Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 - Phan Thị Mận

Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 - Phan Thị Mận

 I. Mục tiêu

Ở tiết học này, HS

- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

- Hiểuý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống (trả lời được CH 1,2,4).

- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.

II. Đồ dùng

 - Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc.

 - Tranh vẽ SGK.

 

doc 25 trang Người đăng vanady Lượt xem 1178Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 - Phan Thị Mận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01. 01. 2010 
Ngày dạy: 03.01. 2010
 Tuần 19
Thứ hai ngày 03 tháng 01 năm 2011
Tập đọc
Chủ điểm: Bốn mùa
Tiết 37: Chuyện bốn mùa
 I. Mục tiêu 
Ở tiết học này, HS
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. 
- Hiểuý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống (trả lời được CH 1,2,4).
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
II. Đồ dùng
 - Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc.
	- Tranh vẽ SGK.
III. Hoạt động dạy- học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu qua khai thác tranh chủ điểm, tranh của bài.
2. Hoạt động 1: HDHS luyện đọc. 
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ HD đọc từ khó.
+ HS đọc nối tiếp câu.
- HD HS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
+ HD đọc câu khó.
+ HD chia đoạn.
+ HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
+ HD giải nghĩa từ: đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
+ Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
Tiết 2.
3. Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, bài. Kết hợp trả lời câu hỏi.
 Câu hỏi 1: Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
Câu hỏi 2:
+ Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời của nàng Đông?
GV hỏi thêm: Các em có biết vì sao khi xuân về, vườn nào cũng đâm chồi nảy lộc không?
+ Mùa xuân có gì hay theo như lời của bà Đất?
GV hỏi thêm: Theo em lời của bà Đất và lời của nàng Đông có gì khác nhau không?
Câu hỏi 3: (HSG)
+Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay?
Câu hỏi 4:
+ Em thích nhất mùa nào ? vì sao?
- Nêu nội dung của bài văn?
4. Hoạt động 3: HD luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu.
- HDHS đọc toàn bài.
- HDHS đọc từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Lớp và GV nhận xét bạn đọc hay.
-HS nghe.
- Lắng nghe.
-Đọc đúng: sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, rước, bếp lửa. CN- ĐT
- HS đọc nối tiếp theo câu.
- HS đọc CN- ĐT
Bài chia làm 2 đoạn:
+Đoạn 1: Từ đầu đến thích em ạ.
+Đoạn 2: Còn lại.
- HS đọc theo đoạn lần 1.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc theo đoạn lần 2.
- Đọc nhóm đôi.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Tham gia nhận xét, đánh giá.
- HS đọc đồng thanh.
- 1 HSG đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm.
+ Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông.
-1 HSG đọc đoạn 2. Cả lớp đọc thầm.
+ Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.
+Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.
+ Xuân về cây lá tốt tươi.
+ Không khác nhau, vì cả hai đều nói cái hay của mùa xuân, xuân về cây lá tốt tươi, cây cối đâm chồi nảy lộc.
+Mùa hạ có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm, có những ngày nghỉ hè của học trò.
 Mùa thu có vườn bưởi chín vàng, có đêm trăng rằm rước đền phá cỗ, trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường.
 Mùa đông có bếp lửa bập bùng, giấc ngủ áp trông chăn, ấp ủ mấm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.
- HS phát biểu tự do.
- HS nêu: Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
- Lắng nghe.
- Nêu cách đọc toàn bài.
- Nêu cách đọc từng đoạn trong bài, ví dụ:
+ Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc.//
- HS đọc phân vai theo nhóm.
- HS thi đọc theo nhóm.
- HS nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: GDBVMT: Qua câu chuyện em hiểu điều gì? ( Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. Biết tự chăm sóc sức khoẻ theo từng mùa.)
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
TOÁN (tiết 91)
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. MỤC TIÊU
Ở tiết học này, HS: 
- Nhận biết tổng của nhiều số. 
- Biết cách tính tổng của nhiều số. 
-Bài tập cần làm: BT1-cột 2; BT2-cột 1,2,3; BT3a)
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bộ thực hành toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ :
 -Trả và chữa bài kiểm tra cuối HKI.
 2.Bài mới: 
* Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
- GV viết : 2 + 3 + 4 = ? lên bảng và hỏi 
+ Phép cộng trên có tất cả mấy số hạng ?
+ Vậy 2 + 3 + 4 bằng mấy ?
- GV giới thiệu cách viết cột dọc và tính.
- GV viết : 12 + 34 + 40 = ? lên bảng 
-Yêu cầu học sinh đọc phép tính suy nghĩ cách đặt tính và tính để tìm kết quả ?
 - Vậy 12 + 34 + 40 bằng mấy ?
- Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn trên bảng , sau đó yêu cầu HS nêu cách đặt tính.
- Khi thực hiện tính cộng theo cột dọc ta bắt đầu cộng từ hàng nào ?
- Hướng dẫn thực hiện: 
15 + 46 + 29 + 8 = 98.
*Lưu ý: Phép cộng có nhớ.
 - GV: khi đặt tính cho một tổng có nhiều chữ số ta cũng đặt tính như đối với tổng của 2 số . Nghĩa là đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng chục 
b. Luyện tập:
Bài 1 cột 2: Tính 
- GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Tính 
- Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở 
- GV nhận xét.
Bài 3: Số: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- Lưu ý các em muốn tính đúng phải quan sát kĩ các hình vẽ minh hoạ điền các số còn thiếu vào chỗ trống, sau đó thực hiện phép tính.
- Mời 2 nhóm lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
- GV nhận xét, sữa chữa.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính tổng của nhiều số.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Phép nhân.
-Học sinh quan sát, rút kinh nghiệm.
+ Phép cộng có 3 số hạng.
+ Bằng 9
- HS quan sát lắng nghe.
- Viết 2 rồi viết 3 xuống dưới 2 rồi viết 4 xuống dưới 3. Sao cho 2 , 3,4 phải thẳng cột với nhau ...
- Tính 2 cộng 3 bằng 5; 5 cộng 4 bằng 9, viết 9 
- HS đọc 12 + 34 +40 
- Tổng của 12 , 34 và 40 
- 1 em lên bảng làm , ở lớp làm vào nháp 
- Lớp nhận xét bài bạn trên bảng.
- HS nêu.
- Lớp thực hiện đặt tính và tính tương tự như ví dụ trên.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài trong vở. HS tính nhẩm. HS tự nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng nhau.
- HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau (trong bài 2) đó là: 15 + 15 + 15 +15. 
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Tự quan sát hình vẽ và thực hiện các phép tính 
- 2nhóm, mỗi nhóm 3 HS.
12 kg +12 kg + 12 kg = 36 kg
5 l + 5 l +5 l +5 l = 20 l
- HS nhận xétTổng có các số hạng bằng nhau
- HS nêu. 
- Lắng nghe. 
ĐẠO ĐỨC
TRẢ LẠI CỦA RƠI
(Tiết 1)
A. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS biết:
-Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
- Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
- Tích hợp giáo dục HS: Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.
B. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS nêu những việc đã làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Nhận xét đánh giá.
2.Giới thiệu bài.
- Giới thiệu, ghi tiêu đề bài.
3. Giảng nội dung:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Treo tranh
- Yêu cầu quan sát và nêu nội dung
- Theo các em 2 bạn đó sẽ có cách giải quyết như thế nào với số tiền vừa nhặt được?
- Nếu em là 1 trong hai bạn nhỏ trong tình huống đó con sẽ giải quyết như thế nào?
* Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất. Điều đó sẽ đem lại niềm vui cho họ và cho chính bản thân mình; là biết thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.
*Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
 Phát các tấm bìa đã ghi nội dung bài tập 2.
*Kết luận:
- Các ý kiến a, c là đúng. Các ý kiến b, d, đ là sai.
3. Củng cố dặn dò: 
- yêu cầu lớp hát bài: Bà còng.
+ Bạn Tôm và bạn Tép trong bài có ngoan không? Vì sao?
* Kết luận: Bạn Tôm, Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà được mọi người yêu quý.
- Dặn dò: Thực hiện nhặt được của rơi trả lại người mất.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu những việc đã làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- NHận xét, đánh giá cùng giáo viên.
- Trả lại của rơi
- Lớp quan sát tranh và nói nội dung tranh
- Nội dung tranh: Cảnh 2 HS cùng đi với nhau trên đường. Cả 2 cùng nhìn thấy tờ 20. 000 đồng rơi ở dưới đất. 
- HS nêu cách giải quyết
+ Tranh giành nhau.
+ Chia đôi số tiền.
+ Tìm cách trả lại cho người mất.
+ Dùng để tiêu chung.
-2 HS 1 nhóm thảo luận tìm cách chọn giải pháp và nói rõ lý do vì sao lựa chọn giải pháp đó.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét.
- 2 HS đọc nội dung bài tập 2.
- chia nhóm 4, thảo luận rồi điền vào phiếu.
- Các nhóm trình bày bài của mình trên bảng.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả và nói rõ lý do vì sao tán thành ý kiến đó.
- Các ý kiến a, c là đúng. Các ý kiến b,d,đ là sai.
 a.Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng.
 b.Trả lại của rơi là ngốc.
 c.Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất.
 d.Chỉ nên trả lại khi có người 
biết.
 đ. Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc vật đắt tiền.
- Hát bài : Bà còng đi chợ.
- 2 HS 1 nhóm thảo luận để trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bày
Ngày soạn: 01. 01. 2010 
Ngày dạy: 04.01. 2010
Thứ ba ngày 04 tháng 01 năm 2011
CHÍNH TẢ (tập chép)
Tiết 37: Chuyện bốn mùa
Mục tiêu
-Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
-Làm được bài tập (2) a/b.
 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
 III. Các hoạt động dạy - học 
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài.
b. Nội dung bài mới:
* Đọc mẫu bài tập chép.
- HDHS tìm hiểu nội dung:
+ Đoạn văn này là lời của ai ?
+ Bà Đất nói về các mùa như thế nào?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Có những tên riêng nào ?
* HD viết từ khó:
- Yêu cầu HS nêu và viết các từ khó:
- nhận xét, sửa sai.
* HD HS viết bài
- Yêu cầu 1 HS đọc lại bài viết.
- Yêu cầu chép vào vở
- Đọc lại bài tập chép cho học sinh soát lỗi.
* Chấm, chữa bài
- Thu 7, 8 vở để chấm
- Chấm, trả vở.
- Nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2:
- HD bài mẫu.
- Yêu cầu lớp làm bài tập.
- 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Nhận xét chung tiết học.
TC: Chuyện bốn mùa
- 2 học sinh đọc lại đoạn chép
+ Là lời nói của Bà Đất
+Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốt, mùa hạ làm cho trái ngọt, hoa thơm, mùa thu làm cho trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường. Mùa đông có công ấp ủ mầm sống, cho xuân v ... học sinh đọc lại đoạn viết.
+Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác mong các cháu thiếu nhi hãy luôn cố gắng học hành, rèn luyện, làm các việc vừa sức...xứng đáng là cháu của Bác.
+từ : Bác, các cháu.
- Bài thơ có 12 câu thơ, mỗi câu thơ có 5 chữ.
+ Các chữ đầu câu được viết hoa.
- HS nêu từ khó viết: làm việc, giữ gìn, ngoan ngoãn. Đọc CN - ĐT
- Lớp viết bảng con từng từ.
- HS chú ý lắng nghe.
- Nghe và nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.
- Soát lỗi, đánh dấu chữ viết sai bằng bút chì.
- Học sinh làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng
a) lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, đói no,
 b) thi đỗ, đổ rác, giả vờ (đò), giã gạo.
- Lắng nghe và thực hiện.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Ở tiết học này, HS:
- Thuộc bảng nhân 2.
- Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân có kèm đơn vị đo với một số. 
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2) 
- Biết thừa số, tích. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Viết sẵn nội dung bài bài tập 4,5 lên bảng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KIểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 2. 
- Nhận xét đánh giá, ghi điểm.
2.Bài mới: 
Bài 1: Số?
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
2 
- Viết bảng: x 3 
- Chúng ta điền mấy vào ô trống ? Vì sao? 
- Yêu cầu lớp tiếp tục làm với các dòng khác sau đó mời 1 em đọc chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: tính (theo mẫu)
- Gọi HS đọc mẫu bài và tự làm bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét.
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3 : Gọi học sinh đọc đề bài .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 5 Cột 2,3,4. HS khá giỏi thực hiện thêm các cột còn lại.
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng. 
- Yêu cầu đọc cột thứ 2.
- Dòng cuối cùng trong bảng là gì ?
- Tích là gì ? 
- Yêu cầu lớp dựa vào mẫu để điền đúng tích vào các ô trống. Yêu cầu HS tự làm bài và sau đó lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu lớp đọc các phép nhân trong bài tập sau khi đã điền số vào tất cả các ô trống.
3. Củng cố , dặn dò:
- Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 2.
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai học sinh đọc thuộc bảng nhân 2.
- Lớp nhận xét.
- Một em đọc đề bài .
- Điền số thích hợp vào ô trống .
- Điền 6 vào ô vì 2 nhân 3 bằng 6 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở các phép tính còn lại. Nêu miệng kết quả 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào phiếu.
- HS trình bày.
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa 
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài :
Giải
Số bánh xe có tất cả là:
 2 x 8 = 16 ( bánh )
 Đáp số: 16 bánh xe 
- Một HS đọc đề bài .
- Viết số thích hợp vào ô trống .
- Đọc : Thừa số - thừa số - tích .
- Đọc : Hai , bốn , tám 
- Dòng cuối cùng trong bảng là tích.
- Là kết quả trong phép nhân.
- Thực hiện phép nhân 2 thừa số trong một cột rồi điền kết quả vào ô tích .
- Một em lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở. 
- Đọc kết quả các phép nhân 2.
- Hai học sinh nhắc lại bảng nhân 2. 
- Lớp lắng nghe
- Về nhà học bài và làm bài tập .
TẬP LÀM VĂN
Bài 19: ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
A/ Mục tiêu:
-Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3)
-Rèn kỹ năng: Biết viết lời chào, lời đáp thành câu.
-GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
B/ Đồ dùng: 
- Tranh minh hoạ bài tập1
- Viết sẵn ND bài tập 3.
C/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra chuẩn bị sách vở học kỳ 2 của HS.
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài.
b. Nội dung:
*Bài 1: 
- Yêu cầu đọc bài 1.
- Yêu cầu quan sát tranh.
- Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?
- Bức tranh 2 nói lên điều gì?
- Theo các con bạn nhỏ trong tranh sẽ làm gì? Hãy cùng nhau đóng lại tình huống này thể hiện cách ứng xử mà con cho là đúng.
- Nhận xét đánh giá.
* Bài 2.
- Hãy nêu Yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra lời đáp khi bố mẹ có nhà.
- Yêu cầu đáp lời với trường hợp khi bố mẹ không có nhà.
- Nhận xét - đánh giá.
GV: Cần cảnh giác khi ở nhà một mình thì không nên cho người lạ vào nhà.
* Bài 3:
- Yêu cầu làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Về nhà viết lại đoạn văn.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng giáo viên.
- Nhắc lại.
* Theo em các bạn HS trong hai bức tranh dưới đây sẽ đáp lại ntn?
- Thảo luận nhóm đôi - Trình bày.
+ Chị phụ trách sao: - Chào các em!
+ HS: - Chúng em chào chị ạ!
 - Chúng em chào chị phụ trách sao.
+ Chị phụ trách sao: - Tên chị là Hương, chị được cử phụ trách sao của các em.
+ Các em HS : - Chúng em, chào chị, chúng em là sao nhi đồng của lớp 2A4.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nêu YC bài.
- Cháu chào chú, thưa chú, chú tên là gì ạ, để cháu vào báo cho bố mẹ cháu biết.
- Cháu chào chú xin mời chú vào nhà.
- Cháu chào chú, xin lỗi chú bố mẹ cháu đi vắng rồi ạ, chú tên là gì ạ, để bố mẹ cháu về cháu thưa lại.
- Nhận xét - bình chọn.
- Viết lời đáp của Nam vào vở.
- HS làm bài - đọc bài viết: 
 - Chào cháu.
 - Cháu chào cô ạ! 
 - Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không?
 - Dạ, thưa cô đúng ạ! Thưa cô cháu tên là Nam đây ạ.
 - Tốt quá. Cô là mẹ của bạn Sơn đây.
 - Thế bạn Sơn có chuyện gì không cô?
 - Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép Sơn nghỉ học. 
- Nhận xét - bổ sung.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài : ĐƯỜNG GIAO THÔNG
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Kể tên các loại đường giao thông và số phương tiện giao thông. 
- Nhận biết một số biển báo giao thông. 
- Biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường. 
II. Chuẩn bị:
-GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ cảnh: Bầu trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố, trong 5 bức tranh này chưa vẽ các phương tiện giao thông. Năm tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông.
-HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ: Giữ gìn trường học sạch đẹp.
-Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
-Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
- GV nhận xét.
Bài mới Giới thiệu:
- Hãy nêu các loại đường giao thông mà em biết ?
- Tên gọi chung cho các loại đường đó là “Đường giao thông”. Đây cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay.
-Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thông.
.* Bước 1:
- GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát.
Dán 5 bức tranh lên bảng.
- Bức tranh thứ nhất vẽ gì?
- Bức tranh thứ 2 vẽ gì?
- Bức tranh thứ 3 vẽ gì?
- Bức tranh thứ 4 vẽ gì?
- Bức tranh thứ 5 vẽ gì?
Bước 2:
- Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi đường hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
Bước 3:
- Qua phần các bạn vừa tìm ra các loại đường giao thông, vậy có mấy loại đường giao thông, đó là những loại đường giao thông nào? 
Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển.
v Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện giao thông.
 * Làm việc theo cặp.
Bước 1:
- Treo ảnh trang 40 H1, H2
- Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi:
- Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì?
- Ô tô là phương tiện dành cho loại đường nào?
- Bức ảnh 2: Hình gì?
- Phương tiện nào đi trên đường sắt?
Mở rộng:
- Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ.
- Phương tiện đi trên đường không?
- Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển mà con biết?
*Làm việc theo lớp
- Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói con còn biết phương tiện giao thông nào khác? Nó dành cho loại đường gì?
- Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương.
- Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô,  Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy Đường hàng không dành cho máy bay...
v Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo giao thông. Sự cần thiết phải có một số biển báo. (Dành cho học sinh khá, giỏi).
Bước 1:
-Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK.
-Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo. 
Biển báo này có hình gì? Màu gì?
-Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh?
-Loại biển báo nào thường có màu đỏ?
-Bạn phải làm gì khi gặp biển báo này?
-Đối với loại biển báo “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”, Có thể hướng dẫn HS cách ứng xử khi gặp loại biển báo này:
-Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt.
Nếu có xe lửa sắp đi tới, mọi người phải đứng cách xa đường sắt ít nhất 5m để bảo đảm an toàn.
-Đợi cho đoàn tàu đi qua hẳn rồi nhanh chóng đi qua đường sắt.
*. Bước 2: Liên hệ thực tế:
- Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy.
- Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông?
Kết luận: 
- Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông. Có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với một số biển báo thông thường.
4. Củng cố – Dặn dò 
Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 
-Hát.
-HS nêu. Bạn nhận xét.
-Đường bộ. Đường sắt. Đường hàng không. Đường thủy.
 - Nêu lại tựa bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Quan sát kĩ 5 bức tranh.
Trả lời câu hỏi:
- Cảnh bầu trời trong xanh.
- Vẽ 1 con sông.
- Vẽ biển.
- Vẽ đường ray.
- Một ngã tư đường phố.
- Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
- Nhận xét kết quả làm việc của bạn.
-Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, lớp nghe nhận xét bổ sung. 
- Quan sát ảnh.
- Trả lời câu hỏi.
- Ô tô.
- Đường bộ.
- Hình đường sắt.
- Tàu hỏa.
- Trao đổi theo cặp.
- Ô tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi bộ, xích lô, 
- Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu vũ trụ.
- Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền thúng, thuyền có mui, thuyền không mui,
- HS nêu.
- HS nêu.
- Làm việc theo cặp.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời.
- Đọc nội dung cần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi.
- Nghe về nhà thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc