I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
a) Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: đôn hậu, thành thật, bùi ngùi.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Tình cảm thiết tha, gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Đọc đúng các kiểu câu.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: rủ nhau, hỏi đường, ngạc nhiên, gương mặt, nghẹn ngào, mím chặt.
- Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật.
c) Thái độ:
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2005 Tập đọc – Kể chuyện Giọng quê hương I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: đôn hậu, thành thật, bùi ngùi. - Hiểu nội dung câu chuyện : Tình cảm thiết tha, gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. Kỹ năng: Rèn Hs Đọc đúng các kiểu câu. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: rủ nhau, hỏi đường, ngạc nhiên, gương mặt, nghẹn ngào, mím chặt. Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Thái độ: Giáo dục Hs yêu quê hương của mình. B. Kể Chuyện. Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì. (3’) - Gv nhận xét bài kiểm tra của các em. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. (7’) - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. Gv đọc mẫu bài văn. - Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Chú ý diễn tả rõ những câu nói lịch sự, nhã nhặn của các nhân vật. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs đọc từng câu. Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. Chú ý cách đọc các câu: Xin lỗi. // Tôi quả thật chưa nhớ ra/ anh là // (hơi kéo dài từ là). Dạ không! Bây giờ tôi mới biết là anh. Tôi muốn làm quen ( nhấn mạnh ở từ in đậm). Mẹ tôi là người miền Trung // Bà qua đời / đã hơm tám năm rồi.// (giọng trầm, xúc động) Gv mời Hs giải thích từ mới: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi. Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (10’) - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. - Gv đưa ra câu hỏi: - Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ? - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? - Hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời: + Vì sao anh thanh niêm cảm ơn Khuyên và Đồng? - Gv yêu cầu Hs thảo luận trả lời câu hỏi: + Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương? => Người trẻ tuổi: lẳng lặng cuối đầu, đôi môi mín chặt lộ vẻ đau thương. Thuyên và Đồng: yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ. + Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương. - Gv chốt lại: Giọng quê hương rất gần gũi và thân thiết. Giọng quê hương gợi nhớ những kĩ niệm sâu sắc. Giọng quê hương gắn bó với những người cùng quê hương. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. (7’) - Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật - GV chia Hs thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 3 Hs . Hs sẽ phân vai (người dẫn truyện, anh thanh niên, Thuyên ) - Gv cho Hs thi đọc truyện đoạn 2 và đoạn 3. - Gv nhận xét, bình chọn nhóm nào đọc hay nhất. * Hoạt động 4: Kể chuyện. (25’) - Mục tiêu: Hs dựa vào tranh minh họa SGK để kể được đúng nội dung câu chuyện. - Gv cho Hs quan sát tranh minh họa câu chuyện - Gv mời 1 Hs nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh, ứng với từng đoạn. + Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán đã có 3 thanh niên đang ăn. + Tranh 2: Một trong ba thanh niên đang ăn ( anh áo xanh) xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên và Đồng và muốn làm quen. + Tranh 3: Ba người trò chuyện. Anh thanh niêm xúc động giải thích lí do vì sao muốm làm quen với Thuyên và Đồng. - Từng cặp Hs nhìn tranh kể từng đoạn của câu chuyện . - Gv mời 3 Hs tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh. - Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện. - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. HT: Lớp Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 3 Hs đọc 3 đoạn trong bài. Hs đọc lại các câu này. Hs giải thích và đặt câu với từ Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh 3 đọan. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận. HT: Cá nhân Cả lớp đọc thầm. Cùng ăn với 3 người thanh niên. Hs đọc thầm đoạn 2. Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong 3 người thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn. Hs đọc thầm đoạn 3: Vì Khuyên và Đồng gợi cho anh thanh niêm nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền trung. Hs thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm đứng lên trình bày kết quả thảo luận. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. HT: Lớp Hs thi đọc toàn truyện theo vai. Mỗi nhóm thi đọc truyện theo phân vai. Hs nhận xét. PP: Quan sát, thực hành, trò chơi. Hs quan sát tranh minh hoạ câu chuyện. Hs nêu . Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện. Ba Hs thi kể chuyện. Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện. Hs nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. (2’) Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Quê hương. Nhận xét bài học. Tập viết G – Ông Gióng I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa G Viết tên riêng “Ông Gióng ” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa G, Ô, T. Các chữ Ông Gióng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: (4’) - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nê vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: (27’) * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ G hoa. (5’) - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ G - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo chữ G * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. (7’) - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng. Luyện viết chữ hoa. Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: Ô, T, V, X. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv yêu cầu Hs viết chữ “G, T” vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Ông Gióng . - Gv giới thiệu: Ông Gióng còn gọi là Thánh Gióng hoặc Phù Đổng Thiên Vương, quê ở làng Gióng, là thời sống vào thời Vua Hùng, đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Gió đưa cành trúc la đà. Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương. - Gv giải thích câu ca dao: tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta * Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. (12’) - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ Gi: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Ô, T: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Ông Gióng : 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 2 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 4: Chấm chữa bài. (3’) - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Gi. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. PP: Trực quan, vấn đáp. HT: Lớp Hs quan sát. Hs nêu. PP: Quan sát, thực hành. HT: Cá nhân Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng Ông Gióng.. Một Hs nhắc lại. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Gió đưa, trấn Vũ, Thọ Xương. PP: Thực hành, trò chơi. HT: Cá nhân Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vở PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. HT: Lớp Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. (2’) Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa G (tiếp theo). Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 08 thang 11 năm 2005 Chính tả Nghe – viết : Quê hương ruột thịt I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng bài “ Quê hương ruột thịt” . - Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài. Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần oai/ oay. Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT3. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì. (3’) - GV mời 2 Hs lên viết bảng : những tiếng có vần uôn, uông. - Gv nhận xét bài cũ Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: (28’) * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. (15’) - Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Vì sao chị sứ rất yêu quê hương của mình? + Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài? + ... ết cùng chơi, cùng học, cùng lao động với các em nên các bạn cần chúc mừng khi có chuyện vui, an ủi, động viên giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. Chia sẽ niềm vui cùng bạn giúp cho tình bạn thên gắn bó, thân thiết. Kỹ năng: Thực hiện hành vi cử chỉ chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể. Thái độ: - Quý trọng những ai biết chia sẻ vui buồn cùng bạn và phê phán những ai thờ ơ, không quan tâm đến bạn bè. II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu thảo luận nhóm. Trò chơi. * HS: VBT Đạo đức. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Chia sẻ vui buồn cùng bạn (tiết 1) (4’) - Gọi2 Hs trả lời các câu hỏi. + Thế nào là chia sẻ vui buồn cùng bạn? + Chia sẻ vui buồn cùng bạn sẽ giúp chúng ta đạt quả như thế nào? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. (27’) * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (12’) - Mục tiêu: Giúp Hs tự phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của mình qua các tình huống. - Gv chia Hs thành các nhóm nhỏ. Yêu cầu Hs thảo luận. - Đưa ra đáp án Đ hoặc S cho mỗi tình huống. Bà nội bạn An mất. Nhớ bà thỉnh thoảng An lại rơm rớm nước mắt. Thấy vậy Tùng trêu chọc bạn An. Bạn Thuận bị liệt nên ngày nào Lan cũng cũng giúp Thuận đẩy xe ra dựng ở góc lớp cửa ra. Các bạn chúc mừng Thơ được đi họp mặt cháu ngoan Bác Hồ toàn thành phố. Mai giúp Thu chép bài để bạn có thời gian chăm mẹ ốm. - Gv nhận xét các ý kiến của các nhóm, bổ sung. Và đưa ra ý kiến đúng. * Hoạt động 2: Liên hệ bản thân. (8’) - Mục tiêu: Giúp Hs tự liên hệ bản thân mình qua bài học. - Gv yêu cầu Hs nhớ và ghi ra giấy về việc chia sẻ vui buồn cùng bạn của bản thân đã từng trải qua. - Gv nhận xét: + Tuyên dương những Hs biết chia sẻ vui buồn cùng bạn. + Khuyến khích để Hs trong lớp đều biết làm việc này với bạn bè. * Hoạt động 3: Trò chơi “ Sắp xếp thành một đoạn văn”. (7’) - Mục tiêu: Giúp cho các em củng cố lại bài học qua tró chơi. - Gv phổ biến luật chơi :. Gv phát cho mỗi nhóm 4 miếng bìa, trên đó ghi các nội dung chính, nhiệm vụ của các nhóm là sau 3 phút, các nhóm biết liên kết các chi tiết đó thành một đoạn văn ngắn nói về nội dung đó. Lan bị ngã -> Hoa chép bài hộ -> gãytay -> Hoa tự nguyện. Bút hỏng -> Nam loay hoay sửa -> Cho mượn bút mới -> Thắng. - Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải. HT: Cá nhân Các nhóm tiến hành thảo luận. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả nhóm mình. Nhóm khác bổ sung. Hs lắng nghe. PP: Thảo luận. HT: Cá nhân Mỗi Hs ghi lại những việc mình đã làm để giúp đỡ bạn. Sau đó vài Hs đứng lên đọc cho cả lớp nghe những việc mình đã làm. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Nhóm Hs lắng nghe. Các nhóm chơi trò chơi. Hs nhận xét. 5.Tổng kềt – dặn dò. (2’) Về làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Tích cực tham gia việc lớp việc trường (Tiết 1). Nhận xét bài học. Tự nhiên xã hội Xã Hội Các thế hệ trong gia đình I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs hiểu - Các thế hệ trong một gia đình. - Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ. Kỹ năng: - Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình của mình. c) Thái độ: - Có biết yêu quí ông bà, cha mẹ, anh chị. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 38, 39. * HS: Mang ảnh chụp gia đình, SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Kiểm tra một tiết. (3’) - Gv nhận xét bài kiểm tra tiết trước. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp. (7’) - Mục tiêu: Kể được người nhiều tuổi nhất và người ít tuổi nhất trong gia đình mình. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo cặp. - Gv yêu cầu 1 em hỏi, một em trả lời. - Câu hỏi : Trong gia đình bạn, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời một số Hs lên kể trước lớp. - Gv nhận xét. => Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. * Hoạt động 2: Quan sát tranh theo nhóm. (15’) - Mục tiêu: Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ. Các bước tiến hành. Bước 1 : Làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình ở SGK trang 38, 39 và trả lời các câu hỏi: + Gia đình bạn Minh, bạn Lan có mấy thế hệ cùng chung sống? Đó là các thế hệ nào? + Thế hệ thứ 1 trong gia đình bạn Minh là ai? + Bố mẹ bạn Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn Minh? + Bố mẹ bạn Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn Lan? + Minh và em Minh thế hệ thứ mấy trong gia đình Minh? + Lan và em Lan thế hệ thứ mấy trong gia đình của Lan? + Đối với gia đình chưa có con, chỉ có hai vợ chồng cùng chung sống thì được gọi là gia đình mấy thế hệ? Bước 2: Làm việc cả lớp - Gv yêu cầu một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Gv nhận xét. => Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 3 thế hệ (gia đình bạn Minh), gia đình 2 thế hệ (gia đình bạn Lan), cũng có gia đình chỉ có 1 thế hệ. * Hoạt động 3: Giới thiệu về gia đình mình. (6’) - Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình. Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs đã chuẩn bị sẵn hình để giới thiệu với các bạn trong nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv yêu cầu một số Hs lên giới thiệu về gia đình mình trước lớp. - Gv nnhận xét. PP: Thảo luận. HT: nhóm đôi Hs thảo luận theo từng cặp. Một số Hs lên trình bày câu trả lời trước lớp. Hs nhận xét. PP: Quan sát, thảo luận. HT: Nhóm Hs quan sát hình. Hs thảo luận các câu hỏi. Các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Hs nhắc lại. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Lớp Hs giới thiệu về gia mình với các bạn trong nhóm. Hs giới thiệu gia đình mình. Hs nhận xét. 5 .Tổng kềt – dặn dò. (2’) Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Họ nội, họ ngoại. Nhận xét bài học. Tự nhiên xã hội Họ nội, họ ngoại I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs hiểu Giải thích thế nào là họ nội nội, họ ngoại. Xưng hô đúng với các anh, chị em của bố mẹ. Giới thiệu được về họ nội, họ ngoại. Kỹ năng: - Ứng xử đúng với những người họ, hàng của mình, không phân biệt hô nội hay họ ngoại. c) Thái độ: - Biết cách xưng hô đúng. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 40, 41 SGK. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Các thế hệ trong một gia đình. (4’) - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Thế nào gọi là gia đình 3 thế hệ? + Thế nào gọi là gia đình 2 thế hệ? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. (27’) * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. (7’) - Mục tiêu: Giải thích được những người thuộc họ nội là những ai, những người thuộc họ ngoại là những ai. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu 2 Hs quan sát hình 1 trang 40 SGK và trả lời các câu hỏi. + Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai? + Ông bà ngoại của Hương sinh ra những ai trong ảnh? + Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai? + Ông bà nội của Quang sinh ra những ai trong ảnh? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời 1 số cặp Hs lên trình bày. - Gv chốt lại: => Ông bà sinh ra bố và các anh, chị, em ruột của bố cùng với các con của họ là những người thuộc họ nội. Oâng bà sinh ra mẹ và các anh, chị, em ruột của mẹ cùng với các con của họ là những người thuộc họ ngoại. * Hoạt động 2: kể về họ nội và họ ngoại. (12’) - Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình. Các bước tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Các Hs kể cho nhau nghe về họ nội, họ ngoại. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv yêu cầu từng nhóm treo tranh của mình lên tường. Một Hs trong nhóm giới thiệu về họ hàng của mình, cách xưng hô. - Gv nhận xét. => Mỗi người, ngoài bố, mẹ và anh chị, em ruột của mình, cón có những người họ hàng thân thích khác đó là họ nội và họ ngoại. * Hoạt động 3: Đóng vai. (8’) - Mục tiêu: Biết cách ứng xử thân thiện với họ hàng của mình. Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn. - Gv chia nhóm thảo luận và đóng vai theo các tình huống: + Em hoặc anh của bố đến nhà chơi khi bố mẹ đi vắng. + Em hoặc anh của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ đi vắng. + Họ hàng bên ngoại có người ốm, em cùng bố mẹ đến thăm. Bước 2: Thực hiện. - Các nhóm lần lượt thể hiện phần đóng vai của nhóm mình, các nhóm khác quan sát và nhận xét. - Gv nhận xét, chốt lại. => Ông bà nội, ông bà ngoại và các cô dì, chú bác cùng với các con của họ là những người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải biết yêu quý quan tâm, giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình. PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận. HT: Lớp Hs quan sát hình . Hs thảo luận theo nhóm. Đại diện các cặp Hs lên trình bày kết quả thảo luận. Vài Hs nhắc lại. PP: Thảo luận. HT: Nhóm Hs kể cho nhau nghe về họ nội, họ ngoại. Hs treo tranh lên , đại diện 1 em lên giới thiệu họ hàng của mình. Hs nhắc lại. PP: Đóng vai. HT: Nhóm Hs thảo luận và chọn tình huống đóng vai. Các nhóm thể hiện vai diễn qua các tình huống. Hs nhận xét. 5 .Tổng kềt – dặn dò. (2’) Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Thực hành, phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. Nhận xét bài học.
Tài liệu đính kèm: