Mục tiêu:
1-Về kiến thức:
-Hiểu được thân thể, sức khoẻ là tài sản quý nhất của mỗi con người, cần phải tự chăm sóc, rèn luyện để phát triển tốt.
-Hiểu được ý nghĩa của việc tự chăn sóc, rèn luyện thân thể.
-Nêu được cách tự chăn sóc, rèn luyện thân thể của bản thân.
2-Về kỹ năng:
-Biết nhận xét, đánh giá hành vi tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và của người khác.
-Biết đưa ra cách xử lý phù hợp trong các tình huống để tự chăn sóc, rèn luyện thân thể.
-Biết đặt kế hoặch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể bản thân và thực hiện theo kế hoạch đó.
Tiết 1 Bài 1 Tự chăm sóc rèn luyện thân thể Ngày soạn: 20-08-2011 Giảng lớp Ngày dạy TSHS HS vắng Ghi chú 6A 6B I-Mục tiêu: 1-Về kiến thức: -Hiểu được thân thể, sức khoẻ là tài sản quý nhất của mỗi con người, cần phải tự chăm sóc, rèn luyện để phát triển tốt. -Hiểu được ý nghĩa của việc tự chăn sóc, rèn luyện thân thể. -Nêu được cách tự chăn sóc, rèn luyện thân thể của bản thân. 2-Về kỹ năng: -Biết nhận xét, đánh giá hành vi tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và của người khác. -Biết đưa ra cách xử lý phù hợp trong các tình huống để tự chăn sóc, rèn luyện thân thể. -Biết đặt kế hoặch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể bản thân và thực hiện theo kế hoạch đó. -Kĩ năng đặt muc tiêu rèn luyện sức khoẻ; kĩ năng lập kế hoach rèn luyện sức khoẻ; kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá về chăm sóc rèn luyện thân thể của bản thân và bạn bè. 3-Về thái độ: -Có ý thức tự chăm sóc, rèn luyện thân thể bản thân . II-Phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cực. - Đàm thoại - Thảo luận nhóm, động não, Nêu gương III-Tài liệu ,phương tiện. -Bộ tranh lớp 6 -Sgk.sgv gdcd 6 -Tục ngữ ca dao IV-Tiến trình bài dạy. 1-ổn định tổ chức lớp (1’) 2-Kiểm tra sự chuẩn bị sách, vở HS (2’) -Nhắc nhở học sinh ghi bài 3-Bài mới Tg Hoạt động của GV và HS Nội dung, kiến thức 1’ 15’ 12’ 13’ Hoạt động 1 Giới thiệu bài: Các em muốn học tập tốt, lao động tốt thì cần có sức khoẻ. Để có sức khoẻ tốt cần chăm sóc sức khoẻ đúng cách và hiệu quả. Giờ học hôm nay thầy sẽ giới thiệu cho các em về cách chăm sóc sức khoẻ đúng cách. Hoạt động 2 Hiểu được bản thân,sức khoẻ là vô giá, cân chăm sóc, rèn luyện sức khoẻ. Tìm hiểu truyện. GV mời 1hs đọc truyện HS đọc GV tổ chức đàm thoại Câu hỏi: 1-Điều kì diệu nào đã đến với Mịnh trong mùa hè qua? 2-Vì sao Minh có được kì diệu ấy ? 3-Kết thúc mùa hè, sức khoẻ của Minh ntn ? 4-Vậy sức khoẻ có cần thiết với mỗi người không ? Em hãy kể những việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân? Từng HS kể. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học Hiểu được ý nghĩa của việc tự chăn sóc, rèn luyện thân thể. Câu hỏi : Thế nào là tự chăm sóc sức khoẻ? Em hãy kể những việc làm tự chăm sóc sức khoẻ? khi cơ thể khó chịu em phải làm gì ? Sức khoẻ cần cho học tập, lao động, vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động tập thể. Em hãy kể những việc em biết cách chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân? (HS) Chốt lại: Để có sức khoẻ tốt mỗi người cần ăn uống điều độ, vệ sinh cá nhân, luyện tập thể dục, thể thao đều đặn, tích cực phòng và chữa bệnh. Hoạt động 4 Luyện tập và củng cố Nêu được cách tự chăn sóc, rèn luyện thân thể của bản thân. Bài tập a (Sgk trang 4) Gv treo bảng phụ HS đọc và làm bài cá nhân Hs trình bày và nhận xét Gv đánh giá Bài c Sgk (trang 4) Xử lí tình huống: -Có người rủ em hút thuốc lá, em sẽ làm gì ? (khuyên bạn không hút thuốc lá ,vì có hại cho sức khoẻ ) Ngày phòng chống không hút thuốc lá là ngày: 31-5. Ngày vì sức khoẻ là ngày: 7-4. Ông cha ta có câu: Sức khoẻ quý hơn vàng, có sức khoẻ là có tất cả. 1- Truyện đọc “Mùa hè kì diệu” - Minh đi tập bơi và biết bơi - Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn cách luyện tập thể thao. -Nhìn Minh chân tay rắn chắc, dáng đi nhanh nhẹn, trông cao hẳn lên . =>Sức khoẻ rất cần cho con người, có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các hoạt động như: học tập, lao động, vui chơi, sống lạc quan, vui vẻ, yêu đời. 2-Nội dung bài học a- Sức khoẻ là vốn quý của con người. -Mỗi người phải biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ đủ chất, hàng ngày luyện tập thể dục thể thao. -Tích cực phòng bệnh, khi mắc bệnh phải chữa cho khỏi bệnh. -Sức khoẻ giúp ta học tập, lao động có hiệu quả, sống lạc quan vui vẻ. 3-Luyện tập. Bài a Sgk (trang 4) Việc làm thể hiện chăm sóc sức khoẻ : - Mỗi buổi sáng Đông đều tập thể dục. - Khi ăn cơm Hà không vội vàng mà từ tốn nhai kĩ . - Hằng ngày, Bắc đều xúc miệng nước muối. -Trời nóng, nhưng Tuấn cứ thấy trong người lành lạnh, sờ lên trán thấy nóng,Tuấn vội nói với mẹ cho ra trạm y tế khám bệnh. Bài c: Nghiện thuốc lá, rượu, bia đều ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ. Gây bệnh ở đường hô hấp, ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến những người xung quanh; Tính nóng, khi điều khiển phương tiện giao thông không làm chủ được, dễ gây tai nạn. 5-Giao bài về (1’) -Học thuộc bài , làm bài tập b, d sgk trang 4;Chuẩn bị bài : Siêng năng, kiên trì V-Rút kinh nghiệm bài giảng: ....................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2+3 Bài 2 Siêng năng, kiên trì Ngày soạn: 26-08-2011 Giảng lớp Ngày dạy TSHS HS vắng Ghi chú 6A 6B I- Mục tiêu bài dạy 1, Về kiến thức - Thế nào là siêng năng, kiên trì. - Hiểu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì . 2, Về kỹ năng -Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động. Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hằng ngày. -GD kĩ năng sống: Kĩ năng xác định giá trị ( xác định siêng năng, kiên trì là một giá trị của con người). Kĩ năng tư duy phê phán, dánh giá những hành vi, việc làm thể hiện đức tính sieng năng, kiên trì. 3, Về thái độ - Tôn trọng những người siêng năng, kiên trì, không đồng tình với những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản lòng. II- Phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cực. - Thảo luận nhóm. Nêu và giải quyết vấn đề. Đàm thoại -Đông nẫo, nghiên cứu trường hợp điển hình, trình bày một phút, III- Tài liệu vầ phương tiện - SGK, SGV GDCD6 - Bài tập tình huống , IV-Tiến trình bài dạy 1, ổn định tổ chức lớp (1’) 2, Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Thế nào là tự chăm sóc sức khoẻ bản thân? Kể những việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân? 3, Bài mới Tg Hoạt động của GV và HS Nội dung, kiến thức 1’ 17’ 14’ 6’ 1’ 1’ 5’ 20’ 15’ Tiết 1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Trong lao động học và học tập, muốn đạt kết quả cao, thì cần cố gắng thường xuyên, khi gặp khó khăn, thử thách đều phải cố gắng vượt qua. Đó chính là biểu hiện của siêng năng, kiên trì. Vậy siêng năng, kiên trì có biểu hiện như thế nào, có lợi ích như thế nào trong học tập, lao đông và trong cuộc sống. Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay . Giáo viên ghi đầu bài lên bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc Hs đọc truyện GV tổ chức thảo luận , chia lớp 3 nhóm Câu hỏi: Nhóm 1: Theo em, Bác biết bao nhiêu thứ tiếng trên thế giới? Em hãy cho biết Bác Hồ tự học ngoại ngữ như thế nào ? Nhóm 2: Trong quá trình tự học Bác gặp những khó khăn gì ? Nhóm 3 Bác đã vượt qua những khoa khăn đó bằng cách nào ? Nhóm 4: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì? Em học tập được gì ở Bác? Hs thảo luận và trình bày HS nhận xét Gv đánh giá; Qua câu chuyện trên ta thấy Bác Hồ là người có đức tính siêng năng, kiên trì, vượt qua khó khăn thử thách, đi đến mục đích. Mỗi chúng ta cần noi gương đức tính của Bác vì siêng năng, kiên trì sẽ rất cần thiết cho mỗi người để đi đến thành công. Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học Gv tổ chức đàm thoại Em hãy kể các danh nhânmà có đức tính siêng năng, kiên trì nên đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp của mình? TL: Hác Hồ, nhà bác học Lê Quý Đôn, Giáo sư Tôn Thất Tùng, nhà nông học Lương Định Của, nhà gió Nguyễn Ngọc Kí... Lớp ta, bạn nào có đức tính siêng năng trong học tập? Câu hỏi: 1, Thế nào là siêng năng? Nêu ví dụ? -Là người miệt mài trong công việc -Đi học chuyên cần, -Chăm chỉ học bài, -Tự giác làm việc nhà, Thế nào là kiên trì? Nêu ví dụ? -Gặp bài khó, giải được mới thôi, -Hoàn thành nhiệm vụ được giao, 2, Trái với siêng năng kiên trì là gì? cho ví dụ . 3, Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống hàng ngày ? Hs trả lời cá nhân Hs nhận xét Gv đánh giá Hs ghi vào vở. *Tìm các câu tuc ngữ, ca dao nói về siêng năng, kiên trì. *Giao bài về: -Hãy nêu những biểu hiện siêng năng, kiên trì trong học tập, trong lao động? -Làm bài tập a trong Sgk -Giờ sau học tiếp, Tiết 2 1 -ổn định tổ chức lớp 2 -Kiểm tra tra bài cũ -Siêng năng là gì? Kiên trì là gì? ý nghĩa của siêng năng, kiên trì? -Tìm hiểu những tấm gương siêng năng, kiên trì ở xung quanh em? kiểm tra bài tập a Sgk * Khái quát lại nội dung bài hoc. 3- Bài mới: Xử lí tình huống: Tình huống 1: Lan rất chăm học, ngoài giờ học ở lớp em tự học ở nhà, em tận dụng hết thời gian, học quên cả vui chơi, quên chăm lo của bản thân. Em đồng ý với bạn Lan không? Tình huống 2: Cô Mai có chồng và hai con, mọi việc đều trông cậy vào cô. Cô dạy hai con chăm ngoan học giỏi, mọi việc nhà đều do hai con cô làm, mặc dù làm nhiều việc nhưng hai con của cô vẫn đạt học sinh giỏi. Em có nhận xét gì về hai con của cô Mai? Tình huống 3: Nam là con nhà giàu nhưng không chịu học hành, cuối năm không đủ điểm lên lớp. Khi bố mẹ ốm, Nam còn không biết nấu cơm. Em nhận xét gì về Nam? * Theo em người siêng năng là người ntn? Luyên tập *Bài tập a sgk trang 6 Gv treo bảng phụ Hs đọc yêu cầu bài tập Hs lên bảng làm Gv đánh giá * Hãy nêu biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập? Hs suy nghĩ làm bài cá nhân và trả lời . Hs nhận xét Gv đánh giá * Hãy tìm nhưng câu tục ngữ, ca dao nói về siêng năng, kiên trì? * Trong những biểu hiện nào sau đây, biểu hiện nào trái với siêng năng, kiên trì? a -Cần cù chịu khó, b-Lười biếng, ỷ lại, c-Tự giác làm việc, d-Việc hôm nay để đến ngày mai đ-Đùn đẩy, trốn tránh e-Nói ít làm nhiều g-Cẩu thả, hời hợt * Bài b sgk Gv tổng kết bài 1,Truyện đọc “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ” Nhóm 1: -Biết nhiều thứ tiếng... - Bác Hồ tự học ngoại ngữ mỗi ngày hai giờ nghỉ trong đêm, từ nào không hiểu bác nhờ thuỷ thủ người pháp giảng giải; mỗi ngày Bác viết 10 từ vào cánh tay để vừa làm vừa nhẩm; sáng sớm và buổi chiều tự học ở vườn hoa; ngày nghỉ học với giáo sư; tra từ điển; đi đến nước nào học tiếng nước đó. Nhóm 2: Bác không được học ở trường; Bác học ngoại ngữ trong lúc vừa lao động vừa kiếm sống, vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, để tìm đường lối cách mạng Nhóm 3 Bác vượt qua những khó khăn đó với tất cả lòng quyết tâm, nghị lực, sự kiên trì của mình Nhóm 4: Cách học của Bác thể hiện đức tính siêng năng, và sự kiên trì. =>Đức tính siêng năng, kiên trì đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp. Bác là tấm gư ... ẻ em được chia ra thành những nhóm quyền nào? Hãy nêu 2 việc làm thực hiện quyền trẻ em, 2 việc làm vi phạm quyền trẻ em mà em biết. -Bài tập trong sgk 2. -Công dân là gì? Những căn cứ để xác định công dân là gì? Công dân có quyền và nghĩa vụ gì đối với nhà nước? -Bài tập trong sgk. 3.-Pháp luật quy định như thế nào về đi đường đối với người đi bộ? Người đi xe đạp? -Mô tả các loại biển báo giao thông đường bộ? - Bài tập trong sgk 4.-Học tập có lợi ích gì? - Pháp luật nước ta quy định như thế nào về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân? -Trách nhiệm của gia đình và xã hội đối với việc học tập của công dân là gì? - Bài tập trong sgk 5.-Pháp luật nước ta quy định như thế nào về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân? -Trách nhiệm của công dân đối với quyền này là gì? -Nêu những hành vi vi phạm quyền này? Cho tình huống sau: Nhà Dũng ở cạnh nhà Tuấn. Do nghi ngờ Tuấn nói sấu mình, Dũng đã chửi Tuấn và rủ anh trai đánh Tuấn. 1. Dũng đã vi phạm quyền gì của công dân? 2 .Tuấn đã có những cách ứng xử nào? (Nêu ít nhất 3 cách). 3.Theo em cách ứng xử nào là phù hợp nhất trong tình huống đó? -Bài tập trong sgk. 6. -Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, nghĩa là gì? Trách nhiệm của công dân đối với quyền này? -Nêu những hành vi vi phạm quyền này? -Bài tập trong sgk 7. -Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, diện thoại , điện tín của công dân nghĩa là gì? -Nêu những hành vi vi phạm quyền này? Theo em, các hành vi dưới đây, vi phạm quyền gì của công dân mà em đã học, hãy nêu các quyền đó? Con đến tuổi đi học mà cha mẹ không cho đến trường. Nhặt được thư của người khác mở ra xem. Chửi mắng, đánh đập người làm thuê . Tự ý vào nhà người khác khi không có mặt chủ nhà. -Bài tập trong sgk 5.Dặn dò: (1’) -Về nhà ôn lại tất cả các bài cho kĩ. -Chuẩn bị giấy, bút để thi học kì II. V-Tự rút kinh nghiệm bài giảng. ........................................................................................................................................................................................................................................................... đề i đề thi kiểm tra học kỳ ii (Năm học 2010-2011) Môn: GDCD lớp: 6 (Thời gian làm bài: 45 phút) Ma trận Nội dung chủ đề ( Mục tiêu ) Các cấp độ tư duy Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Xác định được những trường hợp là công dân Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và những trường hợp không đúng. C 1 TN ( 2 điểm ) Học sinh biết được việc học tập là vô cùng quan trọng đối với bản thân, gia đình và xã hội. Câu 2 TL (1 điểm) Xác định được các hành vi vi phạm một số quyền cơ bản của công dân. C 3 TL ( 2 điểm ) Biết các nhóm quyền trẻ em theo Công ước Liên hợp quốc. Nêu những việc làm thực hiện quyền trẻ em và những việc làm vi phạm quyền trẻ em trong cuộc sống. C 4 TL ( 1 điểm ) C 4 TL ( 1 điểm ) Đề xuất các ứng xử trong những trường hợp liên quan đến một số quyền công dân đã được học. C 5 TL ( 3 điểm ) Tổng số câu hỏi 3 2 1 Tổng điểm 4 3 3 Tỉ lệ 40% 30% 30% đề i Đề thi kiểm tra học kì ii (Năm học 2010-2011) Môn : gdcd Lớp : 6 (Thời gian làm bài : 45 phút) I – Trắc nghiệm khách quan: (2 điểm) Câu 1: (2 điểm).Hãy ghi chữ “Đ” tương ứng với câu đúng, chữ “S” tương ứng với câu sai vào ô trống trong bảng sau: A -Tất cả những người trên lãnh thổ Việt Nam đều là công đân Việt Nam. B -Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam. C- Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai, thì có quốc tịch Việt Nam và là công dân Việt Nam. D- Người Việt Nam ở nước ngoài dù đã thôi quốc tịch Việt Nam và nhập quốc tịch nước ngoài, vẫn là công đân Việt Nam. II- Tự luận: ( 8 điểm) Câu 1 (1 điểm). Đối với mỗi người, việc học tập quan trọng như thế nào? Câu 2: (2 điểm). Theo em, các hành vi dưới đây vi phạm quyền gì của công dân mà em đã được học. ( hãy nêu các quyền đó tương ứng với mỗi ý sau) a-Con đến tuổi đi học mà cha mẹ không cho đến trường. b-Nhặt được thư của người khác mở ra xem. c-Chửi mắng, đánh đập người làm thuê. d-Tự ý vào nhà người khác khi không có mặt chủ nhà. Câu 3: (2 điểm). a-Quyền trẻ em được nêu trong Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em, được chia ra thành những nhóm quyền nào? b- Hãy nêu một việc làm thể hiện quyền trẻ em, một việc làm vi phạm quyền trẻ em. Câu 4: (3 điểm). Cho tình huống sau: Nhà Dũng ở cạnh nhà Tuấn. Do nghi ngờ Tuấn nói xấu mình, Dũng đã chửi Tuấn và rủ anh trai đánh Tuấn. Câu hỏi: a. Dũng đã vi phạm quyền gì của công dân? b.Tuấn đã có những cách ứng xử nào? (Nêu ra ít nhất 3 cách ứng xử trở lên). c.Theo em cách ứng xử nào là phù hợp nhất trong tình huống đó? hết Đáp án và biểu điểm I – Trắc nghiệm khách quan: (2 điểm). Câu 1.( 2 điểm). Đúng B; C. Sai: A; D (mỗi ý đúng được 0,5 điểm) II- Tự luận: (8 điểm) Câu 1: (1 điểm) Việc học tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. Có học tập chúng ta mới có kiến thức, có hiểu biết, được phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. Câu 2: (2 điểm). Trả lời: a- Yêu cầu học sinh nêu được 1 trong 2 ý sau: -Vi phạm quyền được giáo dục của trẻ em. -Vi phạm quyền học tập của công dân. b- Vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. c- Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân. d - Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. (Mỗi ý trả lời đúng 0,5 điểm.) Câu 3: (2 điểm). a-Quyền của trẻ em trong Công ước Liên hợp quốc có thể chia làm 4 nhóm quyền: -Nhóm quyền sống còn, -Nhóm quyền bảo vệ, - Nhóm quyền phát triển, -Nhóm quyền tham gia. (1 điểm) b-Nêu được ví dụ: + VD: Việc làm thực hiện quyền trẻ em như: Tổ chức tiêm phòng cho trẻ em; dạy nghề miễn phí cho trẻ em khó khăn. + VD: Việc làm vi phạm quyền trẻ em như: Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức; đánh đập, hành hạ trẻ em. ( 1 điểm) - Mỗi ý đúng 0,5 điểm. Câu 4: ( 3 điểm). a-Dũng đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân. (0,1 điểm) b-HS có thể có cách diễn đạt khác nhau, nhưng cần nêu được 3 trong những cách ứng xử có thể xẩy ra. ( 1,5 điểm - Mỗi cách ứng xử 0,5 điểm) VD như: - Im lặng, không có phản ứng gì. - Tỏ thái độ phản đối hành vi của Dũng. - Tỏ thái độ phản đối và báo cho cha mẹ, thầy cô để được giúp đỡ. - Rủ anh trai đánh lại Dũng c- Cách ứng xử phù hợp nhất là: Tỏ thái độ phản đối và báo cho cha mẹ, thầy cô giáo, để được giúp đỡ. ( 0,5 điểm ) Hết đề 2 đề thi kiểm tra học kỳ ii (Năm học 2010- 2011) Môn: GDCD lớp : 6 (Thời gian làm bài: 45 phút ) Ma trận Nội dung chủ đề ( Mục tiêu ) Các cấp độ tư duy Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Xác định được những trường hợp là công dân Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và những trường hợp không đúng. C 1 TN ( 2 điểm ) Xác định được các hành vi vi phạm một số quyền cơ bản của công dân. C 2 TL ( 2 điểm ) Hiểu được quy định khi đi xe đạp. Câu 3 TL (2 điểm) Nhận biết một số biển báo giao thông đường bộ. Câu 4 TL (1 điểm) Đề xuất các ứng xử trong những trường hợp liên quan đến một số quyền công dân đã học. C 5 TL ( 3 điểm ) Tổng số câu hỏi 2 2 1 Tổng điểm 3 4 3 Tỉ lệ 30% 40% 30% đề 2 Đề thi kiểm tra học kì ii (Năm học 2010-2011) Môn : gdcd Lớp : 6 (Thời gian làm bài : 45 phút) I - Trắc nghiệm khách quan: (2 điểm) Câu 1 (2 điểm) Điền chữ Đ vào ô trống tương ứng với câu đúng, chữ S vào ô trống tương ứng với câu sai. A -Tất cả những người trên lãnh thổ Việt Nam đều là công đân Việt Nam. B -Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam. C- Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai, thì có quốc tịch Việt Nam và là công dân Việt Nam. D- Người Việt Nam ở nước ngoài dù đã thôi quốc tịch Việt Nam và nhập quốc tịch nước ngoài, vẫn là công đân Việt Nam. II- Tự luận: ( 8 điểm) Câu 1: (2 điểm). Theo em, các hành vi dưới đây vi phạm quyền gì của công dân mà em đã được học, hãy nêu các quyền đó tương ứng với mỗi ý? a-Con đến tuổi đi học mà cha mẹ không cho đến trường. b-Nhặt được thư của người khác mở ra xem. c-Chửi mắng, đánh đập người làm thuê . d-Tự ý vào nhà người khác khi không có mặt chủ nhà. Câu 2: (2 điểm). Hãy nêu quy định của người đi xe đạp? Câu 3 (1 điểm) Hãy mô tả biển báo cấm, biển báo nguy hiểm của giao thông đường bộ. Câu 4 ( 3 điểm) Nhà Dũng ở cạnh nhà Tuấn. Do nghi ngờ Tuấn nói xấu mình, Dũng đã chửi Tuấn và rủ anh trai đánh Tuấn. Câu hỏi: a. Dũng đã vi phạm quyền gì của công dân? b.Tuấn đã có những cách ứng xử nào? (Nêu ra ít nhất 3 cách ứng xử). c.Theo em cách ứng xử nào là phù hợp nhất trong tình huống đó? Hết Đáp án và biểu điểm I – Trắc nghiệm khách quan: (2 điểm). Câu 1.( 2 điểm). Đúng B; C. Sai: A; D (mỗi ý đúng được 0,5 điểm) II- Tự luận: (8 điểm) Câu 1:(2 điểm). Trả lời: a- Yêu cầu học sinh nêu được 1 trong 2 ý sau: -Vi phạm quyền được giáo dục của trẻ em. -Vi phạm quyền học tập của công dân. b- Vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. c- Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân. d- Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. (Mỗi ý trả lời đúng 0,5 điểm) Câu 2 ( 2 điểm) Các quy định đối với người đi xe đạp: Không đi xe dàn hàng ngang từ ba xe trở lên; không lạng lách, đánh võng; không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc phương tiên khác; không sử dụng ô; không đẩy kéo xe khác; không mang vác trở vật cồng kềnh; không buông cả hai tay hoặc di xe một bánh. Câu 3 (1 điểm) -Biển báo cấm: Hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen, mô tả điều cấm. (0,5 điểm) -Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen thể hiện điều nguy hiểm cần đề phòng. (0,5 điểm) Câu 4: ( 3 điểm). a-Dũng đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân. (1 điểm) b-HS có thể có cách diễn đạt khác nhau, nhưng cần nêu được 3 trong những cách ứng xử có thể xẩy ra. ( 1,5 điểm - Mỗi cách ứng xử 0,5 điểm) VD như: - Im lặng không có phản ứng gì. - Tỏ thái độ phản đối hành vi của Dũng. - Tỏ thái độ phản đối và báo cho cha mẹ, thầy cô để được giúp đỡ. - Rủ anh trai đánh lại Dũng c. Cách ứng xử phù hợp nhất là: Tỏ thái độ phản đối và báo cho cha mẹ, thầy cô giáo, để được giúp đỡ. ( 0,5 điểm ) Hết
Tài liệu đính kèm: