I. Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, .
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (h/s khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ).
- GDHS biết giúp đỡ nhau trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh cầu trượt, đu quay.
TUẦN 16: Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 Chào cờ Tập đọc-Kể chuyện ĐÔI BẠN I. Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (h/s khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ). - GDHS biết giúp đỡ nhau trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh cầu trượt, đu quay. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - Ba em đọc bài "Nhà rông ở Tây Nguyên" - Nhà rông thường dùng để làm gì? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Sửa lỗi phát âm cho HS, - Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp . - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng ). - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. - Hai em đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? + Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ? + Ở công viên có những trò chơi gì ? + Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ? + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình ? 4. Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - Hướng dẫn đọc đúng bài văn. - Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Mời 1 em đọc lại cả bài. - Nhận xét ghi điểm. Kể chuyện: 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ: 2. Hướng dẫn kể chuyện: Bài tập 1: - Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn. - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa . - Mời từng cặp học sinh lên kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp . - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện - Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất . C. Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Về quê ngoại”. - Ba em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên" và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện phát âm các từ khó. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài. - Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3. + Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn. + Có nhiều phố, phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê. + Ở công viên có cầu trượt , đu quay. + Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. + Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. + Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác + Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 1 Học sinh đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện . - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe - Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất - Học sinh lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện. . . Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột 1, 2, 4) - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng học toán . III. Hoạt động dạy - học:: A. Bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - Gọi nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và tính. - GV theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài . - Gọi ba em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . - Chấm bài, nhận xét đánh giá. Bài 4: CỘT 3 DÀNH CHO hs KHÁ GIỎI. - Gọi HS đọc bài 4 . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai học sinh lên bảng giải . - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Một em nêu yêu cầu bài. - Học sinh đặt tính và tính. - Ba học sinh thực hiện trên bảng. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. 684 6 845 7 08 24 0 114 14 05 5 120 - Một học sinh đọc đề bài . - Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở . - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải: Số máy bơm đã bán là : 36 : 9 = 4 ( cái ) Số máy bơm còn lại : 36 – 4 = 32 ( cái) Đ/ S: 32 máy bơm - Một em đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Số đã cho 8 thêm 4 đơn vị: (8 + 4 = 12) Số đã cho 8 gấp 4 lần ( 8 x 4 = 32), Số đã cho 8 bớt 4 đơn vị (8 - 4 = 4); Số đã cho 8 giảm 4 lần ( 8 : 4 = 2) . Đạo đức: Tiết 2: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ I. Mục tiêu : - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng . - GDHS tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ dùng cho hoạt động 2. III. Hoạt động dạy - học : A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Phân tích truyện. - Kể chuyện "Một chuyến đi bổ ích"(2 lần). - Đàm thoại: + Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/ 7? + Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ? + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các TB và gia đình liệt sĩ ? 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chia nhóm. - Treo bảng phụ có ghi các việc làm đối với các TB và gia đình liệt sĩ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét các việc làm đó. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Các việc a, b, c là những việc nên làm; việc d không nên làm. - Liên hệ: + Em đã làm những việc gì để tỏ lòng biết ơn các TB, LS ? - Nhận xét biểu dương những em đã biết kính trọng các TB và gia đình LS. * Hướng dẫn thực hành: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về ngày TB-LS.... C. Củng cố, dặn dò: - Thực hành tốt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Lớp 3A đi thăm các cô, các chú ở trại điều dưỡng thương binh nặng. - TB, LS là những người đã hy sinh xương máu để giành lại độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các TB và gia đình LS. - Ngồi theo nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. - HS tự kể những việc mình đã làm được. - Cả lớp theo dõi, tuyên dương bạn. * Đọc ghi nhớ. .. ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012 Chính tả ĐÔI BẠN I. Mục tiêu: - Nghe - viết và trình bày đúng bài CT. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết một số từ dễ sai ở bài trước. - Nhận xét đánh giá. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe viết : a. Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. - Yêu cầu hai em đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK và TLCH: + Bài viết có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Lời của bố viết như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn. b.Đọc cho học sinh viết vào vở. - Theo dõi nhắc nhở h/sa yếu, T. - Đọc cho h/s chữa lỗi. c. Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 băng giấy lên bản. - Gọi 3 em lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả. - Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai). C. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai. - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa... - 2 học sinh đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm. + Có 6 câu. + Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng + Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào mội ô, gạch ngang đầu dòng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 2HS đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm vào vở. - 3 học sinh lên bảng làm bài, đọc kết quả . - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn làm đúng nhất. - 5 - 7 em đọc lại kết quả đúng: bảo nhau - cơn bão ; vẽ - vẻ mặt ; uống sữa - sửa soạn. Tập đọc VỀ QUÊ NGOẠI I. Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: đầm sen, bất ngờ, ríu rít, mát rợp, ... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát . - Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK thuộc 10 dòng thơ đầu ). - GDHS biết giữ gìn phong cảnh quê hương mình. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện "Đôi bạn". - Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: * Đọc diễn cảm bài thơ. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Yêu cầu HS đọc nối ... Lớp theo dõi giới thiệu bài. + Có phép tính cộng và phép tính chia. - Nhẩm QT. - HS nêu cách tính: Lấy 35 chia 5 được 7, rồi lấy 60 cộng với 7. - 2 em nêu lại cách tính. - 1HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - 2 em nêu cách tính. - Nhẩm thuộc QT. - 1 em nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm chung một bài mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3 học sinh thực hiện trên bảng, lớp bổ sung: 253 + 10 x 4 = 253 + 40 = 293 41 x 5 - 100 = 205 - 100 = 105 93 - 48 : 8 = 93 - 6 = 87 - Nêu yêu cầu. - Cả lớp tự làm bài. - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: 37 - 5 x 5 = 12 Đ 13 x 3 - 2 = 13 S 180 : 6 + 30 = 60 Đ 180 + 30 : 6 = 35 S 282 - 100 : 2 = 91 S 282 - 100: 2 = 232 Đ - HS đọc bài toán. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung: Giải: Số quả táo chị và mẹ hái được là: 60 + 35 = 95 (quả) Số quả táo mỗi đĩa có là: 95 : 5 = 19 (quả) ĐS: 19 quả táo - 2HS nhắc lại QT vừa học. Thñ c«ng C¾t d¸n ch÷ : E A Môc tiªu: - Häc sinh thùc hµnh biÕt kÎ kÎ, c¾t, d¸n ch÷ E theo ®óng quy tr×nh kÜ thuËt. - KÎ, c¾t, d¸n ch÷ E. C¸c nÐt t¬ng ®èi th¼ng vµ ®Òu, ch÷ d¸n t¬ng ®èi ph¼ng. * Với học sinh khéo tay: Kẻ cắt dán được chữ E. Các nét chữ thẳng đều nhau. Chữ dán phẳng. - RÌn kÜ n¨ng c¾t ch÷ cho häc sinh. - Gi¸o dôc häc sinh yªu thÝch m«n häc. B.®å dïng d¹y häc: -GV: Bµi mÉu, giÊy mµu, kÐo. HS: GiÊy mµu, kÐo, hå d¸n. C. Ho¹t ®éng d¹y vµ häc chñ yÕu: H§1. KiÓm tra bµi cò. - KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña häc sinh. H§ 2:GV híng dÉn HS quan s¸t nhËn xÐt GV giíi thiÖu bµi mÉu, híng dÉn HS quan s¸t vµ nªu ®îc: H§3: GV híng dÉn mÉu. - Bíc 1:KÎ, c¾t 1 HCN cã chiÒu 5«, 2,5 «, chÊm c¸c ®iÓn ®¸nh dÊu ch÷ E vµo HCN, kÎ ch÷ E. - Bíc 2: C¾t ch÷ E.GÊp ®«i HCN, c¾t theo ®êng kÎ - Bíc 3: D¸n ch÷ vµo vë.KÎ 1 ®êng chuÈn b«i hå vµ d¸n .H§4: HS thùc hµnh c¾t, d¸n ch÷ E *Cho häc sinh tËp c¾t d¸n ch÷ E. - Gi¸o viªn quan s¸t, söa sai. H§4. Cñng cè, dÆn dß. - DÆn häc sinh chuÈn bÞ cho tiÕt sau. - NhËn xÐt tiÕt häc. HS quan s¸t vµ nªu ®îc:NÐt ch÷ réng 1 «, cã 2 nöa phÝa trªn - díi gièng nhau - Häc sinh quan s¸t. - Häc sinh quan s¸t gi¸o viªn lµm mÉu theo c¸c bíc. häc sinh nh¾c l¹i c¸ch kÎ, c¾t d¸n ch÷ E. - Häc sinh thùc hµnh. - HS «n l¹i bµi,mang ®ñ ®å dïng bµi sau. .. Tự nhiên và xã hội: CÁC HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI I. Mục tiêu : - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết . - Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại. - Thấy được tác hại mà hoạt động công nghiệp thương mại gây ra. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 60, 61 SGK. - Tranh ảnh sưu tầm về chơ, cảnh mua bán, 1 số đồ chơi, hàng hóa. III. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp mà em biết? - Nhận xét đánh giá. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp - Yêu cầu các cặp kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống? - Mời một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. - GV: Giới thiệu thêm các hoạt động như khai thác quặng kim loại, luyện thép, lắp ráp ô tô, xe máy .. đều gọi là hoạt động công nghiệp. 3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm . - Yêu cầu từng em quan sát các hình trong SGK. - Mời mỗi em nêu tên một hoạt động công nghiệp đã quan sát được trong hình. - Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau: + Em hãy nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp ? - Mời đại diện nhóm trình kết quả thảo luận. - KL: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt ... gọi là hoạt động công nghiệp. 4. Hoạt động3 : Làm việc theo nhóm . - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: + Những hoạt động mua bán như hình 4, 5 - SGK thường gọi là hoạt động gì? + Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu? + Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em? - Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại. 5. Hoạt động 4 : Trò chơi bán hàng . - Hướng dẫn chơi trò chơi "Bán hàng" - Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi. C. Củng cố dặn dò: - Hoạt động công nghiệp thương mại có lợi nhưng có gì hại không? Làm gì để hạn chế? - Xem trước bài mới. - 2HS trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi. - Lắng nghe. - HS làm việc theo cặp. - Một số cặp lên trình bày trước lớp. - Các cặp khác theo dõi bổ sung. - Từng cá nhân quan sát các bức tranh . - Lần lượt từng em nêu tên một hoạt động công nghiệp trong tranh. - Ích lợi của các hoạt động công nghiệp: + Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy máy. + Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt. + Dệt cung cấp vải, lụa, ... - Các nhóm tiến hành thảo luận - Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung. + Hoạt động mua bán còn gọi là Thương mại Nêu ra một số tên chợ , siêu thị và các hoạt động công nghiệp. - Các nhóm tiến hành phân vai người mua và người bán lên đóng vai diễn trước lớp. - Lớp quan sát nhận xét tinh thần thái độ của các bạn khi tham gia chơi TC. . . ____________________________________ Mĩ thuật GV chuyªn d¹y. Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012 Tập làm văn NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý. - Hs có kĩ năng kể về nơi mình ở. - Giáo dục yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa về câu chuyện trong SGK, bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện BT1). 1 bảng viết sẵn gợi ý nói về nông thôn hay thành thị (BT2). III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở của học sinh. - Nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : (Giảm tải) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý trong SGK. + Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn hay thành thị) ? - Theo dõi nhận xét bài học sinh. C. Củng cố dặn dò: - Em cho biết câu chuyện trên đáng cười chỗ nào? - Quê em nông thôn hay thành thị, em cần làm gì quê em mãi đẹp? - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - Lớp theo dõi. - 1 học sinh đọc đề bài tập 2. - 1 em làm mẫu tập nói trước lớp. - Cả lớp làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . . .. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết tính giá trị của biểu thức có dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ, chỉ có phép nhân, phép chia, có các phép cộng, trừ, nhân, chia . (Bài 1, bài 2, bài 3). - GD học sinh chăm học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, VBT III. Hoạt động dạy - học: A. Bài cũ : - KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau 252 + 10 3 145 - 100 : 2 - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yeu cầu BT. - Biểu thức chỉ có nhân chia thực hiện thế nào? - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - Nhận xét chữa bài. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Biểu thức có nhân cộng, chia trừ thực hiện thế nào? - Yêu cầu 1HS làm mẫu một bài. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài. - Cho HS đổi chéo vở KT bài nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nêu các tính giá trị biểu thức có phép tính nhận chia cộng trừ hoặc chỉ có nhân chia hoặc cộng trừ? - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 1 em nêu yêu cầu BT. - Lấy bảng con ra làm bài. 21 2 4 = 42 4 = 168 147 : 7 6 = 21 6 = 126 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp cùng thực hiện làm mẫu một bài rồi thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp booe sung. a/ 375 -10 3 = 375 – 30 = 345 b/ 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38 - Đổi vở để KT bài nhau. - 1HS nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 b/ 11 8 – 60 = 8 8 – 60 = 28 - HS nhắc lại 3 QT tính giá trị biểu thức. . . Tự nhiên và xã hội LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I. Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị. - Kể được một số làng bản em đang sống. - GDHS biết bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 62, 63; tranh ảnh sưu tầm về đô thị và làng quê. III. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu tên 1 số hoạt động công nghiệp mà em biết? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm Bước 1: - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK và ghi kết quả vào bảng sau: Làng quê Đô thị + Phong cảnh, nhà cửa + Hoạt động sinh sống của ND + Đường sá, hoạt động giao thông + Cây cối Bước 2 : - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ...; xunh quanh nhà thường có vườn cây, ao cá, chuồng trại; đường nhỏ, ít người và xe cộ qua lại.... 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Bước 1: -Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý. + Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở thành thị và người dân ở nông thôn? Bước2: - Mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp . + Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề gì? - KL: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi ... Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở... 4. Hoạt động 3 : Vẽ tranh - Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh. - GV tới các bàn nhắc nhở. - GV cùng lớp nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Em cần làm gì để giữ gìn môi trường ở làng quê em ở? - Về nhà hoàn thành bài vẽ, giờ sau trưng bày sản phẩm. - 2HS trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi. - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu. - Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp : Phong cảnh nhà cửa hoạt động sinh sống của người dân, đường sá, cây cối Làng quê Thành thị Trồng trọt, chăn nuôi Có vườn đường chật hẹp ít xe cộ Làm công sở nhà cao tầng, đường rộng - Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung. - Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị rồi ghi vào vào phiếu: Nghề nghiệp ở làng quê Nghề nghiệp ở đô thị - Trồng trọt. - Chăn nuôi. .................. - Buôn bán. - Làm việc trong các xí nghiệp .... - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình bày kết quả làm việc. - Cả lớp vẽ tranh. - HS dán tranh trước lớp. SINH HOẠT SAO (Nội dung ghi sổ Sao) Kiểm tra, ngày tháng 12 năm 2012
Tài liệu đính kèm: