Giáo án lớp 6 môn Địa lý - Bài 1 đến bài 27

Giáo án lớp 6 môn Địa lý - Bài 1 đến bài 27

I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

-Giúp học sinh có những hiểu biết về Trái Đất-Môi trường sống

-Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất

-Rèn luỵên kĩ năng vẽ biểu đồ, kĩ năng thu thập, xử lí thông tin, kĩ năng thu thập các vấn đề cụ thể.

II-CHUẨN BỊ:

-SGK,hình vẽ, tranh ảnh.

III-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1- On định lớp:

 

doc 64 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1192Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Địa lý - Bài 1 đến bài 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
 Tiết : Tuần 
BÀI MỞ ĐẦU
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Giúp học sinh có những hiểu biết về Trái Đất-Môi trường sống
-Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất
-Rèn luỵên kĩ năng vẽ biểu đồ, kĩ năng thu thập, xử lí thông tin, kĩ năng thu thập các vấn đề cụ thể.
II-CHUẨN BỊ:
-SGK,hình vẽ, tranh ảnh.
III-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Oån định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Giáo viên giới thiệu về môn Địa lí ở tiểu học và môn địa lí ở trung học cơ sở.
Gọi học sinh đọc bài
Môn địa lý lớp 6 giúp các em hiểu được vấn đề gì?
Để học tốt địa lý lớp 6 các em phải học như thế nào?
Giáo viên giới thiệu cho học sinh về kênh chữ và kêng hình, tranh ảnh trong sgk.
Ttrái đất, môi trường sống của con người vị trí trong vũ trụ, hình dáng, kích thước, và những vận dđộng của nó, các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất.
-Quan sát trên tranh ảnh, hình vẽ, bản đồ
-Quan sát cả kênh chữ và kênh hình.
-Biết liên hệ những điều đã học với thực tế.
1-Nội dung của môn địa lý lớp 6:
--Trái Đất-Môi trường sống.
-Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất
-Nội dung về bản đồ.
-Phương pháp sử dụng bản đồ.
2-Cần học môn địa lý như thế nào?
-Quan sát trên tranh ảnh, hình vẽ và nhất là trên bản đồ.
-Quan sát khai thác kênh chữ và kênh hình.
-Biết liên hệ thực tế.
4-Củng cố:
-Môn địa lý lớp 6 giúp các em hiểu được những vấn đề gì?
-Để học tốt môn địa lý lớp 6 các em cần phải học như thế nào?
5-Dặn dò:
Đọc trước bài 1: Vị trí hình dạng, kích thước của Trái Đất.
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
 Tiết Tuần
CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT
Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I-Mục đích yêu cầu:
-Học sinh nắm được tên của các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Biết một số đặc điểm của hành tinh Trái Đất như: vị trí, hình dạng và kích thước.
-Hiểu một số khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nữa cầu Bắc, nữa cầu Nam trên quả địa cầu:
II- Chuẩn bị:
-Quả địa cầu.
-Tranh vẽ về Trái Đất và các hành tinh.
III- Tiến trình lên lớp:
1-Oån định lớp:
2-Kiểm tra bài cũ:
a- Học môn địa lý lớp 6 giúp các em hiểu biết được những vấn đề gì?
b- Để học tốt môn Địa lý lớp 6 các em cần phải học như thế nào?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
3- Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Giáo viên giới thiệu khái quát về hệ mặt trời H 1.
Quan sát H1 hãy kể tên 9 hành tinh lớn chuyển động xung quanh mặt trời.?
?Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời.
Giáo viên giải thích về hệ ngân hà
?Quan sát ảnh trang 5 và hình 2 cho biết Trái Đất có dạng hình gì.
-Giáo viên dùng quả cầu minh hoạ cho lời giảng 
?Dựa vào H2 cho biết độ dài của bán kính và đường xích đạo của Trái Đất?
? Quan sát H3 cho biết các đường nối liền hai điểm cực Bắc và Nam trên bề mặt quả địa cầu là những đường gì? Có chung đặc điểm gì?
Những vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc với các kinh tuyến đó là những đường gì?
? Nếu cách một độ ở tâm thì trên quả địa cầu có bao nhiêu đường kinh tuyến?
?Nếu cách một độ ở tâm trên bề mặt địa cầu từ cực Bắc đến cực Nam có bao nhiêu đường vĩ tuyến?
?Kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
?Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến bao nhiêu độ? Là đường gì?
?Đường xích đạo có đặc điểm gì?
Giáo viên cho học sinh quan sát trên quả điạ cầu các đường kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc
Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
Cho học sinh xác định nữa cầu Bắc, nữa cầu Nam, chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam tr6e quả địa cầu.
Thứ 3
Hình cầu
Bán kính 6370km
Xích đạo 40.076 km
Đường kinh tuyến
Có độ dài bằng nhau
Vĩ tuyến
360
181
0o 
Đường xích đạo
Đường lớn nhất
180O
1- Vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trời:
-Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần mặt trời.
2- Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh vĩ tuyến.
a- Hình dạng:
Trái Đất có dạng hình cầu
b- Kích thước:
Rất lớn.
c-Hệ thống kinh vĩ tuyến:
-Kinh tuyến: Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu
- Vĩ tuyến: Vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến 
-Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 0O đi qua đài thiên văn Grin uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh)
-Vĩ tuyến gốc: Vĩ tuyến số 0 (Xích đạo)
- Kinh tuyến Đông: Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc
 - Kinh tuyến Tây: Những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc
- Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm từ Xích đọa đến cực Bắc
- Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ Xích đọa đến cực Nam
- Nữa cầu Đông: nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có các châu: Aâu, Á, Phi và Đại Dương
- Nữa cầu Tây: nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có toàn bộ châu Mĩ
- Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt Địa Cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc.
- Nửa cầu Nam: nửa bề mặt Địa Cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam.
4-Củng cố:
a-Trên quả địa cầu nếu cách 10O ta vẽ một kinh tuyến thì có bao nhiêu kinh tuyến? Nếu cách 10O ta vẽ một vĩ tuyến thì có bao nhiêu vĩ tuyến Bắc và bao nhiêu vĩ tuyến Nam?
Ngày... tháng... năm...
	Tổ Trưởng
	Hà Thị Tú
b- Làm bài tập 2
5- Dặn dò:
-Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
 Tiết Tuần
Bài 2: 	BẢN ĐỒ, CÁCH VẼ BẢN ĐỒ
I-Mục đích yêu cầu:
-Học sinh trình bày được khái niệm về bản đồ và một vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo các phép chiếu đồ khác nhau.
-Biết một số vịêc phải làm khi vẽ bản đồ: Thu thập thông tin về các đối tượng địa lý, biết cách chuyển mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy, thu nhỏ khoảng cách, dùng kí hiệu để thể hiện các đối tượng.
II- Chuẩn bị:
-Quả địa cầu.
-Bản đồ Thế Giới.
III- Tiến trình lên lớp:
1-Oån định lớp:
2-Kiểm tra bài cũ:
- Cho hai học sinh lên làm bài tập 1 và 2 ở SGK
- Trình bày khái niện kinh, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, Tây, nửa cầu Bắc và Nam
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3- Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Giáo viên giới thiệu một vài bản đồ 
?Vậy bản đồ là gì?
?Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học địa lý?
Giáo viên treo bản đồ thế giới lên bảng, kết hợp với quả địa cầu.
?Tìm điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng các lục địa trên bản đồ và trên quả địa cầu?
?Vẽ bản đồ là làm những công việc gì?
?Quan sát bản đồ hình 5 cho biết: 
?Bản đồ H5 khác với bản đồ H4 ở chổ nào?
?Vì sao diện tích đảo Grơn len trên bản đồ lại to gần bằng diện tích lục địa Nam Mĩ? (Trên thực tế diện tích đảo Grơn len là 2 triệu km2 diện tích lục địa Nam Mĩ là 18 triệu km2 )
?Hãy nhận xét sự khác nhau về hình dạng các đường kinh tuyến, vĩ tuyến ở bản đồ H5, H6, H7
Yêu cầu học sinh đọc mục 2 
?Để vẽ được bản đồ phải lần lượt làm những việc gì?
Giáo viên giải thích về ảnh vệ tinh và ảnh hàng không.
?Bản đồ có vai trò như thế nào trong việc dạy và họcc địa lý?
-Là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác
-Có vai trò rất quan trọng
+Khác: bản đồ thể hiện mặt phẳng, còn quả địa cầu thể hiện mặt cong.
+Giống: là hình ảnh thu nhỏ của Trái Đất
-H4 biểu thị bề cong của Trái Đất.
-H5 không đúng với thực tế
-Khi dàn mặt cong lên mặt phẳng bản đồ phải điều chỉnh, nên bản đồ phải sai số như H5
-Tuỳ theo các phương pháp chiếu đồ khác nhau, các bản đồ có các lưới kinh vĩ tuyến khác nhau.
-Đo đạc, tính toán, ghi chép đặc điểm đối tượng để có đầy đủ thông tin.
-Cung cấp khái niệm về vị trí, sự phân bố các đối tượng, hiện tượng địa lý tự nhiên, KTXH của các vùng đất khác nhau.
-Bản đồ là nguồn kiến thức quan trọng
1- Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy:
Bản đồ là hình vẽ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
- 
2- Thu thập thông tin và dùng các kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí trên bàn đồ:
4-Củng cố:
Bản đồ là gì? Bản đồ có vai trò như thế nào trong dạy và học địa lí?
Để vẽ được bản đồ người ta phải lần lượt làm những công việc gì?
5- Dặn dò:
-Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
Ngày... tháng... năm...
	Tổ Trưởng
	Hà Thị Tú
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
 Tiết Tuần 
BÀI 3: 	TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Sau bài học học sinh hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa của hai loại: Số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
- Biết cách tính khoảng cách thực tế, dựa vào số tỉ lệ và thươ ... 2. Kiểm tra bài cũ: 
Trình bày nguyên nhân sinh ra sóng, thủy triều, các dòng biển?
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của trò
- Dựa vào bản đồ các dòng biển trong Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
-Cho biết vị trí của hướng chảy của các dòng biển ở nữa cầu Bắc và nữa cầu Nam
-Rút ra nhận xét chung về hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh
Bài tập 1: 
- Các dòng biển nóng thường chảy từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao; ngược lại, các dòng biển lạnh thường chảy từ vũng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp
- Các vùng ven biển, nơi có dòng biển nóng chảy qua có nhiệt độ cao hơn và mưa nhiều hơn những nơi có dòng biển lạnh chảy qua
BẮC BÁN CẦU	NAM BÁN CẦU
Đại dương
Hải lưu
Tên hải lưu
Vị trí hướng chảy
Tên 
Vị trí hướng chảy
Thái Bình Dương
nóng
Cưrôsiô
Alaxca
Từ Xích đạo đến Đông Bắc
Từ xích đạo lên Tây Bắc
Đông Uùc
Xích đạo chảy về hướng Đông Nam
Lạnh
Calipocnia
Ôriasiô 
400B về xích đạo
Bắc Băng Dương về ôn đới
Pêru
Phía Nam lên xích đạo
BẮC BÁN CẦU	NAM BÁN CẦU
Đại dương
Hải lưu
Tên hải lưu
Vị trí hướng chảy
Tên 
Vị trí hướng chảy
Đại Tây Dương
nóng
Guy an
Gơnxtrim
Bắc xích đạo đến 300B
Từ chí tuyến bắc đến Bắc Băng Dương
Braxin
Xích đạo chảy về phía Nam
Lạnh
Labra đo
Canari 
 Bắc đến 400B 
400B -300B 
Benghêla
Phía Nam lên xích đạo
-Nhận xét chung về các dòng biển?
-Dựa vào lược đồ H56 SGk so sánh nhiệt độ của các điểm A,B,C,D cùng nằm trên vĩ dộ 60
-Từ so sánh trên nêu ảnh hưởng của dòng biển nóng và lạnh đến khí hậu mà những vùng đất ven biển mà chúng chảy qua?
Bài tập 2:
-Nhiệt độ cao nhất ở điểm D 30 c
- Nhiệt độ thấp nhất ở điểm A là -190 c
-A do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Lbrađo
-C và D do ảnh hưởng của dòng biển nóng Gơnxtrim
4. Củng cố: 
- Nêu nhận xét chung về hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh trên thế giới?
-Mối quan hệ giữa dòng biển nóng và lạnh đối với khí hậu những vùng đất ven mà chúng chảy qua? 
5. Dặn dò:
Học bài, chuẩn bị bài mới. 
Ngày... tháng... năm...
	Tổ Trưởng
	Hà Thị Tú
Tuần	 Tiết :. 
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Bài 26: ĐẤT. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT 
I. Mục tiêu :
Sau bài học học sinh biết được khái niệm về đất hay thổ nhưỡng
Biết được các thành phần của đất cũng như nhân tố hình thành đất
Hiểu rõ được tầm quan trọng của đất, và ý thức vai trò của con người trong việc làm cho độ phì nhiêu tăng hay giảm.
II. Các thiết bị dạy học:
Bản đồ đất Việt Nam
Ảnh về một số mẫu đất
III. Hoạt động trên lớp :
	1. Ổn định tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra bài tập của học sinh 
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV giới thiệu đất hay thổ nhưỡng
-Thổ là đất
-Nhưỡng là loại đất mềm xốp
-Quan sá H66 nhận xét về màu sắc và độ dày của đất.
-Tầng 1 có đặc điểm gì?
Yêu cầu hs đọc Sgk cho biết các thành phần của đất?
-Vai trò của từng thành phần?
-Cho biết nguồn gốc của thành phần khoáng trong đất?
-Nguồn gốc thành phần hữu cơ của đất?
-Tại sao chất mùn lại là thành phần quan trọng nhất của chất hữu cơ?
-Độ phì nhiêu là gì?
-Trong sản xuất nông nghiệp co người đã có nhiều biện pháp làm tăng độ phì mà em biết?
GV: nhân tố hình thành đất là đá mẹ, sinh vật, khí hậu.
Quan trọng nhất là địa hình và con người
-Tại sao đá mẹ là một trong những nhân tố quan trọng nhất?
-Sinh vật có vai trò như thế nào trong việc hình thành đất?
-Tại sao khí hậu là nhân tố thuận lợi hoặc khó khăn trong nhân tố hình thành đất?
Hoạt động cá nhân
Gồm 3 tầng
Tầng chứa mùn
Tầng tích tụ
Tầng đá mẹ
Có giá trị đối với sự sinh trưởng của thực vật
Đất có hai thành phần chính: khoáng và hữu cơ
Khoáng chất có nguồn gốc hình thành các sản phẩm phong hóa đá gốc
Hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ,vai trò lớn, tạo thành chất mùn
Chất mùn là nguồn thức ăn dồi dào
Độ phì có thể cao hay thấp tùy thuộc vào những điều kiện, nhưng vai trò của con ngừoi trong việc canh tác rất quan trọng
Là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất
Là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ
Là môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải các chất khoáng và chất hữu cơ trong đất
1. Lớp đất trên bề mặt các lục địa:
- Lớp đất là lớp vật chất mỏng, vụn bở bao phủ trên bề mặt các lục địa.
2. Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng
-Hai thành phần chính của đất là thành phần khoáng và thành phần hữu cơ
-Chất khoáng chiếm phần lớn trọng lượng của đất, gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lỗ kích thước to nhỏ khác nhau
3. Các nhân tố hình thành đất:
-Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất, có ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất
- Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ
- Khí hậu đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa là điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân hủy các chất hữu cơ trong đất
4. Củng cố: 
- Đất là gì? Nêu các thành phần của đất?
-Chất mùn có vai trò quan trọng như thế nào trong lớp đất?
-Độ phì của đất là gì? Vai trò của con người đối với việc làm cho tăng giảm độ phì của đất?
5. Dặn dò:
-Học bài, xem lại tất cả các bài đã học từ bài 15tiết sau ôn tập chuẩn bị thi học kì
Ngày... tháng... năm...
	Tổ Trưởng
	Hà Thị Tú
Tiết 33
BÀI 27:
LỚP VỎ SINH VẬT -CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG 
ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THƯC -ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT 
I .Mục tiêu:
	1.Kiến thức: Học sinh cần nắm đượckhái niệm lớp vỏ sinh vật 
 Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố động thực vật trên trái đất và mối quan hệ giữa chúng 	
 Ý thức, vai trị của con người trong việcphân bố ĐTV
	2. Kĩ năng: Phân tích tranh ảnh.
3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thựctế
II.Chuẩn bị:
 1.GV:Bản đồĐTVVN
 2.HS: SGK
III- Tiến trình dạy học:
	1.Ổn định tổ choc(1phút)
 Lớp 6A..HS ....vắng lý do ..
Kiểm tra bài cũ(5phút)
 Đất là gì ? Nêu các thành phần của đất ?
 Lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa gọi là lớp đất 
 (thổ nhưỡng). 
	3. Bài mới:
	- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trị
Nơị dung
*Hoạt động 1(9hút) Lớp vỏ sinh vật
- HS đọc mục 1SGK 
- SV cĩ mặt từ bao giờ trên trái đất ?
- SV tồn tại và PT ở những đâu trên bề mặt trái đất ?
(Các SV sống trên bề mặt trái đất tạo thành lớp vỏ sinh vật, SV xâm nhập trong lớp đất đá, khí quyển, thuỷ quyển )
*Hoạt động 2(15phút)các nhân tố tự nhiên cĩ ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật 
-GV treo tranh ảnh các thực vật đIển hình cho 3đới khí hậu là hoang mạc ,nhiệt đới ,ơn đới 
Giới thiệu H67 rừng mưa nhiệt đới nằm trong 
- đới khí hậu nào ,đặc điểm thực vật ra sao 
- Cĩ nhận xét gì về sự khác biệt 3cảnh quan tự nhiên trên ? Nguyên nhân của sự khác biệt đĩ ?
( Đặc điểm rừng NĐ xanh tốt quanh năm nhiều tầng ,rừng ơn đới rụng lá mùa đơng ,hàn đới TV nghèo nàn )
- QS H67.68 cho biết sự phát triển của thực vật ở 2 nơi này khác nhau như thế nào ? yếu tố nào của khí hậu quyết định sự phát triển của cảnh quan thực vật ?(Lượng mưa và nhiệt độ )
- Nhận xét sự thay đổi loại rừng theo tong độ cao ? Tại sao cĩ sự thay loại rừng như vậy ?(Càng lên cao nhiệt độ càng hạ nên thực vật thay đổi theo )
- Đất cĩ ảnh hưởng tới sự phân bố thực vật khơng ?
- Địa phương em cĩ cây trồng đặc sản gì ?(cây chè )
- QSH69,70cho biết mỗi loại động vật trong mỗi miền lại cĩ sự khác nhau ?(khí hậu ,địa hình ,mỗi miền ảnh hưởng sự sinh trưởng PT giống lồi)
- Hãy cho VD về mối quan hệ giữa ĐV vơí TV? (rừng NĐPT nhiều tầng thì cĩ nhiều ĐV sinh sống )
 *Hoạt động 3 (10phút). ảnh hưởng của con người tới sự phân bố các lồi động vật , thực vật trên trái đất 
- Tại sao con người ảnh hưởng tích cực ,tiêu cực tới sự phân bố thực vật, động vật trên trái đất 
a.Tích cực 
- Mang giống cây trồng từ nơi khác
nhau để mở rộng sự phân bố 
- cải tạo nhiều giống cây trọng vật nuơI cĩ hiệu quả KT cao 
b,Tiêu cực 
- Phá rừng bừa bãi -> tiêu cực TV<ĐV mất nơi cư trú sinh sống 
- ơ nhiễm mơi trường do PTCN ,PTDS ->thu hẹp mơi trường
1 Lớp vỏ sinh vật
- Các SV sống trên bề mặt trái đất tạo thành lớp vỏ sinh vật 
- SV xâm nhập trong lớp đất đá, khí quyển, thuỷ quyển 
2.Các nhân tố tự nhiên cĩ ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật ,động vật 
a.Đối với thực vật 
- Khí hậu là yếu tố tự nhiên cĩ ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố và đặc điểm của thực vật 
- Trong yếu tố khí hậu lượng mưa và nhiệt độảnh hưởng lớn tới sư PT của thực vật 
- ảnh hưởng của địa hình tới sự phân bố thực vật 
+Thực vật chân núi rừng lá rộng
+Thực vật sườn núi rừng lá hỗn hợp
+Thực vật sườn cao gần đỉnh lá kim 
- Đất cĩ ảnh hưởng tới sự phân bố TV,các loại đất cĩ chất dinh dưỡng khác nhau nên thực vật khác nhau 
b.Động vật 
- Khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố động vật trên trái đất 
- Động vật chịu ảnh hưởng Khí hậu ít hơn vì động vật cĩ thể di chuyển 
c.Mối quan hệ giữa thực vật với động vật 
- Sự phân bố các lồi thực vật cĩ ảnh hưởng sau sắc tới sự phân bố các lồi động vật 
- Thành phần, mức độ tập trung của TV ảnh hưởng tới sự phân bố các lồi ĐV 
3.ảnh hưởng của con người tới sự phân bố các lồi động vật , thực vật trên trái đất 
a.Tích cực 
- Mang giống cây trồng từ nơi khác nhau để mở rộng sự phân bố 
- cải tạo nhiều giống cây trọng vật nuơi cĩ hiệu quả kinh tế cao 
b,Tiêu cực 
- Phá rừng bừa bãi -> tiêu cực thực vật, động vật mất nơi cư trú sinh sống 
- ơ nhiễm mơi trường do phát triển cơng nghiệp, phát triển dân số ->thu hẹp mơi trường sống sinh vật 
4.Củng cố : (4phút)
ảnh hưởng của con người tới sự phân bố các lồi ĐV ,TVtrên trái đất ?
5.Hướng dẫn (1phút )
Giờ sau ơn tập học kì II.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an dia ly 6.doc