1 Kiến thức
- Giúp HS nắm được những biểu hiện,ý nghĩa của người biết sống chan hoà với mọi người, vai trò và sự cần thiết của cách sống đó.
2.Kỹ năng
- HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng trong xã hội.
3.Thái độ
- HS có nhu cầu sống chan hoà với mọi người, có mong muốn và sẵn sàng giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
Líp 6A TiÕt(tkb): Ngµy gi¶ng ............................... SÜ sè:...............V¾ng......... Líp 6B TiÕt(tkb): Ngµy gi¶ng..................................SÜ sè:............V¾ng......... Líp 6C TiÕt(tkb): Ngµy gi¶ng ............................... SÜ sè:..............V¾ng......... TIẾT 10: BÀI 8: SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI A. Mục tiêu bài học: 1 Kiến thức - Giúp HS nắm được những biểu hiện,ý nghĩa của người biết sống chan hoà với mọi người, vai trò và sự cần thiết của cách sống đó. 2.Kỹ năng - HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng trong xã hội. 3.Thái độ - HS có nhu cầu sống chan hoà với mọi người, có mong muốn và sẵn sàng giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, ... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra 1 tiết. 2. Bài mới. * Đặt vấn đề : Giới thiệu và ghi đầu bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt * HĐ 1: ( 8 phút)Tìm hiểu nội dung truyện đọc. - Gọi HS đọc truyện sgk. ? Bác đã quan tâm đến những ai? Gv: Bác có thái độ ntn đối với cụ già? ? Vì sao Bác lại cư xử như vậy đối với mọi người? việc làm đó thể hiện đức tính gì của Bác? * HĐ2:( 12 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học. ? Thế nào là sống chan hoà với mọi người? ? Hãy nêu một vài ví dụ thể hiện việc sống chan hoà với mọi người?. ? Trong giờ KT nếu người bạn thân của em không làm được bài và đề nghị em giúp đỡ thì em sẽ xử sự ntn để thể hiện là mình biết sống chan hoà?. ? Trái với sống chan hoà là gì? ? Sống chan hoà với mọi người sẽ mang lại những lợi ích gì?. Gv: Học sinh cần sống chan hoà với những ai? Vì sao? - Cho HS thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn). ? Hãy kể những việc thể hiện sống chan hoà và không biết sống chan hoà với mọi người của bản thân em?. KL ? Để sống chan hoà với mọi người em thấy cần học tập, rèn luyện ntn? * HĐ3: ( 14 phút) Hướng dẫn giải bài tập ? Khi thấy các bạn của mình la cà quán sá, hút thuốc, nói tục..., Em có thái độ ntn?(bảng phụ) - Mong muốn được tham gia. □ -Ghê sợ và tránh xa □ - Không quan tâm vì không liên quan đến mình. □ - Lên án và mong muốn xã hội ngăn chặn. □ - HD học sinh làm bài tập a, d sgk/25. HS đọc truyện, lớp theo dõi -TL:+ Bác luôn tranh thủ thời gian đi thăm đồng bào ở mọi nơi... + Bác quan tâm tới tất cả mọi người từ cụ già tới em nhỏ + Bác cùng ăn,cùng làm việc,cùng vui chơi và tập thể dục thể thao với các đồng chí trong cơ quan -TL:Bác mời cụ ngồi rồi hỏi thăm đời sống của đồng bào địa phương.Dặn chú cảnh vệ chăm sóc cho cụ già →Bác rất ân cần chu đáo -TL:+ Vì Bác quan tâm tới mọi người + Việc làm đó thể hiện đức tính sống chan hoà với mọi người. -TL:Sống chan hoà là sống vui vẽ, hoà hợp với mọi người và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động chung có ích. -HS tự liên hệ -HS tự liên hệ -TL:Lợi dụng, ghen ghét, đố kị, ích kỉ, dấu dốt.. -TL: - Sống chan hoà sẽ được mọi người quý mến, giúp đỡ. - Góp phần vào việc xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp. -TL:Cần sông chan hoà với bạn bè,những người xung quanh....Vì như vậy sẽ nhận được sự quý mến của mọi người xung quanh.... - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, -HS làm bài tập cá nhân , nhóm -Lên bảng trình bày. -Nhận xét bổ xung. 1.Truyện đọc + Bác luôn tranh thủ thời gian đi thăm đồng bào ở mọi nơi... + Bác quan tâm tới tất cả mọi người từ cụ già tới em nhỏ + Bác cùng ăn,cùng làm việc,cùng vui chơi và tập thể dục thể thao với các đồng chí trong cơ quan - Bác mời cụ ngồi rồi hỏi thăm đời sống của đồng bào địa phương.Dặn chú cảnh vệ chăm sóc cho cụ già →Bác rất ân cần chu đáo + Vì Bác quan tâm tới mọi người + Việc làm đó thể hiện đức tính sống chan hoà với mọi người. 2.Nội dung bài học a. Thế nào là sống chan hoà với mọi người? - Sống chan hoà là sống vui vẽ, hoà hợp với mọi người và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động chung có ích. 2. Ý nghĩa: - Sống chan hoà sẽ được mọi người quý mến, giúp đỡ. - Góp phần vào việc xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp. 3. Cách rèn luyện: - Thành thật, thương yêu, tôn trọng, bình dẳng, giúp đỡ nhau. - Chỉ ra những thiếu sót, khuyết điểm giúp nhau khắc phục. - Tránh vụ lợi, ích kỉ, bao che khuyết điểm cho nhau. 3.BÀI TẬP Đáp án Bài tập a -Cởi mỏ vui vẻ □ - Chia sẻ với bạn bè khi gặp khó khăn □ - Tham gia tích cực các hoạt động do lớp,Đội tổ chức □ - Biết chia sẻ suy nghĩvới mọi người xung quanh □ - Không góp ý cho ai cả vì sợ mất lòng □ -Chỉ khi chỉ định mới phát biểu vì sợ bạn cười □ - Thường xuyên quan tâm tới công việc của lớp □ -Bài tập d HS tự liên hệ 3. Củng cố: Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. 4. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập b SGK/25. - Xem trước nội dung bài 9. “ Lịch sự tế nhị “ - Chuẩn bị đồ dùng, phân công sắm vai theo nội dung tình huống sgk. NHẬN XÉT ******************************************************* Líp 6A TiÕt(tkb): Ngµy gi¶ng ............................... SÜ sè:.................V¾ng............ Líp 6B TiÕt(tkb): Ngµy gi¶ng..................................SÜ sè:.................V¾ng............ Líp 6C TiÕt(tkb): Ngµy gi¶ng ............................... SÜ sè:.................V¾ng............ Bài 9- Tiết 11 LỊCH SỰ,TẾ NHỊ A. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức -Nêu được thế nào là lịch sự,tế nhị - Giúp HS nắm được những biểu hiện của lịch sự tế nhị và lợi ích của nó trong cuộc sống. -Nêu được ý nghĩa của lịch sự, tế nhị trong gia đình,với mọi người xung quanh 2.Kỹ năng - Biết phân biệt hành vi lich sự, tế nhị và chưa lịch sự, tế nhị . - HS biết nhận xét, góp ý và kiểm tra hành vi của mình trong cư xử hằng ngày. -Biết giao tiếp lịch sự, tế nhị với mọi người xung quanh. 3.Thái độ - HS có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, cách sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị. Xây dựng tập thể lớp thân ái, lành mạnh. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học, trang phục sắm vai.
Tài liệu đính kèm: