Giáo án lớp 6 môn Công nghệ - Tuần 1 - Tiết 1: Bài mở đầu

Giáo án lớp 6 môn Công nghệ - Tuần 1 - Tiết 1: Bài mở đầu

I.Mục tiêu : Giúp hs

- Hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

- Hiểu được mục tiêu, nội dung chương trình môn Công nghệ 6.

- Biết được phương pháp dạy học từ thụ động sang chủ động, tích cực hoạt động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.

II.Chuẩn bị:

- Giáo viên: Sưu tầm các tài liệu về gia đình và kinh tế gia đình.

- Học sinh: Sgk và vở ghi chép

 

doc 221 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1255Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Công nghệ - Tuần 1 - Tiết 1: Bài mở đầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Ngày soạn: / / 
Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU
I.Mục tiêu : Giúp hs
- Hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Hiểu được mục tiêu, nội dung chương trình môn Công nghệ 6. 
- Biết được phương pháp dạy học từ thụ động sang chủ động, tích cực hoạt động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sưu tầm các tài liệu về gia đình và kinh tế gia đình. 
- Học sinh: Sgk và vở ghi chép
III.Tiến trình lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
GHI BẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp, nắm sĩ số học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Yêu cầu hs đọc phần I/sgk và cho biết vai trò và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?
- Cho hs thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi:
 - Ở nhà các em đã làm được những việc gì giúp đỡ ba mẹ nâng cao chất lượng cuộc sống?
- Trách nhiệm của mỗi người trong gia đình là gì để góp phần để tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc?
- Em cho biết trong gia đình có rất nhiều việc cần phải làm thì đó là những công việc nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục tiêu của chương trình Công nghệ 6 - Phân môn kinh tế gia đình
- Yêu cầu hs dựa vào phần II/sgk để trả lời câu hỏi:
Nêu ý nghĩa của phân môn Kinh tế gia đình?
+ Về kiến thức?
+ Về kĩ năng?
+ Về thái độ?
Hoạt động 3: Tìm ra phương pháp học tập. 
- Phương pháp: chuyển từ việc thụ động tiếp thu kiến thức sang chủ động hoạt động để tìm hiểu, phát hiện và nắm vững kiến thức dưới sự hướng dẫn của gv.
3.Củng cố:
- Cho ví dụ về việc vận dụng kiến thức về phân môn Kinh tế gia đình vào cuộc sống?
- Cho ví dụ về phương pháp chủ động hoạt động trong học tập phân môn Kinh tế gia đình?
4.Hướng dẫn về nhà:
-Học bài. 
-Chuẩn bị bài tiết sau
- Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai.
- Trong gia đình, mọi nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất và tinh thần cần được đáp ứng và không ngừng cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Thảo luận theo nhóm để đưa ra câu trả lời :
Nấu cơm, trông em, quét nhà, rửa bát,
- Làm tốt công việc mình được giao.
- Tạo ra nguồn thu nhập bằng tiền và hiện vật.
- Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu hợp lí.
- Làm các công việc nội trợ trong gia đình.
- Phân môn Kinh tế gia đình góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho hs, góp phần hướng nghiệp, tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
- Biết được một số kiến thức cơ bản về ăn uống, may mặc, trang trí và thu chi trong gia đình.
- Biết được cách tạo nên một số sản phẩm đơn giản như: khâu vá, cắm hoa, trang trí, nấu ăn,
- Biết vận dụng một số kiến thức đã học vào các hoạt động hằng ngày ở gia đình để nâng cao chất lượng cuộc sống. 
- Say mê, hứng thú học tập Kinh tế gia đình và tích cực vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Có thói quen lao động theo kế hoạch, tuân theo quy trình công nghệ và an toàn lao động.
- Có ý thức tham gia các hoạt động trong gia đình, ở nhà trường, ở cộng đồng, cải thiện điều kiện cuộc sống và bảo vệ môi trường. 
- Lắng nghe và ghi bài
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình:
 ( sgk )
II. Mục tiêu của chương trình Công nghệ 6 - Phân môn kinh tế gia đình:
1.Về kiến thức
2.Về kĩ năng
 3.Về thái độ
III. Phương pháp học tập : ( sgk )
5.Rút kinh nghiệm:
Tuần 1: Ngày soạn: / / 
Chương I: 	 MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
Tiết 2 : CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I.Mục tiêu : Giúp hs
- Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha. 
- Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
- Giáo dục bảo vệ môi trường: trồng cây lấy nguyên liệu sản xuất vải sợi, phủ xanh đất trống, đồi trọc; tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: 
 + Tranh: 	 
 ° Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên.
 ° Quy trình sản xuất vải sợi hóa học.
 + Bộ mẫu các loại vải
 + Dụng cụ: 
 ° Bát chứa nước để thử nghiệm chứng minh về độ thấm nước của vải. 
 ° Diêm hoặc bật lửa để thử nghiệm đốt sợi vải (cho 4 nhóm).
- Học sinh: Sgk và vở ghi chép
III.Tiến trình lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
GHI BẢNG
1.Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
3.Bài mới:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên: 
- Cho hs quan sát H1.1(sgk), thảo luận và trả lờI các câu hỏi:
 + Vải sợi thiên nhiên là những loại vải nào? Chúng được tạo ra từ đâu ?
 + Nêu quy trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm?
- Làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước để học sinh quan sát , nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên. 
GDBVMT: - Nêu vai trò của cây xanh trong ngành công nghiệp may mặc?
- Vậy trồng cây xanh đem lại lợi ích gì cho con người?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn gốc và tính chất của vải sợi hóa học
- Cho hs quan sát H1.2(sgk), thảo luận và trả lời
 + Vải sợi hóa học là những loại vải nào? Chúng được tạo ra từ đâu ?
-Chú ý: Đó là nguyên liệu không có dạng sợi mà phải qua quá trình tạo sợi.
+ Nêu quy trình sản xuất vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp?
+ Dựa vào sơ đồ H1.2 để điền vào chỗ trống (sgk/8)
-Nói thêm: +Sản xuất sợi hóa học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng. 
 +Nguyên liệu gỗ, tre, nứa, than đá, dầu mỏ rất dồi dào và giá rẻ vì vậy vải sợi hóa học được sử dụng nhiều trong may mặc. 
- Gv làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước để nêu tính chất của vải sợi hóa học. 
 - Vì sao vải sợi hóa học được sử dụng nhiều trong may mặc? 
- Nhiệm vụ của mỗi chúng ta để phát triển ngành công nghiệp may mặc?
4.Củng cố: Cho hs đọc ghi nhớ.
5.Hướng dẫn về nhà: Học bài và chuẩn bị bài tiết sau
- Một hs lên bảng trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Vải sợi thiên nhiên gồm vải sợi bông và vải tơ tằm. Vải sợi bông được tạo ra từ sợi bông của cây bông.
Vải tơ tằm được tạo ra từ tơ tằm.
- Cây bông ® quả bông xơ bông ® sợi dệt ® vải sợi bông.
- Con tằm ® kén tằm® sợi tơ tằm ® sợi dệt® vải tơ tằm
- Hs quan sát và rút ra tính chất.
- Một số bộ phận của cây xanh là nguyên liệu sản xuất các loại vải thông thường. 
- Trồng cây xanh ngoài việc phủ xanh đất trống đồi trọc, còn được dùng để lấy nguyên liệu sản xuất các loại vải thông thường. 
- Vải sợi hóa học gồm vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp. Vải sợi nhân tạo được tạo ra từ chất xenlulo của gỗ, tre, nứa.Vải sợi tổng hợp được tạo ra từ một số chất hóa học lấy từ than đá, dầu mỏ...
- Hs dựa vào sgk trả lời
- vải sợi nhân tạo ; vải sợi tổng hợp
- sợi visco ; axetat ; gỗ, tre, nứa
- sợi nilon, sợi polyeste ; dầu mỏ, than đá
- Hs quan sát và rút ra tính chất.
- Nhiệm vụ: trồng cây xanh và bảo vệ, tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên là những nguyên liệu để chế biến ra vải như: gỗ. than đá, dầu mỏ.
I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải:
1. Vải sợi thiên nhiên 
a. Nguồn gốc
- từ động vật: sợi bông, lanh, đay, gai 
- từ thực vật: tơ tằm, lông cừu, lông dê, lạc đà, vịt,
b. Tính chất:
- Có độ hút ẩm cao
- Giặt lâu khô
- Khi đốt, tro bóp dễ tan. 
2. Vải sợi hóa học
a. Nguồn gốc 
- từ chất xenlulo của gỗ, tre, nứa
- từ một số chất hóa học lấy từ than đá, dầu mỏ...
b. Tính chất:
- Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao, mặc thoáng, ít nhàu, bị cứng lại ở trong nước.
- Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp, mặc bí, ít thấm mồ hôi song rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu.
- Khi đốt, tro vón cục, bóp không tan.
5.Rút kinh nghiệm: ............
Tuần 2: Ngày soạn: / /
Tiết 3: 	CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tt)
I. Mục tiêu: Giúp hs
- Biết được nguồn gốc, tính chất, công dụng của vải sợi pha.
- Thực hành chọn các loại vải, biết phân loại vải bằng cách đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu các loại vải để quan sát và nhận biết, vải vụn các loại vải để thử phân loại vải.
III. Tiến trình lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA 
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA 
HỌC SINH
GHI BẢNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nguồn gốc, tính chất, của vải sợi thiên nhiên?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vải sợi pha
- Cho hs xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và yêu cầu hs rút ra nguồn gốc vải sợi pha.
- Nhận xét và kết luận.
- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm, xem mẫu vải và rút ra kết luận về tính chất của vải sợi pha.
- Nhận xét.
- Từ tính chất của vải sợi pha, em nào có thể rút ra tính chất của vải được pha giữa sợi polyeste và sợi visco (pevi)?
- Qua việc tìm hiểu nguồn gốc và tính chất của các loại vải, chúng ta rút ra được kết luận gì về ưu điểm của loại vải này so với loại vải khác?
Hoạt động 2: Thử nghiệm phân biệt một số loại vải:
- Chia hs theo nhóm:
 + Dựa vào kiến thức đã học, điền tính chất của một số loại vải vào bảng 1 sgk.
 + Tập làm thử nghiệm bằng cách cho hs tiến hành vò vải và đốt vải, xếp các mẫu vải theo từng nhóm đã học.
- Gọi hs đọc thành phần sợi vải trên các ví dụ ở hình 1.3 và trên các băng vải nhỏ sưu tầm được. góp, xây dựng 
4. Củng cố:
- Gọi vài hs đọc ghi nhớ Sgk.
- Nếu còn thời gian cho hs đọc mục “Có thể em chưa biết”
5. Dặn dò:
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài “ Lựa chọn trang phục”
- Trả lời
- Thảo luận nhóm đồng thời rút ra nguồn gốc của vải sợi pha.
- Ghi bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Làm việc theo nhóm và lần lượt rút ra kết luận.
- Ghi bài
- Tính chất của vải được pha giữa sợi polyeste và sợi visco là: hút ẩm nhanh, không nhàu, giặt chóng khô.
- Vải sợi pha có những ưu điểm hơn hẳn vải sợi thiên nhiên hay vải sợi hóa học: bền, đẹp, dễ nhuộm màu, ít nhàu nát, mặc thoáng mát, giặt chóng sạch, mau khô.
- Làm việc theo nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện.
- Thực hiện.
I.1.2.
3. Vải sợi pha:
a. Nguồn gốc:
- Sợi pha được sản xuất bằng cách kết hợp 2 hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt.
b. Tính chất:
Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần.
II. Thử nghiệm phân biệt một số loại vải:
Sgk
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2: Ngày soạn: / /
Tiết 4: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I. Mục tiêu: Giúp hs
- Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, nắm được chức năng của trang phục. 
- Giáo dục bảo vệ môi trường: Vai trò của lựa chọn trang phục với đời sống con người, với môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng dạy học: Tranh Sgk.
- Đọc kỹ Sgk, tài liệu tham khảo về may mặc thời trang.
III. Tiến trình lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA 
HỌC SINH
GHI BẢNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha?
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm tra ... biểu cho HS cả lớp quan sát.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm giờ thực hành.
- GV cho HS dọn vệ sinh.
5. Dặn dò:
- Đọc trước phần còn lại.
- Chuẩn bị: + Dao
	 + Dưa chuột.
-TL: Các loại rau, củ, quả: Hành lá, hành củ, dưa chuột, cà chua, đu đủ,..
- HS lắng nghe.
-TL: Dao, kéo, lưỡi lam.
- HS thực hiện.
- Quan sát.
- Lắng nghe.
- Quan sát, lắng nghe.
- HS hoạt động nhóm tiến hành thao tác dưới sự hướng dẫn của GV.
- HS thực hiện.
- Quan sát.
I. Nguyên liệu và dụng cụ tỉa hoa:
1. Nguyên liệu:
Sgk
2. Dụng cụ tỉa hoa:
Sgk
II. Các hình thức tỉa hoa:
III. Thực hiện mẫu:
1. Tỉa hoa từ quả cà chua-Tỉa hoa hồng:
IV. Rút kinh nghiệm: .
Tuần 30: 	 	 Ngày soạn: 10/04
Tiết 60: THỰC HÀNH: TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ, QUẢ (tt)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được cách tỉa hoa bằng rau, củ, quả.
- Thực hiện được một số mẫu đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn.
- Có kĩ năng vận dụng các mẫu tỉa hoa để trang trí món ăn.
II. Chuẩn bị:
- Hình 3.32, 3.33, 3.34 phóng to (HS vẽ).
- Mỗi nhóm HS:	+ Dụng cụ: Dao, lưỡi lam, kéo, 1 cái thớt.
	+ Vật liệu: Dưa chuột (dưa leo).
III. Tiến trình lên lớp:
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
- GV treo tranh vẽ hình các bước thao tác được phóng to lên bảng.
- GV mời HS lần lượt đọc các mục a, b, c/Sgk. Sau mỗi mục đọc xong, GV tiến hành thao tác mẫu để HS quan sát.
- GV cho HS tiến hành thao tác dưới sự hướng dẫn của GV.
- Trong quá trình HS tiến hành thao tác, GV đi quanh lớp quan sát và sửa sai kịp thời cho từng tổ.
- Sau khi HS đã hoàn thành sản phẩm, GV liên kết các sản phẩm nhỏ tạo thành 1sản phẩm lớn.
- GV chỉ ra những ý kiến, sản phẩm sáng tạo từ các tổ.
3. Củng cố:
- GV cho từng tổ tự đánh giá, nhận xét sản phẩm của tổ mình.
- Cho 4 tổ nộp sản phẩm lên bàn GV rồi GV tiến hành chấm điểm.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm giờ thực hành.
- GV cho HS dọn vệ sinh.
4. Dặn dò:
- Về nhà thực hành thêm.
- Chuẩn bị bài mới “Thu nhập gia đình”.
- Quan sát.
- Thực hiện.
- Quan sát.
- HS tiến hành thao tác theo tổ: Mỗi tổ viên đưa ra một ý sáng tạo trong việc tỉa hoa.
- HS tiếp thu và sửa sai (nếu có).
- HS quan sát.
- Lắng nghe, quan sát.
- HS thực hiện.
- HS trình bày sản phẩm.
III. Thực hành mẫu (tt)
2. Tỉa hoa từ quả dưa chuột:
a. Tỉa 1 lá và 3 lá.
b. Tỉa cành lá.
c. Tỉa bó lúa.
IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................
Tuần 31: 	 	 	 Ngày soạn: 15/04
CHƯƠNG IV: THU CHI TRONG GIA ĐÌNH
Tiết 62: THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu: Tiền – hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.
- Biết các nguồn thu nhập trong gia đình: Bằng tiền – bằng hiện vật.
II. Chuẩn bị:
- Hình đầu chương IV/Sgk 123 phóng to.
- H4.1/Sgk 124; H4.2/Sgk 125 phóng to.
- Tài liệu nói rõ về khái niệm thu nhập, nguồn thu nhập.
III. Tiến trình lên lớp:
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
ĐVĐ: Vấn đề thu, chi trong gia đình có quan hệ đến đời sống hằng ngày của mỗi con người. Vì vậy mọi người đều phải quan tâm ở các mức độ khác nhau theo phương châm: “Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình”. Và bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về vấn đề thu nhập của gia đình. Bài này được học trong 2 tiết: Tiết đầu sẽ cho các em biết:
 - Thu nhập của gia đình là gì?
 - Gia đình có những loại thu nhập nào?
- GV vào đề: Con người sống trong XH cần phải làm việc và nhờ có việc làm mà họ có thu nhập.
- Treo hình đầu chương IV.
-CH: Trong gia đình em, ai tạo ra thu nhập? (GV chú ý từng địa phương)
-CH: Như vậy, các thành viên còn lại trong gia đình sẽ làm gì để đóng góp vào thu nhập của gia đình?
-CH: Vậy thu nhập của gia đình là gì?
-CH: Thu nhập của gia đình được hình thành từ những nguồn thu nào?
- Treo H4.1 phóng to.
-CH: Thu nhập bằng tiền của gia đình em có từ những nguồn nào?
-CH: Hãy bổ sung thêm những nguồn thu nhập mà em biết vào H4.1?
-GV giải thích thêm một số nội dung:
 + Tiền lương: Mức thu nhập này tùy thuộc vào kết quả lao động của mỗi người và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp.
 + Tiền thưởng: Là phần thu nhập bổ sung cho những người lao động làm việc tốt, có năng suất lao động cao, kĩ luật tốt.
 + Tiền phúc lợi: Khoản tiền này bổ sung vào nguồn thu của gia đình do các cơ quan, xí nghiệp, doanh nghiệp, trường học, chi cho cán bộ viên chức trong những dịp lễ, Tết, thăm hỏi, hiếu hỉ,từ quỹ phúc lợi.
 + Tiền bán sản phẩm: Tiền bán rau, củ, quả, gia cầm,
 + Tiền trợ cấp XH.
 + Tiền lãi tiết kiệm: Là nguồn bổ sung vào thu nhập bằng tiền của nhiều gia đình, nhất là những gia đình neo đơn, những người về hưu. Trong nhiều trường hợp, đây lại là nguồn chính đảm bảo ổn định cuộc sống cho gia đình (người già neo đơn)
-CH: Vì sao quà tặng của nhà nước, các đoàn thể, các doanh nghiệp cho các bà mẹ VN anh hùng là những sổ tiết kiệm?
-GV nhấn mạnh: Thu nhập bằng tiền là khoản thu nhập chính của gia đình công nhân viên chức Nhà nước; những người làm việc trong các doanh nghiệp các thành phần kinh tế; cán bộ các ban ngành, đoàn thể và tổ chức XH
- Treo H4.2 phóng to.
-CH: Dựa vào gợi ý ở H4.2, em hãy nêu những nguồn thu nhập bằng hiện vật của gia đình?
-CH: Gia đình em tự sản xuất ra những sản phẩm nào?
- GV: Các sản phẩm kể trên là do phát triển kinh tế (vườn – ao - chuồng) ở địa phương và các nghề truyền thống để tận dụng sức lao động làm ra của cải vật chất, tăng thu nhập cho người lao động và cho địa phương.
-CH: Em hãy liên hệ ở địa phương và gia đình sản xuất ra loại sản phẩm nào theo mô hình kinh tế (V-A-C)?
- GV cho điểm HS trả lời đúng.
-CH: Sản phẩm nào tự tiêu dùng trong gia đình hằng ngày? Những sản phẩm nào đem bán lấy tiền?
3. Củng cố:
-CH: Phân biệt thu nhập của gia đình bằng tiền và bằng hiện vật?
4. Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bảng phụ:
+ Tổ 1: Phần 1 Sgk/126. 
+ Tổ 2: Phần 2 Sgk/126.
+ Tổ 3: Phần 3 Sgk/126.
+ Tổ 4: Phần 4 Sgk/ 126, 127. 
- Lắng nghe.
- Quan sát.
-TL: Những người tạo ra thu nhập chính của gia đình như: Bố, mẹ đi làm và hưởng lương.
-TL: Chăn nuôi gà, lợn, trồng rau, làm việc giúp đỡ gia đình,
-TL: Dựa vào Sgk.
-TL: Thu nhập của gia đình bằng: Tiền hoặc hiện vật.
- Quan sát.
-TL: Tùy theo HS.
- 1 HS lên bảng điền vào.
- Lắng nghe.
-TL: Vì để trích tiền lãi tiết kiệm cho chi tiêu hằng ngày
- Lắng nghe, hiểu bài.
- Quan sát.
-TL: Tùy HS dựa vào hình vẽ.
-TL: Dựa vào thực tế của gia đình HS.
-TL: Tùy HS.
-TL: Tùy HS.
-TL: Dựa vào bài học vừa ghi.
I. Thu nhập của gia đình là gì?
- Là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao đọng của các thành viên trong gia đình tạo ra.
II. Các nguồn thu nhập của gia đình:
1. Thu nhập bằng tiền:
- Tiền lãi bán hàng.
- Tiền lương.
- Tiền thưởng.
- Tiền bán sản phẩm.
- Tiền làm ngoài giờ.
2. Thu nhập bằng hiện vật:
- Rau, hoa, quả, ngô, mía, đay, chè, cà phê, hồ tiêu, cá , tôm, gà lợn, trâu, bò, sơn mài, khảm trai, mây, tre đan, thêu ren,
IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................
Tuần 31: 	 	 Ngày soạn: 17/04
Tiết 63: THU NHẬP GIA ĐÌNH (tt)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được thu nhập của các loại hộ gia đình. Làm gì để có thể tăng thu nhập gia đình?
- Xác định những việc HS có thể làm để giúp đỡ gia đình.
II. Chuẩn bị:
- Cho HS làm bảng phụ:
 + Tổ 1: Phần 1: Thu nhập của gia đình công nhân viên chức.
 + Tổ 2: Phần 2: Thu nhập của gia đình sản xuất.
 + Tổ 3: Phần 3: Thu nhập của người buôn bán, dịch vụ.
 + Tổ 4: Phần 1: Phát triển kinh tế gia đình bằng cách làm thêm nghề phụ 
III. Tiến trình lên lớp:
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-CH: Thu nhập của gia đình là gì? Kể tên các nguồn thu nhập của gia đình?
3. Bài mới:
- GV giới thiệu cho HS các loại gia đình ở VN:
 + Gia đình công nhân viên chức.
 + Gia đình sản xuất.
 + Gia đình buôn bán, dịch vụ.
-CH: Em hãy ghi vào vở những từ trong khung bên phải vào chỗ trống của các mục a, b, c, d, e.
- GV cho HS từng tổ thảo luận theo phân công.
	+ Tổ 1; 4:
	+ Tổ 2:
	+ Tổ 3:
- GV nhận xét:
* GV cho HS liên hệ thực tế:
-CH: Thu nhập của gia đình em thuộc loại hộ nào?
-CH: Thu nhập của gia đình có những loại nào?
-CH: Thu nhập chính của gia đình em là gì?
-CH: Ai là người tạo ra thu nhập chính cho gia đình?
* GV vào đề về tầm quan trọng của việc tăng thu nhập của gia đình:
 - Về mặt kinh tế: Tăng thu nhập gia đình là tạo điều kiện không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi gia đình
 - Về mặt XH: Tăng thu nhập gia đình là làm giàu cho gia đình, XH, nâng cao đời sống văn hóa tinh thần.
- GV dẫn dắt HS đi đến kết luận
- GV cho HS thảo luận nhóm để điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét, cho HS bài
- GV cho HS làm việc cá nhân.
4. Củng cố: Đọc ghi nhớ.
5. Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài 26.
-TL: Tùy HS.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm và điền vào chỗ trống.
® Thu nhập của gia đình công nhân viên chức:
a. Tiền lương, tiền thưởng.
b. Lương hưu, lãi tiết kiệm.
c. Học bổng.
d. Trợ cấp XH, lãi tiết kiệm.
® Thu nhập của gia đình sản xuất:
a. Tranh sơn mài, khảm trai, hàng ren, khăn thêu, giỏ mây, nón, rổ tre
b. Khoai, sắn, ngô, thóc, lợn, gà,
c. Rau, hoa, quả,
d. Cá, tôm, hải sản,
e. Muối.
® Thu nhập của gia đình buôn bán, dịch vụ:
a. Tiền lãi.
b, c. Tiền công.
 -TL: HS dựa vào thực tế của gia đình.
- KL: Mọi thành viên phải tích cực tham gia đóng góp vào việc tăng thu nhập gia đình
- HS thảo luận nhóm theo tổ điền vào chỗ trống
- Ghi bài.
- HS trả lời dựa vào thực tế và nội dung Sgk.
III. Thu nhâp của các loại hộ gia đình ở VN:
1. Thu nhập của gia đình công nhân viên chức.
2. Thu nhập của gia đình sản xuất:
3. Thu nhập của người buôn bán, dịch vụ:
IV. Biện pháp tăng thu nhập của gia đình:
1. Phát triển kinh tế gia đình bằng cách làm thêm nghề phụ:
a. Người lao động có thể tăng thu nập bằng cách tăng năng suất lao động, tăng ca sản xuất, làm thêm giờ.
b. Người đã nghỉ hưu, ngoài lương hưu có thể làm kinh tế phụ, làm gia công tại gia đình,
c. Sinh viên có thể dạy kèm (gia sư), tận dụng thời gian tham gia quản cáo, bán hàngđể tăng thu nhập.
2. Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình?
- Trực tiếp tham gia sản xuất cùng người lớn: Làm vườn, nuôi gà, cho cá ăn
- Gián tiếp đóng góp tăng thu nhập cho gia đình: Làm vệ sinh nhà ở giúp ba mẹ, việc nội trợ
IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................. 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai giang cong nghe 6.doc