A/ Bài cũ:
- Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì?
- Qua bài học này em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của mình?
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trí dũng song toàn
a. Luyện đọc:
- GV chia đoạn ( 4 đoạn )
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó.
- Giúp HS giải nghĩa một số từ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Sứ thần Giang Văn Minh làm cách
nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp
giỗ Liễu Thăng?
TUầN 21 Ngày soạn: 3.1.2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 5.1.2009 Tiết 1: SHTT: CHàO Cờ ĐầU TUầN & Tiết 2: Tập đọc: trí dũng song toàn. I Mục tiêu: - Đọc lưu loát diễn cảm bài văn - giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiếu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5phút 30phút 2 phút 12phút 10phút 6 phút 4phút A/ Bài cũ: - Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì? - Qua bài học này em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của mình? - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trí dũng song toàn a. Luyện đọc: - GV chia đoạn ( 4 đoạn ) - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. - Giúp HS giải nghĩa một số từ. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? - GV cùng HS nhận xét, bổ sung, GV kết luận. - Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh? - Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang văn Minh? - Vì sao có thể nói ông Giang văn Minh là người trí dũng song toàn? - GV yêu cầu HS rút ra ý nghĩa của bài đọc. - GV bổ sung, ghi bảng. * Nội dung của bài: c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV mời 5 HS đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2. - GV đọc mẫu. - Bình chọn bạn đọc hay nhất. C/ Củng cố, dặn dò: - Mời 1 HS nêu lại ý nghĩa của bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn: Về nhà luyện đọc lại bài. - Xem trước bài sau: Tiếng rao đêm. - 2 HS lần lượt đọc bài: Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng - 1 - 2 HS khá giỏi đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1-2 HS đọc toàn bài. *1 HS đọc đoạn 1,2. - HS dựa vào nội dung của đoạn 1, 2 để trả lời. - HS nối tiếp nhau nhắc lại cuộc đối đáp. - Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. ... - Vì vừa mưu trí, vừa bất khuất, dũng cảm. - HS trả lời. - HS nhắc lại. - 5 HS đọc. - HS đọc diễn cảm đoạn 1,2 theo cặp. - Từng tốp HS thi đọc trước lớp. & Tiết 3: thể dục: GV chuyên trách & Tiết 4: Toán: luyện tập về tính diện tích. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông. III. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30phút 2 phút 15phút 13phút 6 phút 7 phút 5 phút A/ Bài cũ: - GV vẽ biểu đồ hình quạt có ghi số liệu phần trăm cây trồng của các xã? - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập về tính diện tích 2. Giới thiệu cách tính: - GV nêu ví dụ và vẽ hình như SGK lên bảng. - Để tính diện tích của mảnh đất đó trước hết ta phải làm gì - Nêu độ dài của cạnh hình vuông, hình chữ nhật? - GV gợi ý: Tính diện tích của từng hình nhỏ từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất. - GV cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng. 2.Thực hành: * Bài 1: - Gợi ý: Chia hình đã cho thành 2 hình chữ nhật tính diện tích của chúng rồi từ đó tính diện tích cả mảnh đất. * Bài 2: - GV hường dẫn. - GV chữa bài. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nắm vững quy tắc tính diện tích đã học. - Chuẩn bị cho bài sau. - Dựa vào số liệu trên biểu đồ HS đọc tỉ số phần trăm số cây trồng của các xã. - Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc ( được 2 hình vuông và 1 hình chữ nhật ) - Hình vuông có cạnh 20 cm, hình chữ nhật có kích thước là 70m và 40,1 m - HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - HS trao đổi theo cặp và tìm cách giải. - 2 HS giải vào giấy khổ to. - HS trình bày. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở - 2HS giải vào giấy khổ to. Bài giải: Độ dài cạnh DC là: 3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m ) Diện tích hình chữ nhật ABCD.. 11,2 x 3,5 = 39,2 ( m2) Diện tích hình chữ nhật MNPQ: 6,5 x 4,2 = 27,3 ( m2 ) Diện tích mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 ( m2 ) Đáp số: 66,5 m2 - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật lớn: 40,5 + 100,5 = 141 (m ) Chiều rộng hình chữ nhật lớn: 50 + 30 = 80 (m) Diện tích hình chữ nhật lớn: 141 x 80 = 11280 ( m2) Diện tích 2 hình chữ nhật là: 40,5 x 50 x 2 = 4050 ( m2 ) Diện tích mảnh đất là: 11280 + 4050 = 7230 ( m2 ) Đáp số: 7230 m2 buổichiều Tiết 1: luyện tiếng việt: trí dũng song toàn I Mục tiêu: - Đọc lưu loát diễn cảm bài văn - giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiếu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. - Luyện viết bài "Lời của than" III. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 35phút 2 phút 12phút 10phút 11phút 5 phút A/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trí dũng song toàn a. Luyện đọc: - GV chia đoạn ( 4 đoạn ) - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. - Giúp HS giải nghĩa một số từ. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV mời 5 HS đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2. - GV đọc mẫu. c. Luyện viết bài: - GV đọc bài. - GV hướng dẫn HS viết bài. - GV theo dõi HS viết bài. - GV thu bài chấm. - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - Mời 1 HS nêu lại ý nghĩa của bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn: Về nhà luyện đọc lại bài. - Xem trước bài sau: Tiếng rao đêm. - 1 - 2 HS khá giỏi đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1-2 HS đọc toàn bài. - 5 HS đọc. - HS đọc diễn cảm đoạn 1,2 theo cặp. - Từng tốp HS thi đọc trước lớp. - Bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS lắng nghe. - HS viết bài. - HS đọc dò bài. & Tiết 2: luyện toán: luyện tập về tính diện tích. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông. III. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 35phút 2 phút 33phút 16phút 17phút 5 phút A/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập về tính diện tích 2.Thực hành: * Bài 1: - Gợi ý: Chia hình đã cho thành 2 hình chữ nhật tính diện tích của chúng rồi từ đó tính diện tích cả mảnh đất. * Bài 2: - GV hường dẫn. - GV chữa bài. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nắm vững quy tắc tính diện tích đã học. - Chuẩn bị cho bài sau. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở - 2HS giải vào giấy khổ to. Bài giải: Diện tích hình chữ nhật bé là: 40 x 30= 1200 ( m2) Diện tích hình chữ nhật lớn là: 60,5 x 40 = 2420 ( m2 ) Diện tích thửa ruộng là: 1200 + 2420 = 4840( m2 ) Đáp số: 4840 m2 - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở Bài giải: Diện tích hình chữ nhật lớn: 50 x 20,5 = 1025 ( m2) Diện tích hình chữ nhật bé là: 40,5 x 10 = 405 ( m2 ) Diện tích mảnh đất là: 1025 + 405 = 1430( m2 ) Đáp số: 1430 m2 & Tiết 3: Khoa học: năng lượng mặt trời. I. MụC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. - Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động. ..của con người sử dụng năng lượng mặt trời. II. đồ dùng dạy học: - Phương tiện máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. - Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. - Thông tin và hình trang 84 - 85 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: nến, diêm. - Một số đồ chơi điện tử. III. các hoạt động DạY HọC: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 2 phút 10 phút 12 phút 6 phút 5 phút A/ Bài cũ: - Muốn làm cho các vật xung quanh biến đổi cần có gì? Cho ví dụ? - GV nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Năng lượng mặt trời * Hoạt động 1: *Làm việc theo cặp. - GVyêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: +Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào? +Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống? +Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu? - GV kết luận. *Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm. +Nhóm 1-2: Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày? + Nhóm 3 - 4: Kể tên một số công trình máy móc sử dụng năng lượng mặt trời? + Nhóm 5 - 6: Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương? - GV kết luận. 3. Hoạt động 3: Trò chơi - GV phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV vẽ mặt trời lên bảng, HS lên ghi vai trò của mặt trời đối với đời sống của con người. - GV cùng HS nhận xét và công bố nhóm thắng cuộc. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nắm vững tác dụng của mặt trời trong tự nhiên. - Xem trước bài sau: Sử dụng năng lượng chất đốt. 1- 2 HS lên bảng trả lời. - Các cặp thảo luận 3 câu hỏi đó. - Đại diện cặp phát biểu. - Các HS khác nhận xét bổ sung. - ánh sáng, nhiệt - Chiếu sáng và sưởi ấm cho muôn loài, giúp cho cây xanh tốt, người và động vật khoẻ mạnh. - Gây ra nắng, mưa, gió, bão - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm như hướng dẫn ở SGK. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét. - HS tiến hành chơi. & Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ ba ngày Tiết 1: Đạo đức: ủy ban nhân dân xã ( phường ) em. I. MụC TIÊU: Học xong bài này HS biết: - Cần phải tôn trọng UBND xã ( phường )và vì sao phải tôn trọng UBND xã ( phường ). - Thực hiện các quy định của UBND xã ( phường ); tham gia các hoạt động do UBND xã ( phường ) tổ chức. - Tôn trọng UBND xã ( phường ). II. Đồ dùng dạy học: - ảnh trong bài phóng to. II. các hoạt động DạY HọC: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5phút 30phút 2 phút 12phút 8phút 8phút 5 phút A/ Bài cũ : - Nêu một số biểu hiện thể hiện tình yêu quê hương ? -Nhận xét , đánh giá . B/ Bài mới : (30phút ) 1, Giới thiệu bài : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện : Đến UBND xã ( phường ) - GV nêu câu hỏi để HS thảo luận theo cặp . + Bố dẫn Nga đến UBND xã ( phường ) để làm gì ? + Ngoài việc cấp giấy khai sinh , UB ND xã ( phường ) còn làm những việc gì ? + Theo em , UBND xã ... ài than đá ra bạn còn biết tên loại than đá nào khác? + Nhóm 3 - 4: Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết, chúng thường được dùng để làm gì? ở nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu? + Nhóm 5 - 6: Có những loại khí đốt nào? Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? - GV kết luận. C/ Củng cố, dặn dò: - Xăng dầu được dùng vào những việc gì? - Xăng dùng làm chất đốt được không? - Nhận xét giờ học. - Nắm được công dụng của một số loại chất đốt. - Xem trước bài sau: Sử dụng năng lượng chất đốt. (tiếp theo ) - 2 HS lên bảng trả lời. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận và ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét. - HS trả lời theo hiểu biết của mình. & buổi chiều Tiết 1: Chính tả ( Nghe - viết ): trí dũng song toàn. I. MụC TIÊU: - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn của truyện: Trí dũng song toàn. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/ d/ gi; có thanh hỏi hoặc thanh ngã. II. đồ dùng dạy học -Vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2b; BT3a. III. các hoạt động DạY HọC: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5phút 30phút 2 phút 15phút 13phút 6 phút 7 phút 5 phút A/ Bài cũ: - Nhận xét đánh giá. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc đoạn cần viết. - Đoạn văn kể điều gì? - GV nhận xét, kết luận. - GV hướng dẫn một số từ HS thường mắc. - GV đọc từng câu văn. - GV đọc dò lại. - GV chấm 7 - 10 bài. - Nhận xét chung và chữa lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 2b: - GV giúp HS hiểu yêu cầu - GV dán 3 tờ phiếu khổ to ghi sẵn bài tập2. - GV cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 3a: - GV tổ chức cho HS chữa bài theo nhóm. - GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng. - GV cùng HS nhóm khác nhận xét, chữa bài. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn: Ghi nhớ những từ ngữ đã luyện để không viết sai chính tả. - Chuẩn bị cho bài sau. - 2HS lên bảng viết những từ có chứa âm đầu r/ d/ gi. - HS viết vào vở nháp. - HS theo dõi trong SGK. - 1HS đọc lại đoạn viết. - Giang Văn Minh khẳng khái khiến vua nhà Minh tức giận. ... - HS đọc thầm lại đoạn văn và chú ý cách trình bày, các từ dễ viết sai ghi ra vở nháp. - HS gấp SGK, lắng nghe và viết. - HS rà soát lại toàn bài. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân vào vở BT. - HS lên bảng chữa bài. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - Các nhóm thi tiếp sức làm bài. & Tiết 2: luyện toán: hình hộp chữ nhật - hình lập phương I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hình thành được biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Chỉ ra được các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, vận dụng để giải các bài tập có liên quan. III. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 35phút 10phút 11 phút 13 phút 5phút A/ Bài mới: 2.Thực hành: * Bài 1: - Cả lớp cùng GV nhận xét chữa bài. * Bài 2: - GV vẽ hình hộp chữ nhật lên bảng. - Cả lớp cùng GV nhận xét. *Bài 3: - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nắm được các yếu tố của HHCN - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài vào vở BT. - HS trình bày bài. +Hình hộp CN và hình lập phương đều có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài vào vở BT. - HS điền số còn thiếu. - HS đọc yêu cầu. - HS nối tiếp nhau lên chỉ các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật. - HS tự làm bài vào vở BT. DQ = AM = CP = BN AB = MN = DC = QP AD = BC = MQ = NP - HS tự giải phần b. - HS trình bày bài giải. Bài giải: Diện tích của mặt đáy ABCD là: 7 x 4= 28 (cm2) Diện tích của mặt bên DCPQ là: 7 x 5 = 35 (cm2) Diện tích của mặt bên AMQD là: 4 x 5 = 20 (cm2) Tiết 3: anh văn: GV chuyên trách & Tiết 4: anh văn: GV chuyên trách & Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ sáu ngày Tiết 1: Toán: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan. II .Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được. - Kẻ sẵn các hình khai triển. III. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 33phút 2 phút 18phút 13 phút 2 phút A /Bài cũ : - GV đưa ra một hình hộp chữ nhật . - HHCN có mấy mặt đáy , mấy mặt bên , có mấy đỉnh , mấy cạnh ? - Nhận xét , ghi điểm . B /Bài mới : 1.Giới thiệu bài : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 2. Hướng dẫn HS hình thành khái niệm cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - GV đưa ra một HHCN rồi khai triển HHCN đó. - GV: DTXQ của HHCN là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN. a, Diện tích xung quanh: - GV nêu ví dụ SGK. - Dựa trên hình khai triển GV hỏi: + DTXQ của hình hộp chữ nhật bằng diện tích của hình nào ? - GV mời HS lên bảng dựa vào hình đã khai triển chỉ ra được cạnh chiều dài , chiều rộng của HCN đó . - Vậy chiều dài của hình chữ nhật bằng bao nhiêu ? - GV chiều dài của HCN cũng là chu vi cuả mặt đáy hình hộp . - Chiều rộng bằng mấy ? - GV: chiều rộng của HCN chính là chiều cao của HHCN đó . - Để tính DTXQ của HHCN ta làm thế nào ? - Từ cơ sở đó GV nêu câu hỏi yêu cầu HS rút ra quy tắc tính DTXQ của HHCN . b, Diện tích toàn phần: - GV nêu : DTTP của HHCN là tổng DTXQ và diện tích hai đáy. - Gợi ý HS tính diện tích một mặt * Lưu ý có hai mặt đáy. - Từ đó gợi ý cho HS tính DTTP của HHCN. - GV nhận xét, ghi bảng như SGK. 2.Thực hành: * Bài 1: - Cả lớp cùng GV nhận xét chữa bài . * Bài 2: - Cả lớp cùng GV nhận xét. C / Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học thuộc quy tắc tính DTXQ và DTTP của HHCN. - Chuẩn bị cho bài sau. - 1HS lên bảng chỉ ra các mặt đáy, mặt bên, các đỉnh, cạnh, chiều dài, chiều rộng, chiều cao. - 1HS trả lời. - HS quan sát và chỉ ra 4 mặt bên. - DTXQ của HHCN bằng diện tích của HCN. - HS nêu được: 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm ) - Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng ( hoặc chu vi đáy nhân với chiều cao ) 26 x 4 = 104 ( cm 2) - Diện tích một mặt đáy 8 x 5 = 40 ( cm 2) - HS trả lời. - HS đọc bài toán. - Vận dụng công thức đã học để làm bài. - HS tự làm bài vào vở. Bài giải: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (cm2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 54 + (5 x 4) x 2 = 94 (cm2) Đáp số: 54 cm2, 94 cm2 - 2HS giải vào giấy khổ to. - HS trình bày bài. - HS đọc bài toán. - HS tự giải. - HS trình bày bài giải. & Tiết 2: âm nhạc: GV chuyên trách & Tiết 3: Tập làm văn: trả bài văn tả người. I. Mục tiêu: - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người - Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại được một đoạn văn cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy học - Viết sẵn 3 đề bài của tiết kiểm tra viết. - Một số lỗi điển hình cần chữa chung cho cả lớp. III. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 5 phút A. Bài cũ: - Nhắc lại đề bài B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trả bài văn tả người 2. Nhận xét kết quả bài viết của HS: a, Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp - Những ưu điểm chính: + Xác định đúng đề bài. + Bố cục, diễn đạt. - Những thiếu sót. b, Thông báo số điểm cụ thể: 3. Hướng dẫn HS chữa bài: - GV trả bài. a, Hướng dẫn HS chữa lỗi chung. b, Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài. c, Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay. d, HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn. - GV cùng HS nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn: em nào viết chưa đạt về nhà viết lại đoạn văn. - Chuẩn bị cho tiết TLVsau. - HS trình bày lại CTHĐ đã lập trong tiết trước. - HS viết đoạn văn vào vở. - HS nối nhau đọc đoạn văn đã viết lại. & Tiết 4: Sinh hoạt: Sinh hoạt lớp. I. Yêu cầu: - Đánh giá các hoạt động tuần qua về mọi mặt. - Triển khai kế hoạch tuần tới II. CáC HOạT Động DạY HọC: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 15 phút 15 phút 5phút I. Khởi động: - Lớp phó bắt nhịp cho cả lớp hát 1 bài. II. Đánh giá hoạt động tuần qua: - GV theo dõi. - GV phát biểu ý kiến: + Về chuyên cần: Vắng 2 lượt. + Về vệ sinh: Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ, gọn gàng, Làm tốt vệ sinh khu vực đã phân công. + Về học tập: HS chăm học, học bài và làm bài tập đầy đủ. - Sách vở, đồ dùng chuẩn bị đầy đủ. - ý thức học tập tốt, hăng say phát biểu xây dựng bài như: Ly, Hương, Vũ, Hoà,Tuấn + Các hoạt động khác: Tham gia tốt các hoạt động khác như: hoạt động giữa giờ, xây dựng giờ học tốt. III. Phổ biến công việc tuần tới: - Tuần tới chúng ta cần làm những công việc gì các em cần thảo luận cụ thể. - Đưa ra kế hoạch cụ thể: + Thực hiện chương trình tuần 22. + Đi học chuyên cần, đúng giờ. + Tiếp tục xây dựng nền nếp lớp học, chú trọng chất lượng học tập, bổ sung đầy đủ đồ dùng học tập như sách, VBT học kì II. + Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, lau chùi cửa kính, bàn ghế, lớp học luôn sạch sẽ và thoáng mát. - Nâng cao chất lượng học tập và bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. - Các hoạt động khác: tham gia tốt việc đọc báo đầu giờ, sinh hoạt giữa giờ. - Duy trì các buổi sinh hoạt Đội TNTPHCM. + Đọc báo lớp 1B ( Ly, Hoà). + Thực hiện tốt kế hoạch đội đã triển khai. - Lao động nhổ cỏ bồn hoa, quét sân bê tông. IV. Kết thúc: + Cả lớp cùng nhau hát 1 bài. - HS cả lớp cùng hát. * Lớp trưởng điều khiển - Từng tổ trưởng tự đánh giá những ưu khuyết điểm của tổ mình trong tuần qua. - ý kiến nhận xét, đánh giá của lớp phó. - Từng cá nhân trong lớp phát biểu ý kiến. - Sau đó lớp trưởng nêu ý kiến nhận xét chung. - HS lắng nghe. - Các nhóm thảo luận về kế hoạch tuần tới. - HS theo dõi kế hoạch &
Tài liệu đính kèm: