A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hình thành ban đầu về phép cộng.
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3.
- Học sinh làm được thành thạo các phép tính cộng trong phạm vi 3.
B. Đồ dùng:
- Các nhóm đồ dùng khác nhau mỗi nhóm có 3 đồ vật.
- Bộ đồ dùng dạy học toán.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3.
a) Hướng dẫn thành lập phép cộng 1 + 1 = 2.
- Giáo viên đính lần lượt số bông hoa và hỏi:
? Có 1 bông hoa, thêm 1 bông hoa là mấy bông hoa.
? Vậy 1 cộng 1 bằng mấy.
- Giáo viên ghi bảng: 1 + 1 = 2 và đọc.
b) hướng dẫn thành lập các phép công còn lại ( tương tự phép tính trên).
c) Ghi nhớ bảng cộng.
- Sau khi thành lập các công thức:1 + 1 = 2 1 + 2 = 3; 2 + 1 = 3. Giáo viên chỉ cho học sinh đọc xuôi ngược sau đó xóa dần kết quả và hỏi:
? 2 cộng 1 bằng mấy.
? 1 cộng 2 bằng mấy
? 1 cộng 1 bằng mấy.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát mô hình trong sách giáo khoa và hỏi: 2 + 1 và 1 + 2 có giống nhau không vì sao?
3) Thực hành:
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bảng con các phép tính sau:
2 + 1 = 1 + 2 = 1 + 1 =
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ra nháp sau đó lên trình bày bảng lớp.
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính và nêu kết quả phép tính sau đó nối với số thích hợp.
IV. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học
- Học sinh thao tác bằng que tính theo giáo viên và trả lời “ Có 1 bông hoa thêm 1 bông hoa là 2 bông hoa”
- 1 cộng 1 bằng 2.
- Học sinh đọc theo(CN- ĐT).
- Học sinh đọc và ghi nhớ bảng cộng.
- Bằng 3.
- Bằng 3.
- Bằng 2.
- Có vì số 2 và số 1 đổi chỗ cho nhau.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bảng con và đọc kết quả từng phép tính.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
1 2 1
1 1 2
- Học sinh nối và đọc phép tính:
+ 1 + 2 = 3
+ 2 + 1 = 3
+ 1 + 1 = 3
Tuần 7 Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2013 Tiết 2: Tiếng việt Tiết: 57, 58: Ôn tập A. Mục tiêu: - Đọc được: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27 - Viết được: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr; từ ngữ ứng dụng từ bài 22 đến bài 27 - Nghe- hiểu- kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: tre ngà B. đồ dùng: - Bảng phụ ghi nội dung bài ôn tập. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần truyện kể. C. Các hoạt động dạy và học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: học sinh đọc câu ứng dụng bài trước. - Viết: y, tr, ytá, tre ngà. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2)Dạy bài ôn tập: a) Dạy các chữ và âm vừa học: - GV giới thiệu nội dung bảng phụ. b) Hướng dẫn HS ghép tiếng: - GV yêu cầu HS đọc các chữ ở cột hàng ngang và hàng dọc để ghép thành tiếng mới. - GV viết các tiếng mới vào hoàn thiện bảng ôn. - GV giải nghĩa các tiếng mới đó. c) Đọc từ ứng dụng. - GV viết nội dung từ ứng dụng lên bảng lớp. - GV giải nghĩa từ ứng dụng. - GV chỉ nội dung bài trên bảng cho HS đọc trơn. d) Hướng dẫn viết bảng. - GV viết mẫu và phân tích qui trình viết từng con chữ. Tiết 3: 3) Luyện tập. a. Luyện đọc. * Đọc bài tiết 1: - Giáo viên chỉ nội dung bài tiết 1 cho HS đọc trơn. * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên viết nội dung câu ứng dụng lên bảng. - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. b. Luyện viết: - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. - Giáo viên thu vài bài chấm và nhận xét. - Giáo viên biểu dương những bài viết đẹp. c) Kể chuyện: - Giáo viên giới thiệu tên truyện kể, ghi bảng. Thỏ và sư tử - Giáo viên kể chuyện lần một cả câu truyện. - Giáo viên kể chuyện lần hai từng đoạn và kết hợp tranh minh hoạ. + Đoạn 1: Có một chú bé lên ba tuổi. + Đoạn 2: Bỗng một hôm có người rao. + Đoạn 3: Từ bé chú bé đòi ăn. + Đoạn 4: Chú và ngựa ra trận. + Đoạn 5: Gậy sắt gẫy. + Đoạn 6: Đất nước trở lại bình yên. - Giáo viên cùng học sinh bình chọn nhóm, bạn kể hay. - Giáo viên tóm lại nội dung câu chuyện. IV.Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học. - HS đọc các chữ ở cột hàng dọc và hàng ngang( CN-ĐT). - HS ghép các chữ ở cột hàng ngang và hàng dọc thành tiếng mới. - HS đọc trơn nội dung bảng ôn(CN-ĐT). - HS tìm tiếng có âm trong bài ôn(ĐV-ĐT). - HS đọc lại nội dung từ ứng dụng(CN-ĐT). - HS đọc trơn toàn bộ nội dung bài(CN- ĐT). - HS quan sát GV viết mẫu và đọc lại nội dung viết. - HS nêu độ cao và khoảng cách của các âm trong mội chữ, sau đó viết bài. . - Học sinh đọc trơn nội dung bài tiết 1(CN-ĐT). - Học sinh tìm tiếng mới trong câu ứng dụng và đánh vần và đọc trơn tiếng mới đó.(CN-ĐT). - Học sinh đọc trơn câu ứng dụng (CN-ĐT). - Học sinh đọc nội dung bài viết,nêu độ cao, khoảnh cách và viết bài. - Học sinh đọc tên truyện. Thỏ và sư tử - Học sinh nghe nhớ tên nhân vật trong truyện. - Học sinh nghe nhớ được nội dung từng đoạn truyện. - Học sinh kể chuyện trong nhóm. - Học sinh thi kể chuyện giữa các nhóm. - Học sinh thi kể chuyện cá nhân trước lớp. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh đọc lại toàn bài. Tiết 4: Toán Tiết 25: Kiểm tra A. Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về: + Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết được các số từ 0 đến 10. + Nhận biết dãy số từ 0 đến10. + Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. B. Đồ dùng: - Đề kiểm tra phô tô. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài:( phát đề) 2) Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. Bài1.( 3 điểm) - Yêu cầu học sinh đếm số hình tròn tronh mỗi ô dể điền vào ô trống tương ứng. Bài 2.( 3 điểm) - yêu cầu điền số liền sau vào ô trống. Bài 3.( 2 điểm) - Yêu cầu viết các số: 5, 2, 1, 8, 4.Theo thứ tự từ bé lớn và ngược lại. Bài 4( 3điểm) - Yêu cầu học sinh đếm số hình vuông hình tam giác để điền vào ô trống. - Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt từng bài cho học sinh làm. - Học sinh làm và nộp cho giáo viên. IV. Củng cố- Dặn dò: - Giáo viên thu bài, tổng kết tiết học. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2013 Tiết 1: Toán Tiết 26: Phép cộng trong phạm vi 3 A. Mục tiêu: - Giúp học sinh hình thành ban đầu về phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3. - Học sinh làm được thành thạo các phép tính cộng trong phạm vi 3. B. Đồ dùng: - Các nhóm đồ dùng khác nhau mỗi nhóm có 3 đồ vật. - Bộ đồ dùng dạy học toán. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3. a) Hướng dẫn thành lập phép cộng 1 + 1 = 2. - Giáo viên đính lần lượt số bông hoa và hỏi: ? Có 1 bông hoa, thêm 1 bông hoa là mấy bông hoa. ? Vậy 1 cộng 1 bằng mấy. - Giáo viên ghi bảng: 1 + 1 = 2 và đọc. b) hướng dẫn thành lập các phép công còn lại ( tương tự phép tính trên). c) Ghi nhớ bảng cộng. - Sau khi thành lập các công thức:1 + 1 = 2 1 + 2 = 3; 2 + 1 = 3. Giáo viên chỉ cho học sinh đọc xuôi ngược sau đó xóa dần kết quả và hỏi: ? 2 cộng 1 bằng mấy. ? 1 cộng 2 bằng mấy ? 1 cộng 1 bằng mấy. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát mô hình trong sách giáo khoa và hỏi: 2 + 1 và 1 + 2 có giống nhau không vì sao? 3) Thực hành: Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bảng con các phép tính sau: 2 + 1 = 1 + 2 = 1 + 1 = Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ra nháp sau đó lên trình bày bảng lớp. Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh tính và nêu kết quả phép tính sau đó nối với số thích hợp. IV. Củng cố dặn dò: - Giáo viên tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học - Học sinh thao tác bằng que tính theo giáo viên và trả lời “ Có 1 bông hoa thêm 1 bông hoa là 2 bông hoa” - 1 cộng 1 bằng 2. - Học sinh đọc theo(CN- ĐT). - Học sinh đọc và ghi nhớ bảng cộng. - Bằng 3. - Bằng 3. - Bằng 2. - Có vì số 2 và số 1 đổi chỗ cho nhau. - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh làm bảng con và đọc kết quả từng phép tính. - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 1 2 1 1 1 2 - Học sinh nối và đọc phép tính: + 1 + 2 = 3 + 2 + 1 = 3 + 1 + 1 = 3 Tiết 2: tập viết Tiết 5: Cử tạ, thợ sẻ, chữ số, cỏ rụ A. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: cử tạ, thợ sẻ, chữ số, cỏ rụ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. B. Nội dung 1) Hướng dẫn viết bảng. - Giáo viên hướng dẫn lần lượt quy trình viết từng con chữ, tiếng lên bảng lớp. .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... - Giáo viên lưu ý uấn lắn giúp học sinh viết đúng qui trình từng con chữ. - Giáo viên giải nghĩa nọi dung bài viết. 2) Hướng dẫn viết vở: - Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, khoảng cách từ mắt đến vở sao cho đúng. - Giáo viên đọc nội dung bài viết trên bảng lớp. - Giáo viên uấn lắn giúp học sinh hoàn thành bài viết. - Giáo viên thu một vài vở chấm bài và sửa những lỗi sai cơ bản lên bảng lớp - Học sinh đọc chữ mẫu, nêu độ cao khoảng giữa các âm trong một chữ, giữa các chữ trong một với nhau. - Học sinh nêu qui trình viết, vị trí các dấu thanh. - Học sinh tô gió, viết bảng con lần lượt từng con chữ theo giáo viên. - Học sinh chú ý viết đúng qui trình. - Học sinh đọc lại nội dung bài viết. - Học sinh quan sát và viết bài vào vở tập viết. - Học sinh quan sát và sửa sai trong vở. .. Tiết 3: Tự nhiên xã hội Tiết 7: Thực hành: Đánh răng – Rửa mặt A. Mục tiêu: - Biết đỏnh răng rửa mặt đỳng cỏch B. Đồ dùng: - GV: Moõ hỡnh raờng - HS: Baứn chaỷi, ca ủửùng nửụực. C. Các hoạt động dạy học: I. Oồn ủũnh toồ chửực: II. Kieồm tra baứi cuừ: Tieỏt trửụực hoùc baứi gỡ? (Chaờm soực vaứ baỷo veọ raờng) - Haống ngaứy caực con ủaựnh raờng vaứo luực naứo? Maỏy laàn? (Con ủaựnh raờng 2 laàn: buoồi saựng vaứ sau khi nguỷ daọy, buoồi toỏi trửụực khi ủi nguỷ) - ẹeồ ủaựnh raờng traộng vaứ khoeỷ caực con phaỷi laứm gỡ? (ủaựnh raờng vaứ suực mieọng, khoõng aờn baựnh keùo vaứo buoồi toỏi, khoõng aờn ủoà cửựng) - GV nhaọn xeựt III. Baứi mụựi: 1) Giụựi thieọu baứi mụựi: “Thửùc haứnh ủaựnh raờng” 2) Thửùc haứnh ủaựnh raờng Muùc tieõu: Bieỏt ủaựnh raờng ủuựng caựch Caựch tieỏn haứnh: - GV ủaởt caõu hoỷi: Ai coự theồ chổ vaứo moõ hỡnh haứm raờng vaứ noựi cho coõ bieỏt: + Maởt trong cuỷa raờng, maởt ngoaứi cuỷa raờng + Maởt nhai cuỷa raờng + Haống ngaứy em quen chai raờng nhử theỏ naứo? - GV laứm maóu cho HS thaỏy: + Chuaồn bũ coỏc vaứ nửụực saùch + Laỏy kem ủaựnh raờng vaứo baứn chaỷi - HS quan saựt - HS 4 em leõn chổ. - GV cho 5 em leõn chaỷi thửỷ - Lụựp theo doừi nhaọn xeựt. + Laỏy kem ủaựnh raờng vaứo baứn chaỷi + Chaỷi theo hửụựng tửứ treõn xuoỏng, tửứ dửụựi leõn. + Chaỷi maởt ngoaứi, maởt trong vaứ maởt nhai. + Suực mieọng kú roài nhoồ ra vaứi laàn. + Rửỷa saùch vaứ caỏt baứn chaỷi vaứo ủuựng nụi quy ủũnh Bửụực 2: GV ủeỏn vaứ giuựp HS 3)Thửùc haứnh rửỷa maởt - Chuaồn bũ khaờn saùch, nửụực saùch. - Rửỷa tay saùch baống xaứ phoứng dửụựi voứi nửụực. Duứng hai baứn tay saùch hửựng voứi nửụực saùch ủeồ rửỷa - Duứng khaờn maởt saùch ủeồ lau. - Voứ khaờn vaứ vaột khoõ, duứng khaờn lau vaứnh tai vaứ coồ. - Cuoỏi cuứng giaởt khaờn maởt baống xaứ boõng vaứ phụi - GV quan saựt 4)Cuỷn ... từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Ba Vì B. Đồ dùng: - Bảng chữ thường và chữ hoa. - Bộ đồ dùng dạy học âm vần. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài ứng dụng tiết trước. - Viết: cử tạ, thợ xẻ, nhà ga. III. Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Nhận diện chữ hoa. - Giáo viên giới thiệu bảng chữ in hoa và in thường cho học sinh quan sát và hỏi: ? Chữ in thường nào giống chữ in hoa mà kích thước lớn hơn. ? Chữ in thường nào không giống chữ in hoa mà kích thước lớn hơn. - Giáo viên chỉ bảng cho học sinh đọc chữ in hoa. - Giáo viên che chữ in thường cho học sinh đọc chữ in hoa. Tiết 2: 3) Luyện tập: a) Luyện đọc. * Đọc bài tiết 1. - Giáo viên chỉ bảng bài tiết 1. * Đọc câu ứng dụng. - Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. b) Luyện nói: - Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói và hỏi. ? Em hãy kể tên vùng đất có nhiều cảnh đẹp ở nước ta. ? Em đã được đến Ba Vì bao giờ chưa. - Giáo viên tóm tắt nội dung chủ đề nói và giới thiệu cảnh đẹp của Ba Vì. * Giáo viên giúp HS thấy được mình có quyền được tham quan, du lịch, vui chơi giải trí cùng người thân và bạn bè. IV. Củng cố dặn dò - Giáo viên tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư, V, X, Y. - A, Ă, Â, B, C, D, Đ, H, M, N, Q, R. - Học sinh đọc chữ in hoa dựa vào bảng chữ in thường. CN - ĐT - Học sinh đọc toàn bài CN - ĐT - Học sinh nhẩm đọc và tìm tiếng có chữ in hoa trong câu ứng dụng. - Học sinh đọc các tiếng có chữ in hoa CN - ĐT. - Học sinh đọc toàn câu ứng dụng CN ĐT - Học sinh đọc chủ đề. - Học sinh trả lời. - Học sinh chú ý lắng nghe. ---------------------------------------------------------- Tiết 3: Tập viết Tiết 6: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê A. Mục tiêu: - Giúp HS viết đúng, đẹp các tiếng: nụ, thư, xe, chó theo kiểu chữ thường nét đều, viết đúmg quy trình các nét. - Biết giãn cách đúng khoảng cách con chữ. B. Nội dung 1) Hướng dẫn viết bảng. - Giáo viên hướng dẫn lần lượt quy trình viết từng con chữ, tiếng lên bảng lớp. .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... - Giáo viên lưu ý uấn lắn giúp học sinh viết đúng qui trình từng con chữ. - Giáo viên giải nghĩa nọi dung bài viết. 2) Hướng dẫn viết vở: - Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, khoảng cách từ mắt đến vở sao cho đúng. - Giáo viên đọc nội dung bài viết trên bảng lớp. - Giáo viên uấn lắn giúp học sinh hoàn thành bài viết. - Giáo viên thu một vài vở chấm bài và sửa những lỗi sai cơ bản lên bảng lớp - Học sinh đọc chữ mẫu, nêu độ cao khoảng giữa các âm trong một chữ, giữa các chữ trong một với nhau. - Học sinh nêu qui trình viết, vị trí các dấu thanh. - Học sinh tô gió, viết bảng con lần lượt từng con chữ theo giáo viên. - Học sinh chú ý viết đúng qui trình. - Học sinh đọc lại nội dung bài viết. - Học sinh quan sát và viết bài vào vở 4 ly. - Học sinh quan sát và sửa sai trong vở. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2013 Tiết 1 Tiếng việt Tiết 63, 64: ia A. Mục tiêu: - Đọc được: ai, lá tía tô, từ và câu ứng dụng trong bài - Viết được: ai, lá tía tô, - Luyện lói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Chia quà. B. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK. - Bộ đồ dùng dạy học âm vần. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: Đọc bảng chữ hoa. - Viết: ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy vần mới: * Dạy vần ia. a)Nhận diện vần ia. - GV ghi vần ia lên bảng đọc mẫu và hỏi: ? Vần ia gồm những âm nào ghép lại. b) Phát âm đánh vần: - GV phát âm mẫu vần: i – a - ia. - GV ghi bảng tiếng tía và đọc trơn tiếng. ? Tiếng tía do âm gì ghép lại. - GV đánh vần tiếng tía. - GV giới thiệu tranh rút ra từ lá tía tô và giải nghĩa. c) Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng nội dung từ ứng dụng . - GV gạch chân tiếng mới. - GV giải nghĩa. d) Viết bảng: - GV viết mẫu và phân tích quy trình viết. Tiết 2 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: * Đọc bài tiết 1. - GV chỉ ND bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn. * Đọc câu ứng dụng: - GV ghi câu ứng dụng lên bảng. - GV giải nghĩa câu ứng dụng. b) luyện viết: - GV hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết. - GV quan sát uốn lắn giúp HS hoàn hành bài viết. - GV thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai. c) Luyện nói: - GV giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong tranh vẽ gì. ? Ai đang chia quà cho các em nhỏ. ? Bà chia những thứ gì. ? Các em nhỏ trong tranh vui hay buồn. ? Bà vui hay buồn. ? ... - GV- HS bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay. - GV giải nghĩa nội dung phần luyện nói. IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - GV nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS đọc vần ia (CN- ĐT). - HS trả lời và nêu cấu tạo vần. - HS đọc đánh vần theo GV (CN- ĐT). - HS đọc trơn tiếng : tía (CN-ĐT). - HS nêu cấu tạo tiếng tía. - HS đánh vần: t – ia - / - tía . ( CN-ĐT). - HS đọc trơn từ lá tía tô. (CN-ĐT). - HS đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - HS nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - HS đánh vần đọc trơn tiếng mới. - HS đọc lại toàn từ ứng dụng(CN-ĐT). - HS tô gió. - HS nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - HS viết bảng con. - HS đọc xuôi và ngược nội dung bài tiết 1 (CN- ĐT). - HS nhẩm và tìm tiếng có âm mới( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - HS đọc trơn nội dung bài tiết 1(CN-ĐT) - HS đọc lại toàn câu ứng dụng( CN-ĐT). - HS đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - HS viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của GV. - HS các nhóm lên hỏi và trả lời thi trước lớp. - HS đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT). ------------------------------------------------------------ Tiết 3:Toán Tiết 28: Phép cộng trong phạm vi 4 A. Mục tiêu: - Giúp học sinh hình thành ban đầu về phép cộng trong phạm vi 4. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4. - Học sinh làm được thành thạo các phép tính cộng trong phạm vi 4. B. Đồ dùng: - Các nhóm đồ dùng khác nhau mỗi nhóm có 4 đồ vật. - Bộ đồ dùng dạy học toán. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh làm bảng con: 1 + 2 = 2 + 1 = 1 + 1 = III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4. a) Hướng dẫn thành lập phép cộng 1 + 3 = 4. - Giáo viên đính lần lượt số bông hoa và hỏi: ? Có 1 bông hoa, thêm 3 bông hoa là mấy bông hoa. ? Vậy 1 cộng 3 bằng mấy. - Giáo viên ghi bảng: 1 + 3 = 4 và đọc. b) hướng dẫn thành lập các phép công còn lại ( tương tự phép tính trên). c) Ghi nhớ bảng cộng. - Sau khi thành lập các công thức:1 + 3 = 2 3 + 1 = 3; 2 + 2 = 3. Giáo viên chỉ cho học sinh đọc xuôi ngược sau đó xóa dần kết quả và hỏi: ? 2 cộng 2 bằng mấy. ? 1 cộng 3 bằng mấy ? 3 cộng 1 bằng mấy. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát mô hình trong sách giáo khoa và hỏi: 3 + 1 và 1 + 3 có giống nhau không vì sao? 3) Thực hành: Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bảng con các phép tính: Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng các hs còn lại làm vào nháp. Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh tính và nêu kết quả phép tính sau đó so sánh. IV. Củng cố dặn dò: - Giáo viên tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học - Học sinh thao tác bằng que tính theo giáo viên và trả lời “ Có 1 bông hoa thêm 3 bông hoa là 4 bông hoa” - 1 cộng 3 bằng 4. - Học sinh đọc theo(CN- ĐT). - Học sinh đọc và ghi nhớ bảng cộng. - Bằng 4. - Bằng 4. - Bằng 4. - Có vì số 3 và số 1 đổi chỗ cho nhau. - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh làm bảng con và đọc kết quả từng phép tính. 1 + 3 = 3 + 1 = 2 + 2 = 2 + 1 = 1 + 1 = 1 + 2 = - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 2 3 1 1 1 + 2 + 1 + 2 + 3 + 1 - Học sinh nối và đọc phép tính: 1 + 2 ... 3 4 ... 1 + 2 2 + 1 ... 3 4 ... 1 + 3 1 + 1 ... 3 4 ... 2 + 2 ------------------------------------------------------ Tiết 4: giáo dục tập thể. Đánh giá nhận xét tuần 7. A. GV đánh giá các mặt hoạt động trong tuần. 1 Đạo đức Các em ngoan đã có ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức , kính thầy yêu bạn. 2.Học tập : Lớp học đã có nè nếp , các em chú ý nghe giảng và phát biểu xây dựng bài, bên cạnh đó còn một số em chưa thật cố gắng trong học tập như em Vinh, Vũ 3.Công tác lao động: Công tác vệ sinh chung sạch sẽ, vệ sinh cá nhân chưa sạch như: em Vũ 4.Các hoạt động khác : Các em tham gia thể dục đều song hiệu quả chưa cao, đồ dùng chưa đầy đủ. B. Phương hướng phấn đấu tuần tới: - Kính thầy mến bạn, luôn có tính thần giúp đỡ bạn bề - Đi học đầy đủ đúng giờ - Học và làm bài trước khi đến lớp, trong lớp tạo ra nhiều đôI bạn cùng tiến để giúp đỡ nhau trong học tập. - Vệ sinh chung sạch sẽ, luôn có ý thức giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường xanh – sạch - đẹp. - Tham gia có hiệu quả các hoạt động của trường, lớp đề ra . -----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: