Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011

I) MỤC TIÊU:

1. Nhớ lại viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ: Gà Trốngvà Cáo

 Bài viết: "Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn .hết"

2. Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch ( hoặc ươn/ ương) để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho.

II) ĐỒ DÙNG: - Phiếu viết sẵn bài tập 2a

 - 1 số bằng giấy nhỏ để chởitò chơiBT3

III) CÁC HĐ DẠY - HỌC:

A. KT bài cũ: - 3 HS lên bảng, lớp làm nháp

- Viết 2 từ láy có chứa âm S: San sát, su su

- Viết 2 từ có chứa âm X: Xa xôi, xanh xao

- Viết có chứa thanh ngã: nhõng nhẽo, mũn mĩn

- Viết 2 từ có chứa thanh hỏi: bỡ ngỡ, dỗ dành

 

doc 17 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 801Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 07	Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010
Tập đọc:
$13:Trung thu độc lập
I) Mục tiêu:
 1. Đọc trơn toàn bài:
- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước của thiếu nhi.
 2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. 
II) Đồ dùng: 
- Tranh minh hoạ SGK
 III) Các HĐ dạy - học:
 A. KT bài cũ: 2 HS đọc bài: Chị em tôi + TL câu hỏi SGK
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Phát triển bài
a. GT chủ điểm và bài học:
? Chủ điểm của tuần này là gì?
? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
* Ước mơ là một phẩm chất đáng quý của con người, giúp cho con người hình dung ra tương lai và vươn lên trong cuộc sống.
? Bức tranh vẽ cảnh gì?
* Anh bộ đội đứng gác dưới đêm trăng trunh thu năm 1945 lúc đó nước ta vừa giành được độc lập. Trong đêm trung thu độc lập đầu tiên, anh đã suy nghĩ và mơ ước về tương lai của trẻ em NTN? Chúng ta tìm hiểu....
b Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
? Bài được chia làm? đoạn?
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn 
? Em hiểu thế nào là vằng vặc?
- HDHS đọc bài ngắt câu văn dài
- GV đọc bài
* Tìm hiểu bài:
? Thời điểm anh CS nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt?
? Đối với thiếu nhi, tết trung thu có gì vui?
? Đứng gác trong đêm trung thu, anh CS nghĩ đến điều gì?
? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
? Đoạn 1 ý nói gì?
? Anh CS tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
? Vẻ đẹp trong tưởng tượng có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
? Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Cho HS xem tranh về KTXH của nước ta trong những năm gần đây 
? Theo em cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh CS năm xưa?
? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển NTN?
? ý chính của đoạn 3 là gì?
? ND của bài nói lên điều gì?
c, HDHS đọc diễn cảm:
? Em có nhận xét gì về bài đọc của bạn?
- GVHDHS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảmđoạn 2.
- NX cho điểm
- Mở SGK (T65- 660) q/s tranh
- Trên đôi cánh ước mơ.
- Niềm mơ ước khát vọng của mọi người.
- Q/s tranh (T66)
- Anh bộ đội đứng gác dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghĩ mơ ước một đất nước tươi đẹp, một tương lai tốt đẹp cho trẻ em.
- 3 đoạn
- Đ1: Từ đầu ......các em
- Đ2: Tiếp đến ...vui tươi
- Đ3: Còn lại
- Đọc nối tiếp: 3 lượt
- Lượt 3 kết hợp với giải nghĩa từ 
- Sáng trong, không một chút gợn
- Nghe
- Đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài
- 1 HS đọc đoạn 1
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. 
- Trung thu là tết của TN ...rước đèn, phá cỗ ...
- Anh CS nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em ... 
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la, trăng soi sáng xuống nước VN ... núi rừng.
* ý1: Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh CS về tương lai tươi đẹp của trẻ em
 - 1 HS đọc đoạn 2
- Dưới ánh trăng, dòng thác nước.... núi rừng.
- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
* ý 2: Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai của đất nước. 
- 1 HS đọc đoạn 3
- Q/s
- Ước mơ của anh CS năm xưa đã thành hiện thực: Nhà máy thuỷ điện, con tàu lớn... 
- Nhiều điều trong hiện tại qua cả ước mơ của anh CS giàn khoan dầu khí, đường xá mở rộng, ti vi , máy vi tính ....
- HS nêu
- Nền công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới
* ý3: Lời chúc của anh CS với thiếu nhi
* ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh CS, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
- HS nhắc lại
 - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
- HS nêu
- Đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
3. Kết luận:
? Bài văn cho ta thấy tình cảm của anh CS với các em nhỏ NTN?
- NX: Ôn bài CB: Đọc trước vở kịch: ở Vương quốc tương lai
Toán:
 $31: Luyện tập
I) Mục tiêu: HS củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
- Giải toán có lời văn về tìm TP chưa biết của phép cộng hay phép trừ.
II) Các HĐ dạy - học:
 1. GT bài:
 2. phát triển bài:
Bài 1(T40) :
- GV ghi 2416 + 5164
- HDHD cách thử lại
? Nêu cách TL phép tính cộng?
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp 
 2 416 TL: 7 580 
 5 164 2 416
 7 580 5 164 
- Thử lại
- Lấy tổng trừ đi 1 HS, nếu được kết quả là SH còn lại thì phép tính đúng.
- HS nhắc lại 
- Làm vào vở, 3 HS lên bảng 
 ? Nêu y/c?
35 426 TL: 62 981 69 108 TL: 71 182
+ - + - 
 27 519 35 462 2 074 69 108
 62 981 27 519 71 182 2 074
 276 345 299 370
 + - 
 31 925 267 435
 299 370 31 935
Bài 2(T40) :
- GV ghi bảng, y/c HS tính và trả lời
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp
? Nêu cách thử lại phép trừ?
 Nêu y/c?
 6 839 TL 6 357
- +
 482 482
 6 357 6 839 
- Lấy hiệu + số trừ = SBT thì phép tính làm đúng
- HS làm vở, 3 HS lên bảng
 4 025 TL 3 713 5 901 TL 5 263 7 521 TL 7 423
- + - + - +
 312 311 638 638 98 98
 3 713 4 025 5 263 5 901 7 423 7 521
Bài 4(T91) :
? BT cho biết gì? BT hỏi gì? - HS nêu
 Bài giải
Ta có 3 143 > 2 428 Vậy: Núi phan - xi - păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh
 Núi Phan - xi - păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là:
 3 143 - 2 428 = 715(m)
 Đ/s : 715m
3. Kết luận :
- NX bài3(T41) học thuộc 2 quy tắc
Chính tả: (Nhớ- viết)
 $7: Gà Trống và Cáo
I) Mục tiêu:
1. Nhớ lại viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ: Gà Trốngvà Cáo
 Bài viết: "Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn ...hết"
2. Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch ( hoặc ươn/ ương) để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho.
II) Đồ dùng: - Phiếu viết sẵn bài tập 2a
 - 1 số bằng giấy nhỏ để chởitò chơiBT3
III) Các HĐ dạy - học:
A. KT bài cũ: - 3 HS lên bảng, lớp làm nháp
- Viết 2 từ láy có chứa âm S: San sát, su su
- Viết 2 từ có chứa âm X: Xa xôi, xanh xao
- Viết có chứa thanh ngã: nhõng nhẽo, mũn mĩn
- Viết 2 từ có chứa thanh hỏi: bỡ ngỡ, dỗ dành
B. Dạy bài mới:
1. GT bài:
2. Phát triển bài:
- GT bài viết: "Nghe lời Cáo dụ... đến hết"
? Lời lẽ của Gà Trống nói với Cáo thể hiện điều gì?
? Gà tung tin gì để Cáo bỏ chạy?
? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- HD viết từ khó.
? Tìm từ khó viết?
- GV đọc: Phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối....
? Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?
* Lưu ý: Lời nói trực tiếp của Gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm, mở ngoặc kép
- HS gấp SGK, viết đoạn thơ
- GV chấm 7 - 10 bài
3. HDHS làm bài tập chính tả:
Bài2(T67): ? Nêu y/c?
Phần b hết T/g cho VN làm.
a, Trí tuệ, phẩm chất, trong, chế, chinh, trụ, chủ.
b, Thứ tự các câu cần điều lượn, vườn, hương, dương, tương, thường, cường.
Bài 3(T68) :
- GV ghi bảng (Mỗi nghĩa ghi ở 1 dòng) HS chơi: Tìm từ nhanh
- 4 HS đọc TL đoạn thơ
- Gà là một con vật thông minh
- Có cặp chó săn đang chạy đến để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng
- ..... hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào
- HS nêu
- 1 HS lên bảng, lớp viết nháp
- Câu 6viết lùi vào 1 ô câu 8 viết sát lề
- Chữ đầu dòng thơ viết hoa
- Viết hoa tên riêng 2 nhân vật Gà, Cáo
- Nhớ đoạn thơ, viết vào vở
- Tự soát bài
- 1HS nêu
- Làm vào SGK
- Dán 3 phiếu lên bảng 3 tổ lên bảng làm bài tập tiếp sức
- NX chữa BT
- HS làm vào SGK. Mỗi em đọc một câu.
a, ý chí, trí tuệ 
b, vươn lên tưởng tượng.
4. Kết luận: - NX giờ học
Khoa học:
 $13: phòng bệnh béo phì 
I) Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. 
- Có ý thức phòng bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng đối với người béo phì .II) Đồ dùng: 
- Hình vẽ (T28-29) SGK. Phiếu học tập .
III) Các HĐ dạy- học:
 A. KT bài cũ: 
 	? Nếu trẻ em bị thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ bị bệnh gì?
 	? Muốn đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng phải làm gì?
 B. Bài mới: 
 1.GT bài 
 2. Phát triển bài
* HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì.
Mục tiêu : - Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em . Nêu được tác hại của bệnh béo phì .
+ Bước 1: làm việc theo nhóm 
- Phát phiếu giao việc 
? Nêu yêu cầu? 
+ Bước 2: Thảo luận nhóm
+ Bước3: Làm việc cả lớp 
Đáp án: Câu 1: b
Câu 2: 2: 2.1đ , 2.2.d , 2.3 e
GV kết luận:
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo 
* 1 em bé có thể xem là béo phì khi:
- Có cân nặng hơn mức TB so với chiều cao và tuổi là 20%
- Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm
- Bị hụt hơi khi gắng sức
* Tác hại của bệnh béo phì:
- Người bị béo phì thường bị mất sự thoải mái trong cuộc sống.
- Người bị béo phì thường giảm hiệu suất trong lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt
- Người béo phì có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, bệnh tiểu đường, sỏi mật...
* HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì:
Mục tiêu: Nêu được nguyên nhânvà cách phòng bệnh béo phì
B1: Thảo luận nhóm
B2: Báo cáo
? Nêu nguyên nhân gây nên béo phì?
? Làm thế nào để phòng tránh béo phì?
? Nêu tác hại của bệnh báo phì?
? Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ bị béo phì?
- Đọc SGK, q/s hình vẽ, trả lời câu hỏi (T28 - 29)
- TL nhóm 2
- Đại diện nhóm báo cáo 
- NX bổ sung
- Ăn quá nhiều, HĐ quá ít mỡ trong cơ thể bị tích tụ ngày càng nhiều gây béo phì 
- Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
- Năng vận động cơ thể, đi bộ và lao động TDTT.
- mất thoải mải trong cuộc sống. Giảm hiệu suất trong LĐ. Có nguy cơ bị bệnh huyết áp cao,tim mạch, tiểu đường,sỏi mật.
- Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng (rau, quả) ăn đủ đạm, vi - ta - min và khoáng.
- Đi khám bác sĩ càng sớmcàng tốt để tìm đúng nguyên nhân gây béo phì để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về các chế độ dinh dưỡng hợp lí
- Khuyến khích các em bé hoặc bản thân mình phải năng vận động, luyện tập TDTT.
* HĐ3: Đóng vai
Mục tiêu: Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng 
B1: T/c hướng dẫn
B2: - TL nhóm 6
B3: Trình diễn
1. Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu bị béo phì. Sau khi học xong bài này nếu là Lan, bạn sẽ về nhà nói gì để giúp em mình?
2. Nga cân nặng hơn những bạn cùng lứa tuổi cùng chiều caonhiều. Nga đang muốn thay đổi thói quen ăn vặt và uống đồ ngọt của mình. Nếu là Nga bạn sẽ làm gì, nếu hàng ngày trong giờ ra chơi, các bạn mời Nga ăn bánh ngọt và uống nước ngọt?
- TL nhóm 6
- Trình diễn
- Nói với mẹ cách phòng bệnh béo phì cho em ...
- Em sẽ không ăn và không uống nước ngọt.
3. Kết luận
 ? Hôm nay học bài gì? ...  7 HS đọc màn kịch
- 1 HS đóng vai người dẫn chuyện
- 16 em đọc (2 tốp)
* Luyện đọc và tìm hiểu màn kịch 2: "trong vườn kì diệu"
a, GV đọc diễn cảm màn 2 
b, HS đọc nối tiếp màn kịch 2
 Đoạn 1: 6 dòng đầu
 Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo
 Đoạn 3: 5 dòng còn lại
c, Tìm hiểu nội dung màn kịch
? Những trái cây mà Tin - tin và Mi - tin thấy trong khu vườn có gì khác thường
? Em thích những gì ở vương quốc Tương lai?
? Màn 2 cho em biết điều gì?
d, HDHS đọc diễn cẩm màn 2
4. Củng cố dặn dò:
? Vở kịch nói lên điều gì?
- Nghe, q/s tranh (T71) để nhận ra Tin - tin, mi - tin và 3 em bé
- 6 em đọc
- 1 HS đọc màn kịch 2
- Nho to, quả to đến nỗi Tin - tin tưởng đó là quả lê, phải thốt lên: " Chùm lê đẹp quá"
- Những quả táo .......dưa đỏ 
- Những quả dưa .... quả bí đỏ
- Thích quả nho to 
............
* Màn 2 GT những trái cây kì lạ ở vương quốc Tương Lai.
- 5 em đóng vai ....
 1 em dẫn chuyện 
- Vở kịch thể hiện ước mơ của các bạn nhỏ về 1 cuộc sống đầy đủ va hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo góp sức mình phục vụ cuộc sống
3. Kết luận
- Luyện đọc theo cách phân vai
 - CB bài: Nếu chúng mình có phép lạ
Toán
$33:Tính chất giao hoán của phép cộng
I) Mục tiêu: 
- Chính thức nhạn biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản.
II) Các HĐ dạy - học:
 1. KT bài cũ: Giờ trước học bài gì?
 ? Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được? Giá trị của biểu thức?
 2. Bài mới:
* Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng 
- GV kẻ bảng như SGK(T42) các cột 2, 3, 4 chưa viết số
- Mỗi lần cho a và b nhận giá trị số thì y/c HS tính giá trị của a + b và b +a rồi so sánh hai tổng
- Thực hành
a
20
350
1 208
b
30
250
2 764
a + b
20 + 30 = 50
350 + 250 = 600
1 208 + 2 764 = 3 972
b + a
30 +20 = 50
250 + 350 = 600
2 764 + 1 208 = 3 792
? Qua VD trên em có nhạn xét gì về giá trị của a + b và b + a?
? Dựa vào CTTQ phát biểu thành quy tắc ?
3. Thực hành:
Bài 1(T43): ? Nêu y/c?
- Giá trị của a + b và b + a luôn luôn bằng nhau
a + b = b + a
* Khi ta đổi chỗ các SH trong một tổmg không thay đổi
- Nhiều HS nhắc lại
- HS làm vào SGK 3 HS lên bảng
a) 468 +379 = 847
 379 + 468 = 847
b) 6 509 + 2 876 = 9 385
 2 876 + 6 509 = 9385
c) 4 288 + 76 = 4 344
 76 + 4 268 = 4 344
Bài 2(T43): ? Nêu y/c?
a) 48 + 12 = 12 + 48
 65 + 279 = 279 + 65
 177 + 89 = 89 + 177
Bài 3(T43) ? Nêu y/c?
( Nếu không còn thời gian thì để lại buổi chiều)
> a) 2 975 + 4 017 4 017 + 2 975
< 2 975 + 4 017 4 017 + 3000
= 2 975 + 4 017 4 017 + 2 900
b) m + n = n + m
 84 + 0 = 0 + 84
 a + 84 = 84 + a
- Làm vào vở
b) 8 264 + 927 927 + 8 300
 8 246 + 927 900 + 8 264
 927 + 8 264 8 264 + 927
 - GV chấm 1 số bài
3. kết luận:
 - Hôm nay học bài gì? Nêu quy tắc
 - NX giờ học
Tập làm văn
$ 13: Luyện tập xây dựng đoạn văn
trong văn kể chuyện
I) Mục tiêu:
- Dựa trên hiểu biết về đoạn văn của một câu chuyện gồm có nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt chuyện) 
II) Đồ dùng: 
-Tranh minh hoạ chuyện 3 lưỡi rìu để kiểm tra bài cũ 4 tờ phiếu to mỗi tờ viết ND chưa hoàn chỉnh của đoạn văn.
III) Các HĐ dạy - học
 A. Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh kể lại chuyenẹ 3 lưỡi rìu
 B. Bài mới:
1. GT bài
2. Phát triển bài 
Bài 1 (T72)	
- Giáo viên giới thiệu tra	minh hoạ 	
? Nêu các sự vật chính trong truyện?
Bài 2 (T73): ? Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu mỗi học sinh chỉ làm một đoạn, học sinh khá giỏi làm hai đoạn)
GV kết luận những học sinh có đoạn văn hay.
- Mở SGK (T72) 1 HS đọc cốt truyện vào nghề, lớp theo dõi
1. Va - li - a ước mơ trờ thành 	diễn viên........
2. Va - li - a xin học nghề ở rạp xiếc...
3. Va - li - a giữ chuồng ngựa sạch...
4. Sau này Va - li - a trờ thành diễn viên giỏi.
- Em hãy giúp bạn h/c một trong những đoạn ấy
- 4 học sinh lối tiếp đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh.
Học sinh làm bài tập vào vở.
- 4 em làm vào phiếu và dán lên bảng lớp nhận xét.
- Học sinh khác làm bài tập của mình
3. Kết luận
- Nhận xét tiết học : Xem lại ĐV đã viết
- Hoàn chỉnh thêm các đoạn văn còn lại.
Thứ năm ngày 07 tháng 10 năm 2010
Toán
$34: Biểu thức có chứa ba chữ.
I/ Mục tiêu : 
	- Nhận biết một số biểu thức đơn giảncó chứa ba chữ.
	-Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ .
II/ Đồ dùng dạy – học:
	-Kẻ 1 bảng theo mẫu SGK.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ KT bài cũ:
2/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu biểu thức có chứa 3 chữ.
- GV hướng dẫn HS nêu:
Số cá của An
Số cá của Bình
Số cá của Cường
Số cá của cả ba người
2
3
4
2 + 3 + 4
5
1
0
5 + 1 + 0
1
0
2
1 + 0 + 2
a
b
c
a + b + c
-GV giới thiệu : a+b+c là biểu thức có chứa 3 chữ.
b/ giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa ba chữ:
-GV nêu biểu thức có chứa ba chữ: a+b+c. Rồi hướng dẫn HS nêu:
“ Nếu a=2; b=3; c=4 
Thì a + b +c = 2 + 3 + 4 = 5 + 4 = 9.
9 là một giá trị của biểu thức a + b +c”
- HS nêu các trường hợp còn lại .
- HS nêu nhận xét: “ Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a + b +c”
- Vài HS nhắc lại .
	3/ Thực hành:
*Bài 1: Tổ chức cho HS làm bài 
* Bài 2: GV giới thiệu a x b x c là biểu thức có chứa ba chữ.
- HD học sinh tính giá trị của biểu thức: a x b x c với:a = 4, b = 3,c = 5.
* Bài 3:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
-Chấm , chữa bài.
( bỏ cột c, dòng 3, câu 3 )
- Một HS nêu yêu cầu.
-Cả lớp làm bài ra nháp.
-Chữa bài ( HS nêu “ Nếu a =  ; 
b =  ; c =  ;Thì a + b + c =+++ =” )
- HS làm phần a, b vào vở.
- Chữa bài chấm điểm
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
	4/ Kết luận:
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
 $7: Lời ước dưới trăng. 
I) Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của cô giáo và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện: Lời ước dưới trăng, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện( Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người)
 2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện, NX đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn
II) Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ SGK
 - CB câu chuyện kể
III) Các HĐ dạy - học:
A. KT bài cũ: 1HS kể lại câu chuyện về lòng tự trọng mà em được nghe, được đọc
B. Dạy bài mới:
1. GT bài: ....Cô kể cho các em nghe chuyện: Lời ước dưới trăng
2. Phát triển bài:
" Lời ước dưới mặt trăng" Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời cô bé trong chuyện tò mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn hiền hậu, dịu dàng.
- Kể lần 1.
- Kể lần 2 vừa kể vừa kết hợp chỉ tranh.
- Kể lần 3(Nếu cần thiết)
- Q/s tranh minh hoạ(T69) SGK đọc thầm nhiệm vụ của bài kể chuyện
- Nghe
- Nghe
3 HDHS kể chuyện, trao đổ về ý nghĩa câu chuyện
a, Kể trong nhóm:
b, Thi kể trước lớp:
? Cô gái mù trong chuyện cầu nguyện điều gì?
? Hành động của cô gái cho thấy cô là người NTN?
? Em hãy tìm kết cục vui cho chuyện ?
- HS nối tiếp nhau đọc y/c
- Tạo nhóm 4
- 3 tốp mỗi tốp 4 em thi kể toàn bộ câu chuyện.
 - 2 HS kể toàn chuyện
- 2 HS kể cho bác hàng xóm nhà bên được khỏi bệnh
- Nhà bên cô là người nhân hậu sống vì người khác.
- Mấy năm sau, cô bé ngày xưa tròn mười năm tuổi .... Năm ấy chị ngàn đã sáng mắt trở lại sau mội ca phẫu thuật. Giờ chị sống rất hạnh phúc. Chị đã có một gia đình: Một người chồng tốt bụngvà cô con gái hai tuổi rất xinh 
C. Kết luận ? Qua câu chuyện trên , em hiểu điều gì?
 - Tập kể lại câu chuyện . CB bài tuần 8.
Thể dục
$14: quay sau, đi đều vòng phải ,
vòng trái, đổi chân khi đi dều thêo nhịp
Trò chơi " ném chúng đích"
I) Mục tiêu : 
- Củng cố và nâng cao KT : quay sau, đi đều vòng phải ,vòng trái, đổi chân khi đi dều thêo nhịp . 
-Trò chơi " Ném chúng đích".Y/c tập trung chú ý,bình tĩnh, QS nhanh, chơi đúng luật, thành thạo, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II) Địa điểm - phương tiện :
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập 
III) Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, y/cgiờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục
- Trò chơi " Tìm người chỉ huy"
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
2. Phần cơ bản:
a, Ôn đội hình đội ngũ
- Ôn quay sau, đi đều vòng phải ,vòng trái, đổi chân khi đi dều thêo nhịp . 
- GV q/s, sửa sai cho học sinh
b, Trò chơi vận động:
- Trò chơi "Ném chúng đích"
- Q/s NX
3. Phần kết thúc:
- Lớp hát 
- Hệ thống ND bài
- GV NX, đánh giá giờ học
6-10 phút
2- 3 p
3- 4 p
1- 2 p
18-22 phút
12-14 p
 8-10 p
4-6 phút
 GV 
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
- GV điều khiển
- HS thực hành cán sự điều khiển
- GV điều khiển lớp tập 
- Chia tổ tập luyện cán sự điều khiển
- Cả lớp tập cán sự điều khiển
- GV nêu tên trò chơi
- Giải thích cách chơi
- 1 tổ chơi thử
- cả lớp cùng chơi 
***** *..
***** *..
***** *..
- Cả lớp hát + vỗ tay
- Hệ thống bài
Khoa học :
$14: Phòng một số bệnh
 lây qua đường tiêu hoá.
I/ Mục tiêu : Sau bài học học sinh biết:
	- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này .
	- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
	- có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện .
II/ Đồ dùng dạy- học:
	- Hình trang 30, 31 SGK.
III/ Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ :
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Phát triển bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
+ Mục tiêu : MT 1.
+ Cách tiến hành:
? Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy?
? Khi đó sẽ cảm thấy thế nào?
? Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá mà em biết?
- GV giảng về triệu chứng của một số bệnh: Tiêu chảy, tả, lị.
- GV kết luận.
* HĐ 2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
+ Mục tiêu: MT 2.
+ Cách tiến hành: 
B1: Làm việc theo nhóm.
? Chỉ và nói về nội dung từng hình?
? Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây qua đường tiêu hoá ? Tại sao?
? Việc làm nào của các bạn trong hình có thể phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? Tại sao?
? Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
B2: Làm việc cả lớp:
* HĐ3: Vẽ tranh cổ động
-Mục tiêu: MT3.
-Cách tiến hành:
+Tổ chức hướng dẫn.
+ Thực hành:
+ Trình bày và đánh giá.
- 1,2 HS trả lời.
- Lo lắng, khó chịu, mệt, đau, 
- Tả, lị.
- HS quan sát các hình trang 30, 31, Trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhóm khác bổ sung.
- HS thực hành vẽ tranh.
3. Kết luận
	- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docThu 2.doc