A. Mục tiêu:
Ở tiết học này, học sinh biết:
-Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
-Hiểu ND: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK)
B. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ SGK.
- BP viết sẵn câu cần luyện.
Ngaøy soaïn: 16. 10. 2010 Ngaøy daïy: 18.10. 2010 Tuần 10 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 TẬP ĐỌC Bài 19 : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ A. Mục tiêu: Ở tiết học này, học sinh biết: -Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. -Hiểu ND: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK) B. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ SGK. - BP viết sẵn câu cần luyện. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định tổ chức: - Nhắc nhở học sinh 2.Kiểm tra bài cũ: - Trả bài kt - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài b. Nội dung: * Hoạt động 1: HD luyện đọc. - GV đọc mẫu. - Huớng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. + HD đọc từ khó. +Yêu cầu đọc nối tiếp câu . - HD HS chia đoạn. -HD đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. + Yêu cầu đọc lại đoạn 1 - Yêu cầu đọc đoạn 2 - Yêu cầu đọc đoạn 3. - Yêu cầu đọc nối tiếp 3 đoạn lần 2. * Cho HS đọc thầm theo nhóm 3. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - HS đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm. c, Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - GV đọc mẫu toàn bài. - HDHS đọc thầm lần lượt từng đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi. * Câu hỏi 1. - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 để TLCH * Bé Hà có sáng kiến gì? *Câu hỏi 2: - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 để TLCH. * Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ cho ông bà? *Câu hỏi 3: - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 TLCH. * Hai bố con Hà chọn ngày nào làm ngày ông bà vì sao? + Bé Hà còn băn khoăn điều gì? + Ai đã gỡ bí cho Hà? + Hà tặng ông bà món quà gì? + Qua câu chuyện này giúp con hiểu điều gì? Bé Hà là cô bé như thế nào? d. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HD HS đọc toàn bài. -HDHS đọc từng đoạn. 3 HS nối tiếp đọc theo đoạn. - Cho 3 HS thi đọc, mỗi em đọc 1 đoạn. - GV nhận xét, ghi điểm. 4.Củng cố dặn dò: - Hiện nay người ta lấy ngày 1/ 10 là ngày Quốc tế cho người cao tuổi. - Về nhà đọc lại bài - Nhận xét tiết học. - Hát - Nhắc lại. - Lắng nghe - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Mỗi học sinh đọc một câu - Bài chia 3 đoạn, nêu các đoạn. - 1 học sinh đọc đoạn 1 - Nhận xét + Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằng năm/ làm “Ngày ông bà”/ vì khi trời rét,/ mọi người cần chăm lo sức khoẻ/ cho các cụ già.// - 1 học sinh đọc đọan 2. - 1 học sinh đọc đoạn 3- nhận xét. + Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười/ của cháu đấy. - 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn. - Luyện đọc nhóm 3. - 1 học sinh đọc cả bài. - Học sinh đọc CN, ĐT theo nhóm. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Chọn ngày làm ngày lễ ông bà. - Vì Hà có ngày tết thiéu nhi 1/6. Bố có ngày 1/5 . Mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có. - Chọn ngày lập đông làm ngày lễ của ông bà. - Chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà. - Bố thì thầm vào tai bé Hà mách nước, bé hứa sẽ làm theo lời bố. - Chùm điểm mười của bé Hà là món quà ông bà thích nhất. - ý nghĩa: Bé Hà là một cô bé ngoan nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. - Đọc thi nối tiếp 3 đoạn. - Nhận xét - bình chọn. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) - Biết giải bài toán có một phép trừ. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2), Bài 4, Bài 5. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập và phát biểu quy tắc tìm số hạng chưa biết trong một tổng Tìm x: x + 8 = 19 ; x + 13 = 38 ; 41 + x = 75 - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: Giới thiệu bài: Tiết luyện tập hôm nay, cô sẽ củng cố lại cho các em về dạng toán tìm số hạng trong một tổng, và phép trừ trong phạm vi 10. GV ghi tựa bài lên bảng. b. HOạt động 1: Luyện tập. Bài 1: - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con - Hỏi: Vì sao x = 10 - 8 - Nhận xét và cho điểm HS Bài 2: HS làm bài miệng cột 1, 2. Khuyến khích HS khá giỏi thực hiện các cột còn lại. GV ghi các phép tính lên bảng và lần lượt gọi HS lên bảng thực hiện 3 cột tính. - Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả 10 - 9 và 10 - 1 được không? Vì sao? Bài 4. Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán này thuộc dạng toán gì? - Gọi 1 HS đọc bài của mình. - GV hỏi và nhận xét đúng sai. Bài 5. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài 4. Củng cố kiến thức – kĩ năng: - GV nêu câu hỏi hệ thống bài. 5. Hoạt động nối tiếp: - Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài - Chuẩn bị cho tiết Toán kế sau: Số tròn chục trừ đi một số - Nhận xét tiết học - HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết. - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhắc tựa bài. - Tìm x - HS làm bài; 3 HS lên bảng làm - Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy tổng (10) trừ đi số hạng đã biết (8) - Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 - 9 là 1 và 10 - 1 là 9.. Vì 1 và 9 là hai số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10. Lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. - HS đọc đề bài. - Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam. - Hỏi số quýt - Dạng toán tìm số hạng chưa biết. - HS làm bài, 2 HS ngồi canh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. - C. x = 10. - HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu. - HS ghi nhớ thực hiện. - HS ghi nhớ thực hiện xem bài tập tiết ĐẠO ĐỨC Bài 4: CHĂM CHỈ HỌC TẬP tiết 2) I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. -Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. -Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. *HSKG: Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày II. Chuẩn bị GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ : Chăm chỉ học tập -Chăm chỉ học tập có lợi gì? -Thế nào là chăm chỉ học tập? -GV nhận xét. 3.Bài mới Giới thiệu: Ghi tựa bài - Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Đóng vai. - HD Mỗi dãy là 1 đội chơi, cử ra một đội trưởng điều hành dãy. GV sẽ là người đưa ra các câu là nguyên nhân hoặc kết quả của một hành động. Nhiệm vụ của các đội chơi là phải tìm ra kết quả hoặc nguyên nhân của các hành động đó. Sau đó nêu cách khắc phục hậu quả. - Tổ chức cho HS chơi mẫu. Phần chuẩn bị của GV. 1.Nam không thuộc bài, bị cô giáo cho điểm kém. 2.Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp muộn. 3.Bài tập Toán của Hải bị cô giáo cho điểm thấp. 4.Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh hiệu HS giỏi. 5.Bắc mải xem phim, quên không làm bài tập. 6.Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp. v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. -Yêu cầu: HS thảo luận cặp đôi, đưa ra cách xử lí tình huống và đóng vai. Tình huống: 1.Sáng nay, mặc dù bị sốt cao, ngoài trời đang mưa nhưng Hải vẫn nằng nặc đòi mẹ cho đi học. Bạn Hải làm như thế có phải là chăm chỉ học tập không? Nếu em là mẹ bạn Hải, em sẽ làm gì? 2.Giờ ra chơi, Lan ngồi làm hết các bài tập về nhà để có thời gian xem phim trên tivi. Em có đồng ý với cách làm của bạn Lan không? Vì sao? Kết luận: -Không phải lúc nào cũng học là học tập chăm chỉ. Phải học tập, nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn. v Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm. -Yêu cầu: Một vài cá nhân HS kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân. -GV nhận xét HS. -GV khen những HS đã chăm chỉ học tập và nhắc nhở những HS chưa chăm chỉ cần noi gương các bạn trong lớp: Kết luận: -Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt mà các em cần học tập và rèn luyện. 4. Củng cố - Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Quan tâm giúp đỡ bạn. - Hát - HS nêu - Lắng nghe và thực hiện. - Cả lớp và GV sẽ cùng làm Ban giám khảo. - Đội nào trả lời nhanh (Bằng cách giơ tay) và đúng sẽ là đội thắng cuộc trong trò chơi. - Tổ chức cho cả lớp HS chơi Phần trả lời của HS. (Dự đoán) 1.Nam chưa học bài. -Nam mải chơi, quên không học bài. 2. Nga đi học muộn. Nga ngủ quên, dậy muộn. Nga la cà trên đường đi học. 3. Hải không học bài. Hải chưa làm bài. 4. Hoa chăm chỉ học tập. Hoa luôn thuộc bài, làm bài trước khi đến lớp. 5. Bắc sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm thấp. 6. Hiệp, Toàn sẽ không nghe được lời cô giảng, không làm được bài và kết quả học tập sẽ kém. - Các cặp HS xử lí tình huống, đưa ra hướng giải quyết và chuẩn bị đóng vai Chẳng hạn: 1. Mẹ bạn Hải sẽ không thể cho bạn đi học, vì sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của bạn. Bạn Hải làm như thế cũng không phải là chăm chỉ học tập. 2. Lan làm như thế chưa đúng, không phải chăm chỉ học tập. Vì giờ ra chơi là thời gian để Lan giải toả căng thẳng sau khi học tập vất vả. - Đại diện một vài cặp HS trình bày kết quả thảo luận. *HSKG: Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - Một vài HS đại diện trình bày. - Cả lớp nhận xét xem bạn đã thực hiện chăm chỉ học tập chưa và góp ý cho bạn những cách để thực hiện học tập chăm chỉ. Ngaøy soaïn: 16. 10. 2010 Ngaøy daïy: 19.10. 2010 Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010 CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) Bài 19: NGÀY LỄ I/ Mục tiêu: Chép chính xác, trình bày đúng bày CT Ngày lễ. Làm đúng BT2; BT(3) a / b II/ Đồ dùng dạy học: -GV: BP: Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3. -HS: Vở ghi, bảng con III/ Các Hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: - Đọc các từ: - Nhận xét. 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b, Nội dung: * Hoạt động 1: HD tập chép. - Đọc đoạn viết. - HD HS tìm hiểu nội dung đoạn viết ? Đoạn viết có những chữ nào được viết hoa. * HD viết từ khó: - Ghi từ khó: - Xoá các từ khó - Yêu cầu viết bảng. - Nhận xét - sửa sai. *HD chép vào vở: - Đọc đoạn viết. - Yêu cầu chép bài. - Đọc lại bài, đọc chậm. * Chấm, chữa bài: Thu 7- 8 bài chấm điểm. c, Hoạt động 2: HD làm bài tập: * Bài 2: (79) - Treo BP nội dung bài tập 2. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. * Bài 3: (79) - Yêu cầu làm bài- chữa bài. - Nhận xét - đánh giá. 4, Củng cố - dặn dò: - Ghi nhớ luật chính tả, ghi nhớ những ngày lễ. - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học. -Hát - 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết b/c Trượt ngã, đằng trước, rửa mặt. - Nhắc lại. - Nghe - 1 học sinh đọc lại. - Trả lời cấu hỏi. - Chữ đầu của mỗi bộ phận tê ... thuật gấp hình. IV. Hoạt động nối tiếp : (2’) - Trưng bày sản phẩm: - Chuẩn bị bài sau: KT kỹ thuật gấp hình. Ngaøy soaïn: 17. 10. 2010 Ngaøy daïy: 22.10. 2010 Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) Bài 20 : ÔNG VÀ CHÁU I Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ. Làm đúng BT2; BT(3) a / b GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả. II/ Đồ dùng dạy học: -GV: BP: Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3. -HS: Bảng con, vở ghi III/ Các Hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: - Đọc các từ: - Nhận xét. 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b, Nội dung: * Hoạt động 1: HD nghe viết. - GV Đọc đoạn viết ? Có đúng cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không? ? Tìm các dấu hai chấm, ngoặc kép trong bài. * HD viết từ khó: - Ghi từ khó: - Xoá các từ khó - Yêu cầu viết bảng. - Nhận xét - sửa sai. *HD viết bài: - Đọc đoạn viết. -Đọc từng dòng. GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s. - Đọc lại bài, đọc chậm * Chấm, chữa bài: Thu 7- 8 bài chấm điểm. c, HD làm bài tập: * Bài 2: - Nêu ghi nhớ. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. * Bài 3: (79) - Yêu cầu làm bài- chữa bài. - Yêu cầu đổi vở kiểm tra. - Nhận xét - đánh giá. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại qui tắc chính tả. - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học. - Hát - 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết b/c nghỉ ngơi lo nghĩ nghỉ học. - Nhắc lại. - Nghe -1 học sinh đọc lại. - HS nêu: - Chữ đầu của mỗi bộ phận tên riêng - Vật , keo, chiều CN - ĐT - Viết bảng con. - Nghe - Nghe viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. * Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c/k? - Nêu. - Các nhóm thi đua nêu: + c: cây, cam, cười, cuội, cước, cõng, cong, còn + k: kiên, kiến, kéo, kẹo, kính, kể - Nhận xét. * Điền vào chỗ trống: a. n hay l? - Lên non mới biết non cao. Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. b. ~ hay ? - Dạy bảo, cơn bão, lặng lẽ, số lẻ, mạnh mẽ, sứt mẻ, áo vải, vương vãi. - Nhận xét. TOÁN BÀI: 51 - 15 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 - 15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li) + Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (a, b), Bài 4. II. Đồ dùng dạy học Que tính, bảng gài. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: HS 1. đặt tính rồi tính: 71 - 6; 41 - 5. - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 71 - 6. HS 2. Tìm x. x + 7 = 51. Nêu cách thực hiện phép tính. 51 - 7. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: Trong tiết toán hôm nay cô cùng các em học bài 51 - 15 - GV ghi tựa bài lên bảng. b. Giới thiệu phép trừ 51 - 15. - GV gài vào bảng gài 51 thẻ que tính - Cô có bao nhiêu que tính? - Nêu bài toán: có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? Bước 2. Tìm kết quả. - Yêu cầu HS lấy 5 que tính và 1 que tính rời. - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả. - Yêu cầu HS nêu kết quả. - Có bao nhiêu que tính? - Bớt bao nhiêu que tính? - 15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính? - 51 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính? - Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu. Bước 3. Đặt tính và thực hiện tính. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. - Em thực hiện tính như thế nào? - Yêu cầu 1 số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. c. Luyện tập thực hành. Bài 1. Bài toán yêu cầu gì? - Cho HS làm bảng con. Gọi 2 HS lên bảng làm bài, và nêu cách tính. - Gọi 2 HS lần lượt nhận xét bài của bạn. Bài 2. (bỏ c) Bài toán yêu cầu gì? - Phát phiếu cho HS làm bài trong phiếu - Gọi 1 HS làm bài bảng phụ - GV thu 1 số phiếu chấm và gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn. Bài 4. Bài toán yêu cầu gì? - GV vẽ mẫu lên bảng và hỏi mẫu vẽ hình gì? - Muốn vẽ được hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau? - Yêu cầu HS tự vẽ hình. 4. Củng cố kiến thức - kĩ năng: - GV nêu câu hỏi hệ thống bài. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 51 - 15. 5. Dặn dò – Nhận xét: - Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài - Chuẩn bị cho tiết Toán: Luyện tập. - Nhận xét tiết học - HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhắc tựa bài. - Có 51 que tính - Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích đề. - Thực hiện phép trừ 51 - 15. - Lấy que tính và nói có 51 que tính - Thao tác với que tính và trả lời, còn 36 que tính - Nêu cách bớt: - Có 51 que tính - Bớt 15 que tính - Gồm 1 chục và 5 que tính rời - Còn lại 36 que tính - 51 trừ 15 bằng 36. - Tính. - HS làm bảng con theo yêu cầu - HS nhận xét bài của bạn. - Đặt tính rồi tính hiệu - HS làm bài vào phiếu bài tập. - HS nhận xét đúng / sai và tự sửa bài. - Vẽ hình theo mẫu. - Vẽ hình tam giác. - Nối 3 điểm với nhau - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu. - HS ghi nhớ thực hiện. - HS ghi nhớ thực hiện xem bài TẬP LÀM VĂN Bài: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: - Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý ( BT1). - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đên 5 câu về ông bà hoặc người thân (BT2). II. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa Bài 1 trong SGK. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài cũ: -Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 1. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Gọi 1 em làm mẫu, hỏi từng câu. -GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc. -GV nhận xét chọn người kể tự nhiên hay nhất. Bài 2 :Yêu cầu gì ? -Giáo viên nhắc nhở: Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu cho đúng. Viết xong phải đọc lại bài, phát hiện và sửa sai. -Nhận xét, chấm điểm 3.Củng cố : Hôm nay học câu chuyện gì ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Tập kể lại và biết viết thành bài văn viết ngắn gọn. -Theo dõi. -Kể về người thân. -1 em đọc yêu cầu. -Một số HS trả lời. -1 em giỏi kể mẫu trước lớp. -HS kể trong nhóm -Đại diện các nhóm lên thi kể. -Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em. Có gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo ban rất nhẹ nhàng. -Nhận xét bạn kể. HS nêu -Làm bài viết. -Cả lớp làm bài viết. -1 em giỏi đọc lại bài viết của mình -Kể chuyện người thân. -Tập kể lại chuyện, tập viết bài. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BI 10 : ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. MỤC TIÊU -Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá. - Biết sự cần thiết và thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. - HSKG: Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: Thăm trò chơi. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Muốn đề phòng bệnh giun ta cần thực hiện những biện pháp nào ? - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới : a/ Giới thiệu : “Đề phòng bệnh giun” b/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ: Đề phòng bệnh giun. -Chúng ta nhiễm giun theo đường nào? - Em làm gì để phòng bệnh giun? -GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ. -Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập chủ đề trên. v Hoạt động 1: Trò chơi Bước 1: Trò chơi con voi. -HS hát và làm theo bài hát. -Trông đằng xa kia có cái con chi to ghê. Vuông vuông giống như xe hơi, lăn lăn bánh xe đi chơi. A thì ra con voi. Vậy mà tôi nghĩ ngợi hoài. Đằng sau có 1 cái đuôi và 1 cái đuôi trên đầu. Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”. -GV quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc. v Hoạt động 2: Thi đua giữa các nhóm 1.Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải làm gì? 2.Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. 3.Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá. 4.Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá ntn? 5.Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào? 6.Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn? 7.Để ăn sạch bạn phải làm gì 8.Thế nào là ăn uống sạch? 9.Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? 10.Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào? 11.Làm cách nào để phòng bệnh giun? 12.Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già. - GV phát phần thưởng cho những cá nhân đạt giải. v Hoạt động 3: Làm “Phiếu bài tập” -GV phát phiếu bài tập. -GV thu phiếu bài tập để chấm điểm. Phiếu bài tập. 1.Đánh dấu x vào ô £ trước các câu em cho là đúng? £ a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo cột sống £ b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt. £ c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian. £ d) An no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa. £ e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh. £ g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống sạch và ở sạch. £ h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống. 1.Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già. 2.Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun. Đáp án: -Bài 1: a, c, g. Bài 2: Miệng Ruột già Ruột non Thức quản Dạ dày Bài 3: Đáp án mở. 4. Củng cố - Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Gia đình - Hát - HS nêu. - Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác. Các nhóm ở dưới phải nhận xét xem thực hiện các động tác đó thì vùng cơ nào phải cử động. Nhóm nào giơ tay trước thì được trả lời. - Nếu câu trả lời đúng với đáp án của đội làm động tác đưa ra thì đội đó ghi điểm. - Kết quả cuối cùng, đội nào có số điểm cao hơn, đội đó sẽ thắng. Cách thi: - Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia vào cuộc thi. - Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lời ngay sau phút suy nghĩ. - Mỗi đại diện của tổ cùng với GV làm Ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của các cá nhân. - Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc. - HS làm phiếu. - HS nêu *HSKG: Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn
Tài liệu đính kèm: