1. HS hiểu:
- Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ.
- Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất.
2. HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.
3. HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Tuần 23: Thứ hai ngày tháng năm200 Hoạt động tập thể: Toàn trường chào cờ _________________________________ Đạo đức: Tiết 2: Tôn trọng đám tang. I. Mục tiêu: 1. HS hiểu: - Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ. - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất. 2. HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang. 3. HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất. II. Tài liệu và phương tiện: - Phiếu bài tập cho HĐ 2: - Tranh minh hoạ III. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: Vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài ? Em sẽ cư sử như thế nào khi gặp khách nước ngoài? -> HS + GV nhận xét 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Kể chuyện đám tang *. Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang. * Tiến hành: - GV kể chuyện - HS nghe - Đàm thoại + Mẹ Hoàng và 1 số người đã đi đường đã làm gì khi gặp đám tang ? - Dừng xe, đứng dẹp vào lề đường. - Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường cho đám tang ? - Cần phải tôn trọng người đã khuất. + Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích ? - Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa. + Qua câu chuyện em thấy phải làm gì để khi gặp đám tang ? - HS nêu - Vì sao phải tôn trọng đám tang ? - HS nêu * Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm -> tang lễ. b. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. Mục tiêu: HS biết phân biết hành vi đúng với hành vi sau khi gặp đám tang. * Tiến hành: - GV phát phiếu học tập cho HS - HS làm việc cá nhân (đã ghi sẵn ND) - GV gọi HS nêu kết quả - HS trình bày kết quả, giải thích lý do * Kết luận: Các việc b,d là những việc làm đúng, thể hiện tôn trọng đám tang ; các việc a,c,đ,e là sai và không nên làm. c. Hoạt động 3: Tự liên hệ * Mục tiêu: HS biết tự đánh giá cách ứng xử của bản thân khi gặp đám tang. * Tiến hành; - GV yêu cầu tự liên hệ - HS tự liên hệ theo nhóm về cách ứng xử của bản thân - GV mời một số HS trao đổi với các bạn trong lớp - HS trao đổi - GV nhận xét 3. HD thực hành: Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện * Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau Toán Tiết 3: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp) A. Mục tiêu: Giúp HS. - Biết thực hiện phép nhân ( có nhớ 2 lần không liền nhau) - Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán. B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: - 2HS lên bảng làm. 2007 1052 4 3 -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3. - GV viết phép tính 1427 x 3 lên bảng - HS quan sát + Nêu cách thực hiện -> HS nêu: Đặt tính theo cột dọc Nhân lần lượt từ phải sang trái + GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện và nêu cách tính nhân - 1HS thực hiện: 1427 + 3 nhân 7 bằng 21 viết 1 nhớ 2 x 3 + 3 nhân 2 bằng 6 thêm 2bằng 8 4281 + 3 nhân 4 bằng 12 viết 2 nhớ 1 + 3 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4 viết 4 Vậy 1427 x 3 = ? 1427 x 3 = 4281 + Em có nhận xét gì về phép nhân này -> Là phép nhân có nhớ 2 lần và không liền nhau. - Nhiều HS nêu lại cách tính. 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 + 2: * Củng cố về cách nhân * Bài 1 (115) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách tính - Yêu cầu HS làm bảng con. 2318 1092 1317 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. x 2 x 3 x 4 4636 3276 5268 * Bài 2: (115) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp nêu kết quả - GV gọi HS nêu kết quả 1107 1106 1218 - GV nhận xét x 6 x 7 x 5 6642 7742 6090 b. Bài 3 (11%): * Giải bài toán có lời văn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS phân tích bài toán - Yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm. Bài giải Tóm tắt 3 xe như thế trở được là: 1 xe chở: 1425 kg gạo 1425 x 3 = 4275 (kg) 3 xe chở :kg ? Đáp số: 4275 kg gạo - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm c. Bài 4 (115) * Củng cố về tính chu vi hình vuông. - GV gọi HS nêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm vở -> nêu kết quả Bài giải - GV gọi HS nêu bài giải Chu vi khu đất hình vuông là: 1508 x 4 = 6032 (m) - GV nhận xét Đáp số: 6032 (m) III. Củng cố - dặn dò - Nêu lại nội dung bài ? (1HS) - Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tập đọc - kể chuyện Tiết 4: Nhà ảo thuật I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương; nổi tiếng, lỉnh kỉnh, một lát, uống trà, nhận lời, chứng kiến, nắp lọ, - Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4 (khác giọng kể từ tốn ở đoạn 1,2,3) 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: ảo thuật, tình cờ,chứng kiến, thán phục, đại tài. - Hiểu nội dung câu truyện: Khen ngợi hau chi em Xô - phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ trong SGK, học sinh biết nhập vai kể lại tự nhiên câu truyện Nhà ảo thuật theo lời của Xô - Phi (hoặc Mác) 2. Rèn kĩ năng nghe II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc A. KTBC: - Đọc bài "Chiếc máy bơm" + trả lời câu hỏi (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm và truyện đầu tuần - Ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng ở những đoạn văn dài. - HS đọc từng đoạn trước lớp + GV gọi HS giải nghĩa - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT lần 1 3. Tìm hiểu bài: - Vì sao chị Xô - Phi không đi xem ảo thuật? - Vì bố của các em đang nắm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố - Hai chị em Xô - Phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào ? - Tình cờ gặp chú Lí ở ga, 2 chị em đã giúp chú mang đồ đạc đến rạp xiếc - Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ? - Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác - Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - Phi và Mác ? - Chú muốn cảm ơn bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú. - Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà ? - HS nêu - Theo em chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ? - Chị em Xô - Phi được xem ảo thuật ngay tại nhà 4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn - 3HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn truyện - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện 1. GV giao nhiệm vụ 2. HD kể từng đoạn câu truyện theo tranh. - HS quan sát tranh nhận ra ND trong từng tranh. - GV nhắc HS : Khi nhập vai Xô - Phi hay Mác em phải tưởng tượng mình chính là bạn đó, lời kể phải nhất quán từ đầu -> cuối là nhân vật đó.. - HS nghe - 1HS khá hay giỏi kể mẫu đoạn 1 - 4 HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. - 1HS kể toàn bộ câu chuyện - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 5. Củng cố - dặn dò: + Các em học được ở Xô - Phi những phẩm chất tốt đẹp nào ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Thứ ba ngày .tháng năm 200 Toán Tiết 1: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng nhân có nhớ 2 lần - Rèn kỹ năng giải toán có 2 phép tính, tìm số bị chia. B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: HS lên bảng: HS1: 1107 2319 HS2: 1218 11206 6 4 5 7 -> HS + GV nhận xét II. Bài mới: * Hoạt động1: Thực hành a. Bài 1: * Củng cố nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 1324 1719 2308 1206 x 2 x 4 x 3 x 5 2648 6876 6924 6030 b. Bài 2: * Củng cố giải toán có 2 phép tính kim ĐV đồng - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 1HS - Yêu cầu giải vào vở Bài giải Số tiền mua 3 cái bút là: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét 2500 x 3 = 7500 (đồng) - GV nhận xét Số tiền còn lại là: 8000 - 7500 = 500 (đồng) c. Bài 3: * Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính. - GV gọi HS lên đọc yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? - 1HS nêu - Yêu cầu HS làm bảng con a. x : 3 = 1527 b. x: 4 = 1823 - GV nhận xét x = 1727 x 3 x = 1823 x 4 x = 4581 x = 7292 d. Bài 4: * Củng cố về hình vuông và HCN - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS đếm số ô vuông tô đậm trong hình và trả lời. + Tô màu thêm 2 ô vuông Ha để tạo thành HV có 9 ô vuông. - GV nhận xét + Tô thêm 4 ô vuông ở Hb để tạo thành hình chữ nhật có 12 ô vuông. III. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài - 2HS * Về nhà học bài, chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học Tập đọc Tiết 2: Chương trình xiếc đặc sắc I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý đọc các từ ngữ: xiếc, đặc sắc, dí dỏm, biến hoá, nhào lộn, khéo léo, tu bổ, lứa tuổi, giảm giá, liên hệ - Đọc chính xác các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số điện thoại. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu ND tờ quảng cáo trong bài. - Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của 1 tờ quảng cáo. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ: III. Các HĐ dạy - học: A. KTBC: Đọc TL bài em vẽ Bác Hồ ? (3HS) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài - HS nghe - GV hướng dẫn đọc b. Luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu + GV viết bảng: 1 - 6; 50%; - 2HS đọc ĐT - HS nối tiếp đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp. + HS chia đoạn + GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ đúng các câu văn - HS đọc từng đoạn trước lớp + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Đọc thi: - 4HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn 2HS thi đọc cả bài - GV nhận xét -> HS nhận xét 3. Tìm hiểu bài: - Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì? -> Lôi cuốn mọi người người -> rạp xem xiếc. - Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Nói rõ vì sao - HS nêu - Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt - HS nêu - Em thường thấy quảng cáo ở những đâu? -> Trên phố, sân vận động 4. Luyện đọc lại: - 1HS đọc cả bài - GV đọc 1 đoạn trong tờ quảng cáo, HD học sinh luyện đọc. -> HS nghe - 4 -> 5 HS thi đọc - 2HS thi đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét 5. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND và HT của 1 tờ quảng cáo ? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau T ... thật - Nhận xét C. Phần kết thúc 5' - Giậm chân tại chỗ - ĐHXL: - GV + HS hệ thống lại bài x x x - GV nhận xét giờ học x x x - GV giao BTVN Thứ năm ngày tháng năm 200 Toán Tiết 1: Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. A. Mục tiêu: Giúp HS; - Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia, có dư, thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số. - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: Nêu cách chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số ? (1HS) 1846 2 1578 3 -> HS + GV nhận xét II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: HD thực hiện phép chia 9365 : 3 và 2249 : 4 * HS nắm được cách chia dư - GV viết 9365: 3 lên bảng - HS quan sát + Để tính được kết quả ta phải làm gì ? -> Đặt tính theo cột dọc -> tính + Nêu cách chia ? - Thực hiện lần lượt từ trái sang phải. + GV gọi HS lên bảng +lớp làm bảng con 9365 3 03 3121 06 05 2 + Nêu cách viết theo hàng ngang ? -> 9365 : 3 = 3121 (dư 2) - GV viết: 2249 : 4 - HS quan sát nêu cách chia. - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện - HS chia vào bảng con 2249 4 24 562 09 1 Nêu cách viết theo hàng ngang. 2249 : 4 = 562 (dư 1) - Nhận xét về 2 phép chia - HS nêu - Nhắc lại cách chia ? - 3HS * Lưu ý: Lần 1 nếu lấy 1 chữ số ở SBC mà bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số. - Số dư phải như thế nào với số chia? -> Bé hơn số chia 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1: * Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 2469 2 6487 3 04 1234 04 2162 06 18 09 07 1 1 b. Bài 2: Củng cố về dạng toán đặc biệt. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS phân tích - Yêu cầu HS làm vào vở Bài giải Ta có: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét 1250 : 4 = 312 (dư 2) - GV nhận xét Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe còn thừa hai bánh xe. Đ/S: 312 xe; thừa hai bánh xe c. Bài 3: * Củng cố về xếp hình - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS quan sát hình mẫu. - HS dùng 8 hình xếp theo hình mẫu. - HS xếp thi -> GV nhận xét III. Củng cố dặn dò: - Nêu lại cách chia ? - Về nhà chuẩn bị bài sau. Chính tả: (Nghe viết) Tiết 2: Người sáng tác quốc ca Việt Nam I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết. 1. Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn người sáng tác Quốc Ca Việt Nam. 2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc ut/uc. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp viết 2 lần BT2 (a) - ảnh cố nhạc sĩ Văn Cao III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - GV đọc: lửa lựu, lập loè (HS viêt bảng con) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD nghe viết: a. HD chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn văn - HS nghe - 2HS đọc lại - GV giải nghĩa từ Quốc hội - HS xem ảnh nhạc sĩ Văn Cao - Bài hát quốc ca Việt Nam có tên là gì ? do ai sáng tác ? sáng tác trong hoàn cảnh nào? - Là bài tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. Ông sáng tác bài này trong hoàn cảnh chuẩn bị khởi nghĩa - Đoạn văn có mấy câu? - 4 câu - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - HS nêu - GV đọc 1 số tiếng khó: Sáng tác,vẽ tranh. - HS luyện viêt bảng con - GV quan sát sửa sai B, GV đọc bài - HS viết vào vở - GV quan sát uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập a. Bài 2: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK - GV dán bảng 3 tờ phiếu 3 tốp HS lên điền tiếp sức. - HS nhận xét. - GV nhận xét. * Buổi trưa lim dim nghìn con mắt lá bóng cũng nằm im trong vườn êm ả b. Bài 3: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm SGK - GV chia lớp làm 3 nhóm - HS thi tiếp sức VD: Nhà em có nồi cơm điện Mắt con cóc rất lồi 4. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội Tiết 3: Khả năng kỳ diệu của lá cây I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết - Nêu chức năng của lá cây. - Kể những ích lợi của lá cây II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK. III. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: Nêu cấu tạo của lá cây ? (2HS) -> HS + GV nhận xét 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp * Mục tiêu: Biết nêu chức năng của lá cây. * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu - HS làm việc theo cặp Từng cặp HS dựa vào hình 1 (88) đặt câu hỏi và trả lời. - GV hướng dẫn: + Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì? thải ra khí gì? + Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào? - HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về chức năng của lá cây. * Kết luận: Lá cây có 3 chức năng: - Quang hợp - Hô hấp - HS nghe - Tháot hơi nước - GV giảng thêm (SGV) b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tấm được * Tiến hành - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa sưu tầm theo từng nhóm. - HS quan sát hình (89) và lợi ích lá cây. Kể tên những lá cây thường dùng ở địa phương. - GV chia lớp làm 4 nhóm, trong cùng 1 (t) nhóm nào viết được nhiều tên lá cây nhóm đó thắng. - HS nêu kết quả -> nhận xét - GV nhận xét 3. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. Mĩ thuật: Vẽ theo mẫu: Vẽ cái bình đựng nước. I. Mục tiêu - HS tập quan sát, nhận xét hính dáng, đặc điểm, màu sắc cái bình đựng nước. - Vẽ được cái bình đựng nước. II. Chuẩn bị: - GV: Vài cái bình đựng nước có hình dáng khác nhau. - Hình gợi ý cách vẽ phấn màu. - HS: Giấy vẽ + VTV Bút chì, màu. III. Các HĐ dạy học: *. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu 1 vài mẫu bình đựng nước - HS quan sát + Nêu cấu tạo của bình đựng nước ? -> Có nắp, miệng, thân, tay cầm và đáy. + Nêu các kết cấu kiểu dáng của hình đựng nước ? -> thân thẳng, cong, miệng rộng hơn đáy hoặc hẹp hơn.tay cầm cũng khác nhau + Bình được làm bằng chất liệu gì ? -> Nhựa, thuỷ tinh. + Màu sắc ? - rất phong phú. 2. Hoạt động 2: Cách vẽ 3. Hoạt động 3: Thực hành - HS vẽ vào VTV - GV quan sát - HD thêm cho HS - GV gợi ý cách trang trí 4. Hoạt động 4: Nhận xét + đánh giá. - GV gợi ý cho HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét * Dặn dò: Quan sát con vật và cảnh tự nhiên. Thứ sáu, ngày tháng năm 200 Toán Tiết 1: Chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (tiếp) A. Mục tiêu: Giúp HS. - Biết thực hiện phép chia trường hợp có chữ số o ở thương - Rèn kỹ năng giải bài toán có 2 phép tính. B. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện: Làm lại bài tập 2 + 3 (tiết 114) (2HS) -> HS + GV nhận xét II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia 4218 : 6 và 2407 : 4 * HS nắm được cách chia. + GV ghi phép tính 4218 : 6 lên bảng - HS quan sát - Nêu cách chia? - 1HS - GV gọi HS thực hiện chia - 1HS nên bảng thực hiện + lớp làm bảng con. 4218 6 01 703 18 0 - Phép tính chia này có gì giống phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số? - HS nêu - Vài HS nêu lại cách chia + GV ghi phép tính 2407 : 4 - HS quan sát - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm + lớp làm nháp - HS thực hiện: 2407 4 00 601 07 3 - GV gọi HS nêu lại cách tính ? - Vài HS nêu 2. Hoạt động 2: Thực hành. a. Bài 1: * Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con 3224 4 1516 3 02 806 01 505 24 16 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 0 1 b. Bài 2: * Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính - GV gọi HS nêu yêu / cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS phân tích bài toán - 2HS - Yêu câu giải vào vở Bài giải Số mét đường đã sửa là: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét 1215 : 3 = 405 (m) - GV nhận xét Số mét đường còn phải sửa là: 1215 - 405 = 810 (m) Đ/S: 810 m đường c. Bài 3: * Tiếp tục củng cố về chia số có 4 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS: - HS làm SGK + Tính nhẩm số lần chia ở mỗi phép tính đã cho thấy 3 lần chia, nên thương phải có 3 chữ số do đó phép tính B, C là say vì có 2 chữ số a. Đ b. S c. S - Yêu cầu tính lại. 3. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài ? (2HS) - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tập làm văn Tiết 2: Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết kể lại rõ ràng, tự nhiên 1 buổi biểu diễn nghệ thuật đã được xem (theo gợi ý SGK) 2. Rèn kỹ năng viết: Dựa vào những điều vừa kể, viết được 1 đoạn văn(từ 7 -> 10 câu) kể lại buổi biểu diễn như trên. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết gợi ý. - 1 số tranh, ảnh NT. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - Đọc bài viết về người lao động trí óc ? (2HS) HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD làm bài tập a. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc gợi ý - GV nhắc HS: Những gợi ý này chỉ là chỗ dựa, các em có thể kể theo cách trả lời lần lượt từng câu gợi ý hoặc kể tự do không phụ thuộc các gợi ý - 1HS làm mẫu - Vài HS kể -> HS nhận xét - GV nhận xét b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu - HS nghe - HS viết bài GV theo dõi, giúp đỡ HS - Vài HS đọc bài - HS nhận xét - GV chấm điểm 1 số bài - Nhận xét bài viết. 3. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Âm nhạc Tiết 3: Giới thiệu một số hình nốt nhạc I. Mục tiêu: - Nhận biết một số hình nốt nhạc (nốt trắng, nốt đen, nốt móc đơn, móc kép). - Tập viết các hình nốt. II. Đồ dùng dạy học: - Một số hình nốt nhạc III. Các hoạt động dạy - học: 1. KTBC: Hát bài cùng múa hát dưới trăng ? (2HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu một số hình nốt nhạc - GV: Để ghi chép độ dài, ngắn của âm thanh người ta dùng các nốt nhạc. - GV giới thiệu 1 số nốt nhạc + Hình nốt trắng + Hình nốt đen - HS quan sát + Hình nốt móc đơn + Dấu lặng đơn : b. Hoạt động 2: Tập viết các hình nốt nhạc - HS tập viết vào bảng con - GV quan sát, sửa sai cho HS 3. Hoạt động 3: GV kể chuyện cho HS nghe câu chuyện Du Bá Nha - HS nghe - GV hỏi: + Du Bá Nha là người như thế nào? - Là mộ người chơi đàn nổi tiếng + Khi chơi 1 bản nhạc điều gì sảy ra? - Dây đàn đứt + Bá Nha và Tử Tì đã kết bạn từ lúc nào? - HS nêu + Qua câu chuyện trên em học được điều gì ? - HS nêu 4. Dặn dò: - Nêu lại ND bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần
Tài liệu đính kèm: