1. Kiến thức.
- Nêu được nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông.
- Nêu được quy định của pháp luật đối với người đi bộ, đi xe đạp, quy định -đối với trẻ em.
- Nhận biết được tín hiệu đèn giao thông và một số biển báo thông dụng trên đường.
- Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toan giao thông.
2. Kĩ năng.
- Phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
- Biết thực hiện đúng quy định về trật tự an toàn giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện tốt.
Ngày soạn; 25/ 2/ 2011 Ngày giảng: 6A.. 6B.. Tiết 24 Bài 14. THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG ( tiếp theo) I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức. - Nêu được nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông. - Nêu được quy định của pháp luật đối với người đi bộ, đi xe đạp, quy định -đối với trẻ em. - Nhận biết được tín hiệu đèn giao thông và một số biển báo thông dụng trên đường. - Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toan giao thông. 2. Kĩ năng. - Phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông. - Biết thực hiện đúng quy định về trật tự an toàn giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện tốt. 3. Thái độ. - Tôn trọng những quy định về trật tự an toàn giao thông. - Đồng tình, ủng hộ hanhhf vi thực hiện đúng, phê phan hành vi vi pham.. II. Chuẩn bị. giáo viên: Số liệu về tai nạn giao thông ở địa phương. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 6A 6B 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra 15 phút. H: Biển báo hiệu giao thông đường bộ gồm mấy nhóm? Ý nghĩa của từng nhóm biển báo? Đáp án Gồm 5 nhóm: - Biển báo cấm: Hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm. - Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác đều, nền màu vàng có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều nguy hiểm cần đề phòng. - Biển báo hiệu lệnh: Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng nhằm báo điều phải thi hành. .3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Nhận xét phần trả lời bài cũ của HS để vào bài mới. GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào? HS: Trả lời 3 phần chính của bài GV: Chuyển ý - Hoạt động 2: Xử lí tình huống. 1/ Tan học về giữa trưa, đường vắng, Hưng đi xe đạp thả hai tay, lạng lách. Không may xe Hưng vướng phải quang gánh của một bác bán rau đi bộ cùng chiều dưới lòng đường. GV: Nếu là công an em sẽ giải quyết việc này như thế nào? HS: Xử phạt cả hai người vì: - Hưng thả hai tay, lạng lách - Người bán rau đi bộ dưới lòng đường. HS: Quan sát tranh đi bộ sai quy định. - Người tham gia giao thông có hành vi nào sai? HS: Trả lời câu hỏi GV: Khi tham gia giao thông chúng ta phải đi như thế nào? HS: Trả lời, liên hệ bản thân. GV: Nhận xét, chốt nội dung bài học. * Giới thiệu Điều 29 Luật giao thông đường bộ. * Cho học sinh quan sát tranh GV: Nhận xét hành vi của người đi xe đạp? HS: Trả lời, bạn khác nhận xét bổ sung. GV: Hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. GV: Nêu mức xử phạt hành chính. GV: Khi đi xe đạp phải đi như thế nào? HS: Trả lời. GV: Nhận xét. GV: Trẻ em dưới 12 tuổi có được đi xe đạp người lớn không? HS: Trả lời. GV: Nhận xét,chốt ý. GV: Trẻ em bao nhiêu tuổi thì được lái xe gắn máy? HS: Trả lời. GV: Quy định về an toàn đường sắt, các em về học trong SGK/45. GV: Chuyển ý. GV: Bản thân em đã làm gì để góp phần đảm bảo trật tự an tòan giao thông? HS: Trao đổi, trả lời, bạn khác bổ sung. GV: Nhận xét, chốt ý. GV: Tìm một số khẩu hiệu về an tòan giao thông? HS: An tòan giao thông là hạnh phúc của mọi người, mọi nhà. GV: Nhận xét, chuyển ý. Họat động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. GV: Cho HS làm bài tập b SGK/46. HS: Trả lời bài tập, HS khác nhận xét bổ sung. GV: Đưa ra hai biển báo minh họa. Nhận xét. I. Thông tin, sự kiện. .Nội dung bài học 1/ Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ: a/ Đèn tín hiệu giao thông: b/ Biển báo hiệu đường bộ: 2/ Một số quy định về đi đường: a/ Người đi bộ: - Phải đi trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường. - Nơi có tín hiệu, vạch kẻ đường phải tuân thủ. b/ Người đi xe đạp: - Không: + Dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng. + Đi vào phần đường dành cho người đi bộ. + Sử dụng để kéo đẩy xe khác. + Mang vác, chở vật cồng kềnh. + Buông cả hai tay, đi xe bằng một bánh. + Chở ba. Phải: + Đi đúng phần đường, đúng chiều. + Đi bên phải. + Tránh bên phải, vượt bên trái. - Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn. c/ Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái xe gắn máy, đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50cm3 3/ Trách nhiệm của học sinh: - Học và thực hiện đúng theo những quy định của Luật giao thông. - Tuyên truyền cho mọi người biết. - Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện, nhất là các em nhỏ. - Lên án tình trạng cố tình vi phạm Luật giao thông. III. Bài tập: * Bài tập b: - Biển báo 305 cho phép người đi bộ được đi. - Biển báo 304 cho phép người đi xe đạp được đi. 4. Củng cố. GV khái quát lại nội dung bài học 5. Hướng dẫn về nhà. + Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 44, 45 + Làm các bài tập còn lại sách giáo khoa trang 46,47 + Chuẩn bị bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập.
Tài liệu đính kèm: