1 - Kiến thức.
- Giúp Hs hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ và tự rèn luyện thân thể.
- Hiểu ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ và tự rèn luyện thân thể.
2 - Kỷ năng.
- Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể tự chăm sóc sức khoẻ.
3 - Thái độ.
- Biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào rèn luyện TDTT.
Tiết 1: Ngày 10 tháng 08 năm 2010 Bài : 1 Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. A- Mục tiêu cần đạt: 1 - Kiến thức. - Giúp Hs hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ và tự rèn luyện thân thể... - Hiểu ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ và tự rèn luyện thân thể... 2 - Kỷ năng. - Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể tự chăm sóc sức khoẻ. 3 - Thái độ. - Biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể. - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào rèn luyện TDTT... B - Phương pháp: - Đàm thoại, thảo luận, phân tích, chứng minh, giải quyết vấn đề, sắm vai C - Tài liệu, phương tiện: - Sgk - Sgv; Tài liệu tham khảo, tranh ảnh, ca dao, tục ngữ D - Các hoạt động trên lớp: ổn định lớp: Kiểm tra: H/sinh chuẩn bị. 3) Bài mới: Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu truyện đọc: * Giới thiệu bài: Ông cha ta thường nói “ Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng. Nếu được muốn ước muốn đầu tiên của con người đó là sức khoẻ. Để hiểu được sức khoẻ nói chung và tự chăm sóc sức khoẻ của mỗi cá nhân nói riêng chúng ta sẽ nghiên cứu bài học này. Cho h/s đọc truyện Chia nhóm thảo luận. ?. Điều kỳ diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?. H/s. ?. Vì sao Minh lại có được điều kỳ diệu đó?. H/s. ?. Sức khoẻ có cần thiết cho con người không?. Vì sao?. H/s. Gv. Lấy ví dụ minh hoạ và liên hệ thực tế 2 đối tượng. ?. Người có sức khoẻ thì làm được gì? ?. Người không có sức khoẻ thi sao? ?. Người bị tàn tật ốm đau? H/s. Gv. Đàm thoại và giải thích cho h/s để thấy rõ vai trò của sức khoẻ và việc rèn luyện thân thể. ?. Em đã tự mình rèn luyện sức khoẻ và vệ sinh cá nhân ntn?. 1. Truyện đọc: “Mùa hè kỳ diệu” a. Mùa hè này Minh được đi tập bơi và đã biết bơi. - Cơ thể rắn chắc. - Dáng đi nhanh nhẹ. - Trông như cao hẳn lên. b. Nhờ có sự cố gắng của bản thân, sự giúp đỡ của thày giáo, của bố và chú huấn luyện viên. c. Sức khoẻ rất cần thiết cho con người. Vì trong cuộc sống hàng ngày con người cần phải có sức khoẻ để l/động, làm việc, lao động sản xuất tạo ra của cải v/chất để nuôi sống chính bản thân minh, g/đình và x/hội. Học tập, nghiên cứu Hoạt động 2: II/ Nội dung bài học Gv. Gọi h/s đọc mục a nội dung bài học. Gv. Ghi nhanh lên bảng. Gv. Đàm thoại. ?. ăn uống như thế nào là điều độ?. ?. Em hãy lập ra 1 kế hoạch luyện tập TDTT hàng ngày? ?. Khi ốm đau em cần phải làm gì để đảm bảo sức khoẻ? ?. Có sức khoẻ sẽ giúp chúng ta thực hiện điều gì? H/s trả lời. Gv. Nhận xét, đúng sai, kết luận, ghi tóm tắt. Gv. Chia nhóm thảo luận. a. Chủ đề về sức khoẻ trong - Học tập. b. Chủ đề về sức khoẻ trong Lao động- sản xuất. c. Chủ đề về sức khoẻ trong Vui chơi giải trí. 2. Bài học: a. Sức khoẻ là gì: Là vốn quý của con người. Mỗi người phải biết vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, hàng ngày luyện tập TDTT, năng chơI TDTT để sức khoẻ ngày càng tốt hơn. b. ý nghĩa. Sức khoẻ là vốn quý của con người nó giúp cho chúng ta lao động học tập có cuộc sống lạc quan, yêu đời thoải mái, sống vui vẻ c. Rèn luyện sức khoẻ ntn? - ăn uống điều độ, đầy đủ chất dinh dưỡng(Chú ý vệ sinh an toàn thực phẩm.) - Hàng ngày luyện tập TDTT. - Phòng bệnh hơn chữa bệnh. - Khi mắc các chứng bệnh phải điều trị triệt để 4) Luyện tập củng cố. Cho H/s tóm tắt nội dung đã học: Chơi trò chơi sắm vai. Ví dụ: Có một học sinh dáng đi, điệu mệt mỏi, gầy gò hay xin nghỉ học để xuống phòng y tế. Một bác nông dân ốm yếu, nghỉ việc để chữa bệnh, nhà nghèo con không được đi học. Hoạt động 3: III/ Luyện tập : Cho h/s làm bài tập b Sgk H/s tự làm. Gv. Nhận xét. Gv cho điểm. 3. Bài tập: Bài b: 5) Dặn dò: Về nhà làm bài tập còn lại. Học thuộc nội dung bài học: Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ. Chuẩn bị nội dung bài học “Siêng năng kiên trì”. Ca dao, tục ngữ: Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. Càng già càng dẻo càng dai Cơm không dau như đau không thuốc Thà vô sự mà ăn cơm hẩm còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung Bảy mươi chưa què chớ khoe là lành Rượu vào thì lời ra. Vấn đề cần quan tâm: - Ngày thế giới chống hút thuốc lá: 31/5. - Ngày thế giới vì sức khoẻ 07/ 04. - Việt Nam; Hội nghị tăng cường sức khoẻ: 18/02/1998 - Cách phòng chống cận thị học đường - Hãng COLGATE - Chương trình nha học đường ac&db Tiết 2: Ngày 12 tháng 08 năm 2010 Bài : 2 ( 2 tiết ) Siêng năng, kiên trì A - Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - H/s nắm được thế nào là siêng năng kiên trì? - Và những biểu hiện của siêng năng kiên trì? - Hiểu được ý nghĩa của siêng năng kiên trì? 2. Kỷ năng. - Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng kiên trì trong học tập, trong lao động và trong các hoạt động khác 3. Thái độ. - Có khả năng tự rèn luyện đức tính Siêng năng kiên trì. - Phác thảo được kế hoạch, vượt khó kiên trì bền bỉ trong lao động trông học tập trong lao động hàng ngày. B - Phương pháp: - Đàm thoại, thảo luận nhóm, phân tích, chứng minh, giải quyết vấn đề, sắm vai C - Tài liệu, phương tiện: Sgk - Sgv; Tài liệu tham khảo, tranh ảnh GDCD, ca dao, tục ngữ Bài tập tình huống, bài tập tình huống D - Các hoạt động trên lớp: 1) ổn định lớp: 2) Kiểm tra: ?. Em đã rèn luyện sức khoẻ ntn? Bài mới: (Tiết 1) Gv. Giới thiệu bài. Nhà cô Mai có 2 con trai, chồng cô làm bộ đội ở xa, mọi việc trong nhà do 3 mẹ con cô gánh vác. Hai con trai cô rất ngoan. Mọi công việc trong nhà, rữa bát, quyét nhà, giắt rũ cơm nướcđều do hai con trai cô làm. Hai anh em còn rất cần cù chịu khó học tập năm nào hai anh em cũng đạt danh hiệu học sinh giỏi. ?. Qua câu chuyện trên em thấy hai anh em có đức tính gì?. ?. Đức tính đó biểu hiện ntn?. Có ý nghĩa gì?. Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu truyện đọc: Cho h/s đọc truyện đọc. Cả lớp theo dõi và lắng nghe. Chia nhóm thảo luận theo câu hỏi phần gợi ý Sgk. Nhóm 1. Câu a. Bác đã tự học như thế nào?. Nhóm 2. Câu b. Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng?. Nhóm 3. Câu c. Bác đã gặp khó khăn gì trong khi học?. Nhóm 4. Câu d. Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?. Học sinh thảo luận: Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi. Các nhóm nhận xét; Gv. Nhận xét bổ sung ý kiến. Gv. Bổ sung: Bác trong trong lúc vừa học vừa làm vừa phải lao động để kiếm sống, vừa tìm hiểu cuộc sống của các nước thuộc địa tìm đường lối cách mạng giải phóng cho đất nước, cho dân tộc. Bác Hồ của chúng ta có lòng quyết tâm kiên trì vượt khó chịu khổ Đức tính của Bác giúp Bác thành công trong sự nghiệp cách mạng cứu nước, cứu dân. 1. Truyện đọc: “Bác Hồ tự học ngoại ngữ”. Gv. Trong mọi công viêc hàng ngày mặc dù có khó khăn đến đâu, dẽ dàng đến mấy, đều đòi hỏi con người chúng ta phải siêng năng kiên trì, phải lao động làm việc thì công việc đó mới hoàn thành, mới có chất lượng và hiệu quả cao. a - Bác học và đọc vào 2 giờ nghĩ (ban đêm) Bác nhờ thuỷ thủ giảng bài, mỗi ngày viết 10 từ mới vào cánh tay vừa làm, vừa học. Sáng sớm và buổi chiều Bác tự học ở vườn hoa. Ngày nghĩ trong tuần Bác học với GS người Italia. Từ nào không hiểu Bác tra cứu từ điển và nhờ người nước ngoài giảng. b - Bác biết tiếng Italia, Đức, Nhật, PhápBác đi đến nước nào bác học tiếng nước đó. c - Điều khó khăn của Bác là từ nhỏ Bác không được học ở trường, ở lớp. Bác làm phụ bếp trên tàu thời gian làm việc của Bác từ 17 đến 18 tiếng đồng hồ trong 1 ngày, tuy tuổi cao nhưng Bác vẫn học. d - Cách học của Bác thể hiện đức tính siêng năng kiên trì. * Bác Hồ của chúng ta đã có lòng quyết tâm và sự kiên trì Đức tính siêng năng kiên trì đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp Hoạt động 2: II/ Nội dung bài học: ?. Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có đức tính này mà thành công trong sự nghiệp của mình? H/s. GV: Ví dụ: Các nhà nghiên cứu KH: Lê quý Đôn. Gs - BS Tôn thất Tùng. Nhà nông học GS. Lương đình Của. Niutơn ?. Thế nào là siêng năng kiên trì. H/s. ?. Kiên trì là gì?. ?. Trong lớp ta bạn nào có được đức tính đó?. H/s tự liên hệ thực tế Gv. Cho h/s làm bài tập. ?. Em đồng ý với các ý kiến nào sau đây?. Người siêng năng, kiên trì là?. Hà là người yêu lao động? Là người chỉ hoàn thành nhiệm vụ. Làm việc thường xuyên, đều đặn? Làm tốt công việc, không cần khen thưởng? Lấy cần cù bù thông minh? Vì nghèo mà thiếu thốn? H/s. Gv. Phân tích lấy ví dụ. Gv. Tóm tắt nội dung. Nhận xét kết luận Hs ghi vào vở 2. Bài học: Gv. Ngày nay có nhiều các nhà doanh nghiệp trẻ họ đã làm giàu cho bản thân gia đình và xã hội bằng sự siêng năng kiên trì. a. Thế nào là siêng năng kiên trì * Siêng năng kiên trì là phẩm chất đạo đức của con người. Là sự tự giác, làm việc miệt mài, thường xuyên, liên tục, đều đặn. * Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù khó khăn gian khổ đến đâu. Gv. Đưa ra đáp án đúng. a - c - d - e. Cuối tiết 1: Gv: Nhận xét kết luận: Cho h/s nhắc lại nội dung kiến thức đã học. Chuẩn bị nội dung cho tuần sau. ac&db Tiết 3: Ngày 14 tháng 08 năm 2010 Bài : 2 ( tiếp ) Siêng năng, kiên trì A - Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - H/s nắm được thế nào là siêng năng, kiên trì? - Và những biểu hiện của siêng năng, kiên trì? - Hiểu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì? 2. Kỷ năng. - Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, trong lao động và trong các hoạt động khác 3. Thái độ. - Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì. - Phác thảo được kế hoạch, vượt khó kiên trì bền bỉ trong lao động trông học tập trong lao động hàng ngày. B - Phương pháp: - Đàm thoại, thảo luận, phân tích, chứng minh, giải quyết vấn đề, sắm vai C - Tài liệu, phương tiện: - Sgk - Sgv; Tài liệu tham khảo, tranh ảnh, ca dao, tục ngữ D - Các hoạt động trên lớp: 1) ổn định lớp: 2) Kiểm tra: ?. Thế nào là siêng, năng kiên trì?. 3) Bài mới: (tiết 2) Hoạt động 2: II/ Nội dung bài học: GV. Kiểm tra bài củ và hướng dẫn học sinh học bài mới. GV. (Lấy nội dung kiểm tra để dẫn dắt) Chia nhóm thảo luận theo chủ đề sau. Chủ đề 1. Những biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập. Chủ đề 2. Những biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao động. Chủ đề 3. Những biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác. Khi thảo luận xong học sinh cử đại diện nhóm trả lời. Gv treo bảng phụ với 3 chủ đề vừa nêu trên. b. Những biểu hiện của siêng năng kiên trì. Học tập Trong lao động sản xuất Hoạt động khác - Đi học chuyên cần. - Chăm chỉ làm bài. - Có kế hoạch học tập. - Tự giác, tích cực. - Chăm làm việc nhà. - Không bỏ dỡ công việc. - Tìm tòi sáng tạo. - Biết tiết kiệm. - Kiên trì luyện tập TDTT. - Kiên trì phòng chống các loại tệ nạn xã hội. - Bảo vệ môi trường. - Đền ơn đáp nghĩa. ?. Em ... tôn trọng về chỗ ở, không ai được tự ý xông vào chỗ ở của người khác nếu người đó không đồng ý, trừ trường hợp được pháp luật cho phép”. Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu tình huống: Cho h/s đọc tình huống (Sgk /Tr 55) Chia nhóm thảo luận hoặc cùng đàm thoại với học sinh. ? a. Chuyện gì đã xãy ra đối với gia đình nhà bà Hòa?. Trước sự việc xãy ra như vậy, Bà đã có nhnững suy nghĩ và hành động như thế nào? H/s. ?. b. Theo em bà Hòa hành động như vậy là đúng hay sai?. Vì sao?. H/s Trao đổi tranh luận (có thể có ý kiến khác như sau) - Bà Hòa cứ xông vào lục lọi khám nhà bà T. - Bà Hòa đi báo chính quyền địa phương. - Bà Hòa bỏ về chịu mất quạt. - Bà òa không được vào khám xét nhà bà T. Gv. Hướng dẫn h/s xác định ý kiến đúng và đi đến kết luận. Gv cho h/s đọc Điều 73 - Hp 1992 ? c. Theo em thì bà Hòa nên làm thế nào để có thể xác định được bà T lấy trộm tài sản của mình mà không vi phạm đến những quy định của P/luật? H/s.Trao đổi ý kiến. Gv chốt lại vấn đề Gv. Giới thiệu điều 124 Bộ luật Hình sự 1999 1. Tình huống: a. Gia đình nhà bà Hòa. - Mất con gà mái hoa mơ đang độ đẻ trứng. + Bà Hòa nghĩ: Chỉ có gia đình nhà bà T lấy trộm + Bà Hòa chửi đổng suốt cả ngày. - Mất cái quạt bàn. + Bà nghĩ nhà bà T lại lấy cắp chiếc quạt. + Bà chạy sang nhà bà T đòi khám nhà, mẹ con nhà bà T không cho, bà Hòa nghi ngờ và cứ xông vào khám b/ Hành động của bà Hòa xông vào nhà bà T là sai, là vi phạm pháp luật. * HP 1992 Điều 73 quy định: “Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai được tự ý xông vào chỗ ở của người khác nếu người đó không đồng ý, trừ trường hợp được pháp luật cho phép...” c/ Bà Hòa. - Quan sát theo dõi - Cần báo với chính quyền địa phương để nhờ can thiệp. - Không được tự ý xông vào lục lọi khám xét nhà người khác. Làm như vậy là vi phạm pháp luật Theo điều 124 Bộ luật Hình sự 1999. “Tội xâm phạm chỗ ở của người khác...từ 3 tháng đến 1 năm”. Hoạt động 2: II. tìm hiểu Nội dung bài học: GV. Yêu cầu h/s dộc và nghiên cứu nội dung bài học (sgk tr55) Chia nhóm thảo luận: ?. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì?. ? Những hành vi ntn là hành vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân? ? Người có vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân sẽ bị pháp luật xử lý ntn? ? Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền bấy khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? H/s thảo luận. Gv Kết luận: g 2. Bài học: * Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là một trong những quyền cơ bản của công dân. * Công dân có quỳên bất khả xâm phạm về chỗ ở của. Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng về chỗ ở, không ai được tự ý xông vào chỗ ở của người khác nếu người đó không đồng ý, trừ trường hợp được pháp luật cho phép”. * Chúng ta cần phải biết tôn trọng chỗ ở của người khác. Phải biết tự bảo vệ chỗ ở của mình và phê phán, tố cáo người làm trái pháp luật xâm phạm đến chỗ ở của người khác. 4) Luyện tập củng cố. Cho H/s tóm tắt nội dung đã học: Hoạt động 3: III/. Luyện tập : Cho hs làm bài tập d. Gọi hs lên bảng. Cho hs tự đánh giá nhận xét Gv. Nhận xét cho điểm. TH1: Bố mẹ đi vắng em ở nhà một mình, đang học bài thì có người gõ cửa và muốn vào nhà để kiểm tra đồng hồ điện. Em sẽ làm gì trong tình huống đó? TH2: Nhà hàng xóm không có ai ở nhà, nhưng lại thấy có khói bốc lên ở trong nhà, có thể là một cái gì đó bị cháy. émẽ làm gì?. H/s nghiên cứu trả lời: 3. Bài tập: Bài tập: d. * Chúng ta không cho người lạ, người không có thẩm quyền vào nhà mình cũng như không tự tiện vaò nhà người khác nếu chủ nhà không đồng ý. Trong trường hợp cần thiết, muốn vào nhà người khác phải có sự chứng kiến của nhiều người xung quanh. 5) Dặn dò: GV: Hướng dẫn học sinh học tập. Về nhà làm bài tập còn lại. Học thuộc nội dung bài học: Chuẩn bị nội dung bài mới. “Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín”. * Tài liệu tham khảo; - Hiến pháp 1992 Điều 73 - Bộ luật Hình sự năm 1999 điều 124 - Bộ luật tố tụng hình sự của nước CHXHCN Việt Nam. ac&db Tiết 31. Ngày 03 tháng 04 năm 2011 Bài 18: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín A - Mục tiêu cần đạt: Giúp H/s hiểu: 1. Kiến thức: - Hiểu và nắm được nội dung cơ bản của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của c/dân được quy định trong HP 1992 2. Kĩ năng: - Có ý thức và trách nhiệm thực hiện quyền này. - Biết phân biệt hành vi , vi phạm pháp luật và những h/vi không vi phạm pháp luật... 3. Thái độ: - Biết phê phán tố cáo những h/vi, vi phạm pháp luật xâm hại đến quyền này... B - Phương pháp: - Đàm thoại, thảo luận, phân tích, chứng minh, giải quyết vấn đề, sắm vai C - Tài liệu, phương tiện: - HP 1992 điều 73 - Bộ luật hình sự. - Luật ố tụng hình sự... D - Các hoạt động trên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra: ?Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền bấy khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? 3. Bài mới: Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu tình huống: Cho h/s đọc tình huống. Chia nhóm thảo luận hoặc cùng đàm thoại với học sinh. a ? Theo em Phượng có thể đọc thư gửi Hiền mà không cần sự đồng ý của Hiền không? Vì sao? H/s. b ? Em có đồng ý với giải pháp của Phượng đọc xong thư dán lại rồi đưa cho Hiền không?. H/s. c ? Nếu là Loan em sẽ xử lý thế nào? H/s. Gv: Giới thiệu điều 73 HP 1992 H/s. Đọc nọi dung điều 73 1. Tình huống: Phượng không được đọc thư của Hiền, vì đó không phải là thư của Phượng. Dù Hiền là bạn thân, nhưng nếu như không có sự đồng ý của Hiền thì không được đọc. Giải pháp của Phượng là đọc xong thư dán lại và đưa cho Hiền là không chấp nhận được. Bởi vì làm như vậy là lừa dối bạn là vi phạm pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. Nếu là Loan em nên. Giải thích để Phượng hiểu không được đọc thư của bạn khi chưa được sự đồng ý. - Nếu cố tình đọc thư là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. ***Điều 73: HP 1992 “...Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được bảo đảm bí mật an toàn. Việc bóc mở, kiểm soát, thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín của công dân phải do người có thẩm quyền tín hành theo quiy định của pháp luật”. Hoạt động 2: II/. tìm hiểu Nội dung bài học: Gv: Yêu cầu H/s đọc điều 125 Bộ luật hình sự 1999 tr 58 sgk Yêu cầu H/s đọc nội dung bài học. Chia nhóm thảo luận. ? 1. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là gì? ? 2. Theo em những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?. ? 3. Người vi phạm pháp luật về an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân sẽ bị pháp luật xử lý như thế nào?. ? 4. Nếu thấy bạn nghe trộm điện thoại của người khác em sẽ làm gì?. H/s trao đổi thảo luận. 2. Bài học: Câu 1. (Nhóm 1): Sgk phần b (trang 58). 2. Câu 2. (Nhóm 2): Hành vi vi phạm có thể là: - Đọc trộm thư của người khác. Thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. Nghe trộm điện thoại của người khác. 3. Câu 3. Tham khảo bộ luật hình sự điều 125 4. Câu 4. Nhắc nhỡ bạn không được hành động như vậy. - Phân tích để bạn thấy đó là hành vi vi phạm pháp luật. a. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là một trong những quyền cơ bản của công dân và được quy định trong HP 1992 Điều 73. b. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác; không được nghe trộm điện thoại. 4) Luyện tập củng cố. Cho H/s tóm tắt nội dung đã học: Hoạt động 3: III. Luyện tập : Cho hs làm bài tập a - b. Gọi 2 hs lên bảng. Cho hs tự đánh giá nhận xét Gv. Nhận xét cho điểm. 3. Bài tập: Bài tập: a. Bài tập: b. 5) Dặn dò: GV: Hướng dẫn học sinh học tập. Về nhà làm bài tập còn lại. Học thuộc nội dung bài học: Chuẩn bị nội dung “Thực hành ngoại khóa”. ac&db Tiết 32 +33 Ngày 22 tháng 04 năm 2011 Bài Thực hành ngoại khoá các vấn đề địa phương A - Mục tiêu cần đạt: - Làm cho hs hiểu và khắc sâu thêm về nội dung kiến thức đã học. - Thực hành ngoại khoá các vấn đề địa phương. - Phát triển KT-XH; tệ nạn xã hội: môi trường - Chủ yếu: Cho h/s liên hệ thực tế nội dung đã học, lấy ví dụ minh họa B - Phương pháp: - Đàm thoại, thảo luận, phân tích, chứng minh, giải quyết vấn đề. C - Tài liệu, phương tiện: - Sgk - Sgv; Tài liệu tham khảo, ca dao, tục ngữ D - Các hoạt động trên lớp: 1) ổn định lớp: 2) Kiểm tra: 3) Bài mới: Tiến hành thực hành; Gv. đưa ra nội dung cho h/s thảo luận. Chủ đề: Nội dung Ghi chú + Đạo đức và kỷ lụât. + Tôn sư trọng đạo. + Văn hóa giáo dục. + Trật tự an toàn giao thông ở địa phương. + Phòng chống tệ nạn xã hội. + Công ước quốc tế về quyền trẻ em. + Công dân nước CHXHCN VN. + Trật tự an toàn Giao thông. + Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân + Quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân. * Chủ điểm: Các ngày lễ lớn trong năm. M/đích của các ngày lễ lớn. ý nghĩa của các ngày lễ đó. Trật tự an toàn Giao thông. GV: Cùng học sinh đàm thoại, thảo luận, phân tích từng nội dung, từng vấn đề. 4) Dặn dò: GV: Hướng dẫn học sinh học tập. Về nhà làm các bài bài tập . Học tất cả nội dung bài học: Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ. Chuẩn bị nội dung bài. “Ôn tạp học kỳ I”. ac&db Tiết 34 : Ngày 22 tháng 04 năm 2011 Ôn tập học kỳ hai A - Mục tiêu cần đạt: Giúp hs ôn tập lại nội dung kiến thức đã học. Có khả năng tự đánh giá h.vi đúng hay sai của mình và của người khác trong giao tiếp XH hàng ngày. B - Phương pháp: - Đàm thoại, thảo luận, phân tích, chứng minh, giải quyết vấn đề C - Tài liệu, phương tiện: - Sgk - Sgv; Tài liệu tham khảo, tranh ảnh, ca dao, tục ngữ D - Các hoạt động trên lớp: 1) ổn định lớp: 2) Kiểm tra: 3) Bài mới: Cho h/s ôn tập một số nội dung cơ bản sau. Bài Khái niệm + Đạo đức và kỷ lụât. + Tôn sư trọng đạo. + Văn hóa giáo dục. + Trật tự an toàn giao thông ở địa phương. + Phòng chống tệ nạn xã hội. + Công ước quốc tế về quyền trẻ em. + Công dân nước CHXHCN VN. + Trật tự an toàn Giao thông. + Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân + Quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân. HS: Tự tư duy nghiên cứu nội dung. GV: Nhận xét. Bổ sung cho h/s những nội dung cần thiết. Giải quyết thắc mắc của h/s trong phạm vi nội dung đã học. * Đặt câu hỏi: Gv. Nêu từng vấn đề Hs. trả lời. Gv. Nhận xét bổ sung. 4. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị nội dung thật tốt. Ôn tập thật tốt để thi học kỳ. Như giấy, bút, thước ac&db
Tài liệu đính kèm: