn đã thực hiện tôn trọng kỷ luật , các em có nhận xét gì? HS: Việc tôn trọng kỷ luật là tự mình thực hiện quy định chung ? Phạm vi thực hiện thế nào? - Thực hiện mọi lúc, mọi nơi. ? Theo em kỷ luật là gì?. ? Thế nào là tôn trọng kỉ luật? HS: Trả lời và cho ghi ? Em hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực hiện kỷ luật. - Tham gia sinh hoạt Đội một cách bắt buộc. - Thấy tín hiệu đèn đỏ dừng lại vì sợ moin người chê trách. Gv: Trái với tôn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ. HS: Thảo luận nhóm. * Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng kỉ luật ở: Nhóm 1: Nhà trường Nhóm 2: Gia đình Nhóm 3, 4: Nơi công cộng. Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ). Gv: Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?. - Gia đình, nhà trường, xã hội sẽ có nề nếp, kỷ cương - Gia đình, nhà trường, xã hội ...ổn định và phát triển - Tính kỷ luật mang lại quyền lợi cho con người. - Tính kỷ luật giúp chúng ta vui vẻ, thanh thản và yên tâm học tập, lao động và vui chơi, giải trí... Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gò bó, mất tự do không? Vì sao?. Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ luật và hậu quả của nó?. Phân tích mở rộng nội dung khái niệm. Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo đức, kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần thiết của Đạo đức, kỉ luật và pháp luật - Những quy đinh, nội quy của kỷ luật là do nhà trường, cơ quan và các tổ chức xã hội đề ra, còn pháp luật là quy định chung do nhà nước đề ra. GV Tổng kết : Trong cuộc sống, cá nhân và tập thể có mối quan hệ gắn bó với nhau. Đó là sự bảo đảm công việc, quyền lợi chung và riêng với nhau. Xã hội càng phát triển càng đòi hỏi con người phải có ý thức kỷ luật cao. II. Nội dung bài học 1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? a) Khái niệm : Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc. b) Biểu hiện: Các biểu hiện tôn trọng kỉ luật là sự tự giác, chấp hành phân công. 2. Ý nghĩa: - Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ cương, nề nếp, đem lại lợi ích cho mọi người và giúp XH tiến bộ. - Các hoạt động của tập thể, cộng đồng được thực hiện nghiêm túc, thống nhất và có hiệu quả. - Thực hiện tốt nội quy trường, lớp, thực hiện tốt luật ATGT 3. Cách rèn luyện: - Tôn trọng kỷ luật: Là các quy định, nội quy do GĐ, tập thể, XH đề ra phải tự giác thực hiện. Nếu vi phạm thì bị nhắc nhở, phê bình. - Pháp luật: Là các quy tắc xử sự chung do nhà nước đặt ra bắt buộc phải thực hiện. Nếu vi phạm thì bị xử phạt. c. HOẠT ĐỘNG 3 (5') LUYỆN TẬP Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. Bài tập b: BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói về tôn trọng kỉ luật: 1. đất có lề, quê có thói. 2. Nước có vua, chùa có bụt. 3. Ăn có chừng, chơi có độ. 4. Ao có bờ, sông có bến. 5. Dột từ nóc dột xuống. 6. Nhập gia tuỳ tục. 7. Phép vua thua lệ làng. 8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa. III. Luyện tập. Bài tập b Không . Vì tôn trọng kỷ luật là chấp hành những qui định chung trong mọi tình huống đó chính là bước đầu sống tuân theo pháp luật mà pháp luật là do nhà nước đặt ra để quản lý xã hội tất cả mọi người phải tuân theo nhằm làm cho xã hội có trật tự, kỷ cương. BT:Hành vi thể hiện tính kỷ luật: 2,6,7 4/ Củng cố: ( 2 phút) Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. 5/ Dặn dò: ( 3 phút) - Học bài, làm bài tập b, c SGK. - Xem trước bài 6. *Phần bổ sung, rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************************* TUẦN 7 Lớp dạy: 6A, 6B Tiết thứ: 7 BÀI 6: BIẾT ƠN I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn. Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình.... 3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa... II. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Tổ chức trò chơi - Thảo luận nhóm.... III. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: ( 1 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1.Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?. 2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật? a. Đi xe vượt đèn đỏ. b. Đi học đúng giờ. c. Nói chuyện riêng trong giờ học. d. Đi xe đạp dàn hàng ba. e. Mang đúng đồng phục khi đến trường. g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm. 3. Bài mới.(33’) a. Đặt vấn đề: (3 phút): Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv chuẩn bị máy chiếu): Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11... Gv. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng nước; Nhớ công lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và công lao của bà, của mẹ. Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung, trước sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp của truyền thống ấy. b Triển khai bài: (30’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức HĐ 1: ( 7’ ) TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC GV: Gọi HS đọc truyện sgk. GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những việc gì?. Hs: - Rèn viết tay phải. - thầy khuyên" Nét chữ là nết người". Gv: Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ gì đối với thầy? Hs: - Ân hận vì làm trái lời thầy. - Quyết tâm rèn viết tay phải. - Luôn nhớ lời dạy của thầy. - Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi và mong có dịp được đến thăm thầy. Gv: Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính gì?. - Chị Hồng biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ của thầy.Vì nhờ thầy mà Hồng có được cuộc sống ngày hôm nay. I.Tìm hiểu truyện đọc. HĐ2: (15’) NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Theo em biết ơn là gì?. HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn). Phát phiếu học tập cho các em GV:Chúng ta cần biết ơn những ai? Tổ tiên, ông bà, người giúp đỡ chúng ta lúc khó khăn, anh hùng liệt sĩ, ĐCSVN và Bác Hồ, các dân tộc trên thế giới ) GV: Vì sao? (những người sinh thành, nuôi dưỡng ta, mang đến điều tốt lành cho ta, có công BVTQ đem lại ĐL-TD. V/c và TT để XD và BV đất nước) Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ). Gv:Biết ơn là gì? Gv: Trái với biết ơn là gì? Gv: Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra đối với những người vô ơn, bội nghĩa?. Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ.....) GV: Từ xưa, cha ông ta đã luôn đề cao lòng biết ơn. Lòng biết ơn tạo nên lối sống nhân hậu, thuỷ chung của dân tộc và tạo nên sức mạnh cho các thế hệ nối tiếp nhau chiến đấu xây dựng đát nước. Lòng biết ơn là biểu hiện tình người , nét đẹp, phẩm chất đạo đức con người. Gv: Vì sao phải biết ơn?. ? Tìm ca dao ,tục ngữ nói về biết ơn Ăn giấy bỏ bìa Ăn tám lạng, trả nữa cân Lên non mới biết non cao Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. Một lòng thờ mẹ kính cha cho tròn chữ hiếu mới là đạo con ? Phải rèn luyện lòng biết ơn như thế nào? ? Lấy ví dụ thực tế những việc làm biết ơn GV: Lưu ý phân biệt biết ơn với ban ơn (việc làm biết ơn của các em phải xuất phát từ sự tự giác. II. Nội dung bài học 1. Thế nào là biết ơn? Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình, những người có công với dân tộc, đất nước. 2. Ý nghĩa của sự biết ơn: - Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta. - Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người. - Lòng biết ơn làm đẹp nhân cách con người 3. Cách rèn luyện: - Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. - Làm những việc thể hiện sự biết ơn như: Thăm hỏi, chăm sóc, giúp đỡ, tặng quà, tham gia quyên góp, ủng hộ.... - Phê phán sự vô ơn, bội nghĩa diễn ra trong cuộc sống hằng ngày. HĐ3: (10’) LUYỆN TẬP BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau câu nào nói về lòng biết ơn?. 1. Ăn cháo đá bát 2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 3. Công cha như núi Thái sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra. 4. Uống nước nhớ nguồn 5. Mẹ già ở tấm lều tranh Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con 6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người 7 Qua cầu rút ván. Gv: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết ơn? ( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1 HS như thế" ( sbt/19) cho cả lớp nghe) III. Luyện tập V. Cũng cố: ( 3 phút) Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. Gv: Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn? VI. Dặn dò: ( 3 phút) - Học bài, làm bài tập b, c SGK/19. - Xem trước bài 7. sư tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên. *Phần bổ sung, rút kinh nghiệm: ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: