TIẾT 1: TẬP ĐỌC: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN.
I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUầN 16 Ngày soạn: 6.12.2008 Ngày giảng: Thứ hai ngày 8.12.2008 Tiết 1: Tập đọc: thầy thuốc như mẹ hiền. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 2 phút 12 phút 10 phút 6 phút 5 phút A/ Bài cũ: - Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây? - Nêu nội dung của bài thơ. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Thầy thuốc như mẹ hiền. a. Luyện đọc: - GV chia bài này thành 3 phần. - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. - Giúp HS giải nghĩa một số từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: -Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài? - Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? -Vì sao có thể nói Lãn Ông là một thầy thuốc không màng danh lợi? - Em hiểu nội dung của hai câu cuối bài như thế nào? - GV chốt lại và yêu cầu HS rút ra nội dung của bài. * Nội dung: c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu đoạn 2. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung của bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn: về nhà luyện đọc lại bài văn. - Xem trước bài sau: Thầy cúng đi bệnh viện. - 2HS lần lượt lên bảng đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - 1 - 2 HS khá giỏi đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng phần trước lớp. - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1-2 HS đọc toàn bài. *1HS đọc đoạn phần 1. - Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời,không ngại khổ ngại bẩn. * HS đọc phần 2. - Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm. * HS đọc phần 3. - Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo từ chối. - HS phát biểu theo suy nghĩ. - HS nói nội dung của bài. - HS nhắc lại. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 trước lớp. - Bình chọn bạn đọc hay nhất. & tiết 2: thể dục: GV chuyên trách & Tiết 3: Toán: luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm - Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch. - Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi. - Làm quen với các phép tính đến tỷ số phần trăm. II. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 2 phút 28 phút 7 phút 10 phút 11 phút 5 phút A/ Bài cũ: - GV tóm tắt bài toán. Có: 50 học sinh Trong đó: 16 nữ HS nữ chiếm: .......% cả lớp? - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành: Luyện tập. * Bài 1: Tính ( theo mẫu ). - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2: - GV phân tích, tìm hiểu bài toán. Tóm tắt: Kế hoạch năm: 20 ha ngô Đến tháng 9: 18 ha Hết năm: 23,5 ha Hết tháng 9: .....% kế hoạch? Hết năm:. ...% vượt kế hoạch. ..%? - Gợi ý cho HS tìm cách giải. - GV cùng HS nhận xét chữa bài. * Bài 3: - Các bước tiến hành như bài 2. - GV nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nắm vững cách giải bài toán về tỉ số phần trăm. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. 27,5% + 38% = 65,5% 30% - 16% = 14% 14,2% x 4 = 56,8% 216% : 8 = 27% - HS đọc bài toán. - HS giải theo cặp. - 2 HS giải vào giấy khổ to. - HS đọc bài toán. - HS giải vào vở. - 2 HS giải vào giấy khổ to. Bài giải: a. Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 = 125% b. Tỉ số % của tìên bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì bán rau là 125%. Do đó số % tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a. 125% b. 25% buổi chiều Tiết 1: luyện tiếng việt: thầy thuốc như mẹ hiền. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. - Luyện viết bài" Thư gửi các học sinh" II. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 35 phút 2 phút 13 phút 5 phút 15 phút 5 phút A/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Thầy thuốc như mẹ hiền. a. Luyện đọc: - GV chia bài này thành 3 phần. - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu đoạn 2. c. Luyện viết - GV đọc bài " Thư gửi các học sinh. - GV hướng dẫn cách viết. - GV theo dõi HS viết bài. - GV thu bài chấm, nhận xét. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung của bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn: về nhà luyện đọc lại bài văn. - Xem trước bài sau: Thầy cúng đi bệnh viện. - 1 - 2 HS khá giỏi đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng phần trước lớp. - HS luyện đọc theo cặp. - 1-2 HS đọc toàn bài. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 trước lớp. - Bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS lắng nghe. - HS viết bài. - HS đọc dò bài. & Tiết 2: luyện toán: luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm - Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch. - Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi. - Làm quen với các phép tính đến tỷ số phần trăm. II. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 35 phút 2 phút 33 phút 8 phút 7 phút 8 phút 10 phút 5 phút A/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Thực hành:. * Bài 1: Tính ( theo mẫu ). - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2: - GV phân tích, tìm hiểu bài toán. - Gợi ý cho HS tìm cách giải. - GV cùng HS nhận xét chữa bài. * Bài 3: - GV nhận xét * Bài 4: C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nắm vững cách giải bài toán về tỉ số phần trăm. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở BT. - 2 HS lên bảng làm bài. 17% + 18,2% = 35,2% 60,2% - 30,2% = 30% 18,1% x 5% = 90,5% 53% : 4 = 13,25% - HS đọc bài toán. - HS làm bài vào vở BT. -2 HS phát biểu. - HS đọc bài toán. - HS giải vào vở BT. - 2 HS giải trên bảng. Bài giải: a. Tỉ số % của tiền bán nước mắm và tiền vốn là: 1720 000 : 1600 000 = 1,075 = 107,5% b. Tỉ số % của tiền bán nước mắm và tiền vốn là 107,5% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì bán nước mắm là 107,5%. Do đó số % tiền lãi là: 107,5% - 100% = 7,5% Đáp số: a. 107,5% b. 7,5% - HS đọc bài toán. - HS giải vào vở BT. Khoanh vào A. 109% & Tiết 3: Khoa học: chất dẻo. I. MụC TIÊU: - Sau bài học, HS có khả năng: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. II. đồ dùng dạy học: - Hình trang 64 - 65 SGK. - Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa. III. các hoạt động DạY HọC: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 2 phút 8 phút 10 phút 10 phút 5 phút A/ Bài cũ: - Cao su thường được sử dụng để làm gì? - Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng ta cần lưu ý điểm gì? - GV nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Chất dẻo 2. Hoạt động 1: Quan sát. - GV yêu cầu HS quan sát hình trang 64 và một số đồ nhựa mang đến lớp. +Kể tên và nêu đặc điểm của một số đồ dùng bằng nhựa? - GV kết luận: Những đồ dùng đó được làm bằng chất dẻo. 3.Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin và liên hệ thực tế. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Cả lớp cùng GV nhận xét. - GV kết luận: Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm từ than đá và đầu mỏ. 4.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo trong gia đình? -Thi kể tên các đồ dùng bằng nhựa? -Tổ chức cho HS chơi trò chơi. - GV phổ biến cách chơi, luật chơi. - Chọn ra nhóm tìm được nhiều đồ dùng nhất. C/ Củng cố, dặn dò: - Liên hệ đến cách bảo quản các đồ dùng bằng nhựa của gia đình HS. - Nhận xét giờ học. - Xem trước bài sau: Tơ sợi. - 2 HS lên bảng trình bày. - HS thảo luận theo cặp. - HS trình bày kết quả kết hợp chỉ vào tranh và đồ dùng thật. - Các HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung. - Các nhóm thảo luận và ghi vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Các nhóm đọc thông tin và trả lời câu hỏi ở mục BT. - HS phát biểu ý kiến. - HS tiến hành chơi. & Ngày soạn: 7.12.2008 Ngày giảng: Thứ ba ngày 9.12.2008 Tiết 1: Đạo đức: hợp tác với những ngời xung quanh ( Tiết 1 ). I. MụC TIÊU: - Học xong bài này, HS biết: - Cách thức hợp tác với những ngời xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. - Hợp tác với những ngời xung quanh trong học tập,lao động,sinh hoạt hằng ngày. - Đồng tình với những ngời biết hợp tác với những ngời xung quanh và không đồng tình với những ngời không biết hợp tác với những ngời xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: - Thẻ màudùng cho hoạt động 3. II. các hoạt động DạY HọC: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 2 phút 8 phút 10 phút 10 phút 2 phút 3 phút A/ Bài cũ: - Em hãy nêu suy nghĩ của em về ngời phụ nữ Việt Nam? - Nêu những ngày dành riêng cho phụ nữ? - Nhận xét, đánh giá. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hợp tác với những ngời xung quanh ( tiết 1 ). 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống. - GV ghi tình huống lên bảng và treo tranh nh SGK -GV: Nội dung tranh nói gì? - GV chốt lại nội dung của tranh. - GV yêu cầu: Thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi đã nêu ở dưới tranh. - Các nhóm cùng GV nhận xét bổ sung. - GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung. 3. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK - GV cùng HS nhận xét, kết luận. - Để hợp tác tốt với những ngời xung quanh các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau. 4. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ( BT 2 SGK ) - Bày tỏ thái độ bằng cách đa thẻ màu theo quy ứơc. - GV đưa ra từng ý kiến. -Vì sao em tán thành ý kiến đó? Vì sao không tán. ... đọc yêu cầu . HS tự tìm cách giải . 10 % = ; 25 % = ; Số gạo trong kho là : a , 5 x 10 = 50 ( tấn ) b , 5 x4 = 20 ( tấn ) 1HS lên bảng giải . Cả lớp đổi vở kiểm tra chéo . & Tiết 3: Luyện từ và câu: tổng kết vốn từ. I.MụC Tiêu: - HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. -HS tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình. II. đồ dùng dạy học: -Một số tờ phiếu trình bày nội dung BT 1. -Vài tờ giấy để các HS làm bài tập 3. III. các hoạt động DạY HọC: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5phút 30phút 5phút A/Bài cũ: -nhận xét. B/ Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1: Tự kiểm tra vốn từ của mình. -GV giúp HS hiểu yêu cầu. -Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. -GVcùng HS cả lớp nhận xét bổ sung, chọn ra nhóm làm bài tốt nhất. * Bài tập 2: Đọc bài văn: Chữ nghĩa trong văn miêu tả. -Cả lớp cùng GV nhận xét. * Bài tập 3: -GV cùng HS nhận xét và chọn ra bạn đặt câu hay. C/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. - Dặn: Học thuộc những từ ngữ tìm được ở BT 1a. - Chuẩn bị cho bài sau. HS làm BT 1 -2 của tiết trước. 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1. Các nhóm trao đổi thảo luận và làm bài và ghi kết quả vào phiếu. Các nhóm trình bày kết quả. 1 HS đọc yêu cầu. 1 -2 HS đọc bài văn. HS biết được trong văn miêu tả người ta hay so sánh, so sánh thường kèm theo nhân hoá. HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong bài văn. 1HS đọc yêu cầu của bài tập. HS làm bài cá nhân. HS trình bày kết quả trước lớp. & Tiết 4: Mĩ thuật: vẽ theo mẫu. Mẫu vẽ có hai vật mẫu. I. MụC TIÊU: - HS hiểu được đặc điểm của mẫu -HS biết cách bố cục và vẽ được hình có tỉ lệ gần đúng mẫu. -HS quan tâm, yêu quý mọi vật xung quanh. II. đồ dùng dạy học: SGK, SGV. Một vài mẫu vẽ có hai vật mẫu. Hình gợi ý cách vẽ. Một số bài vẽ của HS năm trước. Một số tranh tĩnh vật của hoạ sĩ. III. các hoạt động DạY HọC: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 2-3 phút 25 phút 5 phút A/ Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV đưa một số mẫu có hai vật mẫu. -Qua quan sát các em thường thấy mẫu có hai vật mẫu có gì giống và khác nhau? -Nhận xét về vị trí, tỉ lệ độ đậm nhạt giữa các vật mẫu. 3, Hoạt động 2: Cách vẽ: - GV treo hình vẽ và gợi ý. - GV dựa vào hình vẽ và gợi ý để hướng dẫn HS các bước vẽ. - GV chọn mẫu vẽ có hai vật mẫu vừa hướng dẫn vừa thao tác và hoàn thành mẫu vẽ. -Vẽ khung hình chung của mẫu và khung hình riêng ở từng vật mẫu. -Vẽ đường trục của mẫu. - Xác định tỉ lệ các bộ phận. - Vẽ phác những nét chính. -Vẽ nét chi tiết và hoàn chỉnh. -Phác các mảng sáng tối. 4,Hoạt động 3: Thực hành: - GV quan sát, uốn nắn cho HS. 5, Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - Nhận xét, đánh giá, khen ngợi. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn: Sưu tầm tranh của hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung trên sách báo. HS quan sát . HS giống : có miệng , cổ , vai , thân, đáy ..... khác nhau : Cái to , cái nhỏ , cái cao, cái thấp ....... HS nhìn vị trí của mẫu để trả lời . HS quan sát . HS vẽ vào vở . 3-4 HS thực hành vào giấy khổ to . HS trưng bày sản phẩm . HS đánh giá bài của bạn . & Buổi chiều Tiết 3: Khoa học: tơ sợi. I. MụC TIÊU: - Sau bài học, HS biết: -Kể tên một số loại tơ sợi. -Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. -Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. II. đồ dùng dạy học: -Hình và thông tin trang 66 SGK. - Một số sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. -Phiếu học tập. III. các hoạt động DạY HọC: T.gian Hoạt động học Hoạt động học 3-5 phút 25 phút 5 phút A/ Bài cũ : + Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào ? Nó có tính chất gì ? + Kể tên một số đồ dùng được làm bằng chất dẻo? - GV nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: ( 25 phút ) 1, Giới thiệu bài: 2, Hoạt động 1: * Quan sát và thảo luận. -Tổ chức cho HS làm việc theo cặp. -GV nêu yêu cầu: Quan sát và trả lời câu hỏi ở trang 66. -Cả lớp cùng GV nhận xét. -GV hỏi: Loại sợi nào có nguồn gốc từ thực vật? +Loại sợi nào có nguồn gốc từ động vật? -GV kết luận: Các sợi có nguồn gốc từ thực vật như: sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai. ....... 3, Hoạt động 2: Thực hành. Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. -Yêu cầu HS thực hành trang 67. (GV phát phiếu học tập cho các nhóm ) - GV kết luận: Tơ sợi tự nhiên khi cháy tạo thành tro. Tơ sợi nhân tạo khi cháy vón cục lại. 4, Hoạt động 3: * Làm việc với phiếu học tập. -GVcùng HS cả lớp nhận xét bổ sung. - GVkết luận. C/ Củng cố, dặn dò: - GV chốt lại kiến thức đã học. - Nhận xét giờ học. -Chuẩn bị cho bài ôn tập. 2HS lên bảng trình bày . HS thảo luận và trình bày kết quả thảo luận trước lớp , kết hợp chỉ vào tranh . HS trả lời theo hiểu biết của mình . Các nhóm thực hành và ghi kết quả vào phiếu . Đại diện nhóm trình bày kết quả . Các nhóm khác nhận xét bổ sung . HS làm bài vào phiếu học tập . 2HS làm vào giấy khổ to . HS trình bày kết quả . HS đọc mục bạn cần biết . & Tiết 2: Toán: luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn luyện cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - Vận dụng giải bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. II. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 25 phút 5 phút A /Bài cũ : GV tóm tắt bài toán : Dự trữ : 10000 kg gạo Mỗi ngày dùng : 10 % Tính nhẩm số gạo đó : .......2 , 3 , 4, 5 ngày ? -Nhận xét , ghi điểm . B /Bài mới : 1, Giới thiệu bài : 2, Thực hành : * Bài 1 : - Phân tích bài toán . -GV cùng HS nhận xét chữa bài . * Bài 2 : Cách tiến hành như bài 1 . *Bài 3 : - Phân tích bài toán . * Bài 4 : - Phân tích bài toán . Nhận xét , chữa bài . C / Củng cố , dặn dò : - Nhận xét giờ học . -Học thuộc các quy tắc . 1 HS lên bảng làm bài. 1 HS đọc bài toán. HS tự tìm cách giải. HS trình bày bài giải. Số HS trường đó có là: 64 x100: 12,8 = 500 ( HS ) Đáp số: 500 học sinh. Tổng số sản phẩm là 44 x 100: 5,5 =800 ( HS ) Đáp số: 800 học sinh. HS đọc yêu cầu. HS tự tìm cách giải. 10 % = ; 20 % = ; HS tính nhẩm: a, 9 x 10 = 90 ( ha ) b, 9 x 5 = 45( ha ) c, 9 x 2 = 18 (ha ) 1HS lên bảng giải. Cả lớp đổi vở kiểm tra chéo. HS đọc bài toán. HS tìm cách giải. Diện tích sân trường là: 250: 10 x 100 = 2500 (m2) Đáp số: 2500 m2 & Tiết 3: Tập làm văn: làm biên bản một vụ việc. I/ Mục tiêu: -HS nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc. -biết làm biên bản một vụ việc. II/ Đồ dùng dạy học: - Một vài tờ giấy khổ to để HS viết biên bản. II/ Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 25 phút 5 phút A/. Bài cũ: - Đọc lại đoạn văn tả hoạt động của em bé. - HS cùng GV nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: 1,Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn HS làm bài tập: - GV ghi đề bài lên bảng . -GV yêu cầu HS làm phần b theo nhóm. -GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 2: -Cả lớp cùng GV nhận xét cho điểm những biên bản tốt. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn: Về nhà hoàn chỉnh biên bản trên. 2HS lần lượt lên bảng đọc . 1 -2 HS đọc đề bài . 1-2 HS đọc: Biên bản về việc mèo vằn ăn hối lộ của nhà chuột . HS làm bài theo nhóm và ghi vào giấy khổ to . Đại diện nhóm trình bày . 1HS đọc yêu cầu . HS làm bài cá nhân . 2HS làm vào giấy khổ to . HS trình bày biên bản mình viết . & Ngày soạn: 12.12.2006 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15.12. 2006 Tiết 1: Âm nhạc: học bài hát do địa phương tự chọn ( Do cô giáo Phạm Thị Anh Đào dạy chuyên nhạc ) & Tiết 3: Toán: luyện tập. I/ Mục tiêu: Giúp HS biết: - Ôn lại 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tính một số phần trăm của một số. - Tính một số biết một số phần trăm của nó. II/ Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 25 phút 5 phút A/ Bài cũ: Tính tỉ số phần trăm của hai số: 74 và 84. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Thực hành: * Bài 1: - Hỏi: Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42. - Mời 2 HS lên bảng làm bài. -Cả lớp cùng GV nhận xét, chữa bài. * Bài 2: - Muốn tìm 30% của 97 ta làm thế nào? -Các bước còn lại tiến hành tương tự như bài 1. * Bài 3: - GV phân tích bài toán. + Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72? - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. -Nắm chắc các kiến thức đã luyện tập. HS lên bảng làm bài : 74 : 84 = 0,8809... = 88,09% HS đọc yêu cầu . HS : tính thương của 37 chia 42 ,sau đó nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu phần trăm vào bên phải số đó. HS làm bài vào vở : a, 37 : 42 = 0,8809... = 88,09%. HS làm phần b . HS : muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân với 30 rồi chia cho 100 . 1 HS đọc yêu cầu . HS làm vào vở : a, 72 x 100 : 30 = 240 . b, HS đọc bài toán . HS : Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30 . HS làm vào vở và 2 HS làm vào giấy khổ to . & Tiết 4: Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp và đội tntphcm. * Lớp trưởng đánh giá lại mọi hoạt động trong tuần qua. * GV đánh giá lại các hoạt động một cách đầy đủ. : 1, Về học tập: Trong tuần này, các em có sự cố gắng lớn trong học tập, đi học chuyên cần, hăng say phát biểu xây dựng bài. Duy trì tốt mọi nền nếp. - Thể hiện một số bạn như: Vy, Lệ, Hoàng, Mỹ, .... 2, Về vệ sinh: tổ trực quét dọn lớp học sạch sẽ, lao động sân trường đúng lịch, có hiệu quả. 3, Các hoạt động khác: Mọi hoạt động khác các em đều tham gia tốt. * Kế hoạch tuần 17: - Nâng cao chất lượng học tập. - Chuẩn bị cho ôn tập kiểm tra học kỳ I. - Các bạn học sinh giỏi tập trung vào ôn luyện để tham gia thi HSG vào tháng 01/2007. - Đi học đúng giờ, duy trì công tác vệ sinh. - Các hoạt động khác: tham gia tốt việc đọc báo đầu giờ, sinh hoạt giữa giờ và vệ sinh cho lớp 1. - Tu bổ vở sách chuẩn bị tham gia thi “ Vở sạch, chữ đẹp “ cấp trường. - Tiếp tục thu nộp các khoản đóng góp theo quy định của nhà trường. - Chuẩn bị ôn tập để tham gia Nghi thức Đội do Liên đội tổ chức. - Tham gia chương trình phát thanh Măng non theo hàng tuần. (((( (( (((((((
Tài liệu đính kèm: