I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng , đọc nhanh cả bài “Bàn tay me” ;Đọc đúng các từ ngữ : yêu nhất, nấu cơm , rám nắng , xương xương
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm dấu phảy .
- Thấy được công lao to lớn của cha mẹ đã nuôi nấng , chăm sóc chúng ta
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc bộ chữ học vần lớp 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
. Bài cũ
- GV nhận xét và đánh giá
2. Bài mới
a)Giới thiệu
b) Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn HS đọc tiếng đọc từ khó
- GV giải nghĩa các từ khó
- Luyện đọc âm hay đọc sai : l với n
+ Hướng dẫn HS đọc câu
- Cho HS đọc từng câu
- Bài có mấy câu ?
+ Hướng dẫn HS đọc đoạn , đọc bài
- Đọc từng câu 1 ( 4 lần )
- Đọc nối tiếp câu
- Đọc nối tiếp đoạn
- Đọc cả bài
- Đọc đồng thanh .
- GV nhận xét và đánh giá
c) Ôn các vần an, at
- GV cho 1 em nêu yêu cầu bài tập :
+ Tìm tiếng trong bài có vần an ?
+ Tìm tiếng trong bài có vần at ?
- GV cho HS chơi trò chơi ghép tiếng có vần : an , at trên bộ chữ
- GV nhận xét và đánh giá
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập 2 :
Tìm tiếng ngoài bài có vần an , at
- GV tổ chức trò chơi theo dãy
- GV nhận xét và bổ sung .
VD: an : bàn ghế , tran hoà , đan len , đàn hát , giàn khoan , lan can , lan man .
Vần at: vải bạt , bãi cát , trôi dạt , dát vàng , mát mẻ , ca hát .
2 đọc bài cái nhãn vở và trả lời câu hỏi
- HS đọc
- HS đọc các từ khó : Yêu nhất , nấu cơm , rám nắng , xương xương .
- HS phân tích từ
- Luyện đọc
- Có 5 câu .
- HS đọc từng câu nối tiếp nhau
- Cho HS đọc theo dãy theo bàn
- HS đọc đoạn theo nhóm , các bạn đọc nối tiếp nhau theo từng đoạn
- HS đọc thi theo nhóm , theo cá nhân
- Cả lớp đọc đồng thanh lại toàn bài
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Cả ,lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi
- Bàn
- Một vài em nêu câu trả lời trước lớp (Bàn tay , mỏ than , bát cơm )
- HS phân tích các từ vừa tìm được
- HS lên bảng giơ tiếng mình ghép được
- Các bạn dưới lớp cổ động viên
- Một HS đọc mẫu trong SGK ( mỏ than , bát cơm )
-HS tìm thi tiếng có vần an , at giữa 2 dãy
Tuần 26 Ngày soạn tháng 2 Thứ 2 ngày tháng 3 năm 2010 đạo đức : cảm ơn và xin lỗi ( Tiết 1) I. Mục tiêu * hs hiểu : - Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi - Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng * HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. * Học sinh có thái độ: - Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp - Quí trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi II. Tài liệu và phương tiện Vở bài tập đạo đức Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi: Ghép hoa III. Các họat động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Quan sát tranh ở bài tập 1 - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở bài tập 1 và cho biết - Các bạn trong tranh đang làm gì? - Vì sao các bạn lại làm như vậy? - GV nhận xét và kết luận : Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. Hoạt động 2 : HS thảo luận nhóm làm bài tập 2 - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận một tranh GV kết luận : Tranh 1 , 3: Cần nói lời cảm ơn Tranh 2 , 4 cần nói lời xin lỗi Hoạt động 3 : HS đóng vai ( bài tập 4) 1. GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm 2. Thảo luận - Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm? - Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn? - EM cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi? - GV chốt lại cách ứng xử trong từng tình huống và kết luận: - Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ - Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ . - Về nhà thực hành tốt bài học - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm đôi - Một số cặp lên trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét bổ sung - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Nhóm khác trao đổi, bổ sung - Các nhóm thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai - Các nhóm HS lên sắm vai - Thảo luận và trả lời câu hỏi TậP ĐọC : Bàn tay mẹ I. mục tiêu - Đọc đúng , đọc nhanh cả bài “Bàn tay me” ;Đọc đúng các từ ngữ : yêu nhất, nấu cơm , rám nắng , xương xương - Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm dấu phảy . - Thấy được công lao to lớn của cha mẹ đã nuôi nấng , chăm sóc chúng ta II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc bộ chữ học vần lớp 1 III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò . Bài cũ - GV nhận xét và đánh giá 2. Bài mới a)Giới thiệu b) Luyện đọc - GV đọc mẫu - Hướng dẫn HS đọc tiếng đọc từ khó - GV giải nghĩa các từ khó - Luyện đọc âm hay đọc sai : l với n + Hướng dẫn HS đọc câu Cho HS đọc từng câu Bài có mấy câu ? + Hướng dẫn HS đọc đoạn , đọc bài - Đọc từng câu 1 ( 4 lần ) - Đọc nối tiếp câu - Đọc nối tiếp đoạn - Đọc cả bài - Đọc đồng thanh . - GV nhận xét và đánh giá c) Ôn các vần an, at - GV cho 1 em nêu yêu cầu bài tập : + Tìm tiếng trong bài có vần an ? + Tìm tiếng trong bài có vần at ? - GV cho HS chơi trò chơi ghép tiếng có vần : an , at trên bộ chữ - GV nhận xét và đánh giá - Cho HS nêu yêu cầu bài tập 2 : Tìm tiếng ngoài bài có vần an , at - GV tổ chức trò chơi theo dãy - GV nhận xét và bổ sung . VD: an : bàn ghế , tran hoà , đan len , đàn hát , giàn khoan , lan can , lan man . Vần at: vải bạt , bãi cát , trôi dạt , dát vàng , mát mẻ , ca hát .. 2 đọc bài cái nhãn vở và trả lời câu hỏi - HS đọc - HS đọc các từ khó : Yêu nhất , nấu cơm , rám nắng , xương xương . - HS phân tích từ - Luyện đọc - Có 5 câu . - HS đọc từng câu nối tiếp nhau - Cho HS đọc theo dãy theo bàn - HS đọc đoạn theo nhóm , các bạn đọc nối tiếp nhau theo từng đoạn - HS đọc thi theo nhóm , theo cá nhân - Cả lớp đọc đồng thanh lại toàn bài - 1 em đọc yêu cầu bài tập - Cả ,lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi - Bàn - Một vài em nêu câu trả lời trước lớp (Bàn tay , mỏ than , bát cơm ) - HS phân tích các từ vừa tìm được - HS lên bảng giơ tiếng mình ghép được - Các bạn dưới lớp cổ động viên - Một HS đọc mẫu trong SGK ( mỏ than , bát cơm ) -HS tìm thi tiếng có vần an , at giữa 2 dãy Tiết 2 d) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài và luyện nói * Tìm hiểu bài - GV đọc câu hỏi 1 + Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình ? - GV đọc câu hỏi 2 Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ . - Đọc diễn cảm d) Luyện nói ( Trả lời câu hỏi theo tranh) - GV nêu yêu cầu của bài tập - Cho HS hỏi đáp theo mẫu : + Ai nấu cơm cho bạn ăn ? + Ai mua quần áo mới cho bạn ? + Ai chăm sóc bạn khi bạn bị ốm ? + Ai vui khi bạn được điểm 10 - GV nhận xét và đánh giá 3. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ , biểu dương những em học tốt - Về nhà tiếp tục đọc lại bài và đọc trước bài ( Cái Bống ) - 2 HS đọc tiếp nối nhau 2 đoạn văn đầu - Cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi ( Mẹ đi chợ , nấu cơm , tắm cho em bé , giặt 1 chậu tã lót đầy ) - Nhiều HS đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình đối với đôi bàn tay mẹ. ( Bình yêu lắm đôi ..... của mẹ ) - 2 , 3 em đọc diễn cảm toàn bài - HS hỏi đáp theo cặp - Một số cặp lên hỏi đáp trước lớp - Các bạn khác nhận xét và bổ sung TOáN : Các số có hai chữ số I. mục tiêu - Giúp HS bước đầu nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 50 -Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50 - Rèn cho các em yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng học toán lớp 1 - 4 bó mỗi bó 1 chục que tính, và 10 que tính rời III. Hoạtđộng dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 20 đến 30 - GV nêu: Hai bó, mỗi bó có 1 chục que tính và nói: “ Có hai chục que tính”, lấy thêm 3 que tính nữa và nói: “ Có 3 que tính nữa” - GV giơ lần lượt 2 bó que tính rồi nói: “ Hai chục và ba là hai mươi ba” - GV viết 23 lên bảng - GV hướng dẫn HS thao tác - Tương tự cho HS thao tác các số tiếp theo đến số 30 Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 30 đến 40 - GV hướng dẫn tương tự như các số từ 20 đến 30 - GV hướng dẫn HS làm bài tập 2, lưu ý cách đọc các số 31, 34, 35 Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 40 đến 50 */ Luyện tập Bài 1 : a) Viết số ; Hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai , hai mươi ba, hai mươi bốn , hai mươi lăm ,.... b) Viết số dưới mỗi vạch của tia số Bài hai : Viết số ( Từ 30 đến 39 ) Bài 3 : Viết số ( Từ 40 đến 50 ) Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống 4. Củng cố dặn dò : Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Cho một vài HS làm lại và nói lại” Hai chục và ba là hai mươi ba” - HS thao tác các số tiếp theo đến 30 - Viết số, HS viết vào bảng con - HS làm bài tập theo sự hướng dẫn của GV - HS viết số vào bảng con - Học sinh làm vào vở - 1 em lên bảng làm bài tập Ngày soạn tháng 2 Thứ 3 ngày Tháng 3 Năm 2010 tập viết : Tô chữ hoa : C, D, Đ I. Mục tiêu : - HS tô đúng đẹp các chữ hoa : C, D, Đ - Viết đúng đẹp các vần : an ,at ach và các từ ngữ bàn tay hạt thóc , gánh đỡ , sạch sẽ theo vở tập viết lớp 1 ( Mỗi từ ngữ ít nhất được 1 lần ) - Rèn cho các em giữ vở sạch chữ đẹp II. Chuẩn bị - Chữ mẫu : C, D, Đ III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - 2 HS lên bảng viết : - Lớp viết bảng : - GV nhận xét đánh giá . 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn tô chữ hoa . - Hướng dẫn quan sát nhận xét Hướng dẫn tô chữ hoa C + Chữ C gồm mấy nét và những nét nào ? + Nêu quy trình viết chữ C hoa - GV hướng dẫn HS viết chữ C hoa ( GV vừa viết vừa nói quy trình ) + Quan sát chữ D : nhận xét về số lượng , kiểu nét m sau đó nêu quy trình viết . + Quan sát chữ Đ : cấu tạo giống chữ D , thêm 1 nét thẳng và nằm trên đường kẻ giữa . c) Hướng dẫn viết từ ngữ ứng dụng và viết bài vào vở . - GV quan sát uấn nắn tư thế ngồi và cách cầm bút cho HS - GV chấm 1 số bài nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Cả lớp bình chọn người viết đúng đẹp - GV biểu dương những HS đó - Về nhà tiếp tục viết trong vở tập viết phần b - HS viết nhà ga , cái ghế - HS viết bảng gà con , ghê sợ HS tập viết vào bảng con - HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng : anh , ach , gánh đỡ , sạch sẽ - HS tập viết bảng con - HS viết vào vở . chính tả : Bàn tay mẹ I. mục tiêu - HS chép đúng đẹp đoạn : “Bình yêu tã lót đầy” trong bài : Bàn tay mẹ - Trình bày đúng sạch đẹp . Điền đúng các vần an hay at ; g hay gh - Dành cho các em giữ vở sạch viết chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài viết chính tả - Nội dung các bài tập III. các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ - GV nhận xét 2. Bài mới a) Giới thiệu b) Hướng dãn HS tập chép : - GV treo bảng phụ viết sẵn bài văn bài “Bàn tay mẹ” - GV hỏi : Tìm những tiếng các em viết dễ sai ? - Cho HS đọc từ khó - Cho HS luyện bảng con từ khó - GV hướng dẫn HS chép bài vào vở - GV chấm chữa và nhận xét c) GV hướng dẫn HS làm bài tập - GV nêu yêu cầu bài tập 1 + Điền vần an hay at + Cho 4 HS lên bảng làm bài tập - GV nhận xét và đánh giá - GV nêu yêu cầu bài tập 2 + Điền g hay gh - GV cho 4 HS lên bảng - GV nhận xét đánh giá 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học - Động viên những em viết chưa đẹp về nhà chép lại bài cho đẹp 2 HS lên điền chữ n hay l - Con cò bay lả bay la - 1, 2 HS lên bảng đọc đoạn văn - Cả lớp đọc đoạn văn - Các tiếng : Hàng ngày , bao nhiêu , làm việc , nấu cơm , giặt tã lót . - HS đọc các từ khó đó - HS luyện bảng con các từ khó - HS chép bài vào vở - HS xoát lỗi - Một em đọc yêu cầu bài 1 - 4 HS lên bảng thi làm nhanh bài tập - Cả lớp làm bài tập vào vở : ( Kéo đàn , tát nước ) - 4 HS thi điền g hay gh - HS đọc lại các tiếng đã điền : Nhà ga cái ghế TOáN : Các số có hai chữ số ( Tiếp) I. mục tiêu - Giúp HS bước đầu nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 70 -Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 70 - Rèn cho các em yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng học toán lớp 1 - 6 bó mỗi bó 1 chục que tính, và 10 que tính rời III. Hoạtđộng dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 50 đến 60 - GV nêu: Có 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và nói: “ Có năm chục que tính”, lấy thêm 4 que tính nữa và nói: “ Có 4 que tính nữa” - GV giơ lần lượt 2 bó que tính rồi nói: “ Năm chục và bốn là năm mươi tư” - GV viết 54 lên bảng - GV hướng dẫn HS thao tác - Tương tự cho HS ... đọc trơn toàn bài *Luyện đọc tiếng từ ngữ ứng dụng - GV giải nghĩa từ : “Đường trơn” , “gánh đỡ” *Luyện đọc câu : - Bài có mấy dòng thơ - Luyện đọc từng dòng thơ ( 5 lần ) - Đọc 2 dòng thơ ( 4 lần ) - Đọc cả bài thơ ( Cá nhân ) - Đọc đồng thanh c) Ôn các vần : anh , ach - GV nêu cầu 1 : Tìm những tiếng trong bài có vần anh ? - Tìm tiếng, từ nói câu chứa tiếng có vần : anh, ach gọi 2 , 3 em HS đọc lại bài : Bàn tay mẹ - 2 em trả lời - HS theo dõi - HS đọc bài - Đọc từ ngữ khó : ( bống bang , khéo sảy , khéo sàng , mưa ròng ) - Kết hợp phân tích tiếng - 4 dòng thơ - HS đọc trơn ( đọc nối tiếp ) - HS thi đọc cá nhân cả bài - Đồng thanh lại cả bài 1 lượt - ( gánh ) - HS nêu các câu mẫu ( SGK ) - HS thi tìm ở ngoài sách VD: Bé chạy rất nhanh Nhà em có nhiều sách . Tiết 2 ) Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : + Tìm hiểu bài đồng dao : - Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? - Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? - GV đọc diễn cảm bài thơ - Học thuộc lòng bài thơ : Cái bống * Luyện nói : - Trả lời câu hỏi : “ ở nhà em làm gì giúp bố mẹ ? 3. Củng cố dặn dò : - GV hệ thống lại nội dung - GV nhận xét giờ , Bình chọn những bạn học tốt . - 1, 2 em đọc 2 dòng đầu bài : - ( Bống đã sảy gạo sàng gạo cho mẹ nấu cơm ) - 1, 2 em đọc 2 dòng cuối . - ( Bống chạy ra gánh đỡ ) - 2 , 3 em đọc lại bài - HS đọc thuộc lòng bài thơ ở lớp . - Cho HS đóng vai hỏi đá Ký duyệt của giám hiệu Ngày soạn 1 tháng 3 năm 2010 Thứ 5 ngày 4 Tháng 3 Năm 2010 chính tả : Cái bống I. mục tiêu - HS nhìn bảng viết đúng đẹp cả bài : Cái bống . Trong khoảng 10 đến 15 phút . - Điền đúng vần : anh , ach , chữ ng , ngh viết đúng cự li - Rèn cho HS kĩ năng nghe đọc viết , viết đúng , chính xác đẹp - Làm bài tập 2 , 3 SGK ) - Giáo dục HS luôn có ý thức rèn chữ giữ vở sạch đẹp II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép sẵn bài tập 2 , 3 III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ 2. Bài mới a) Giới thiệu b) Hướng dẫn HS nghe viết - Cho 2 , 3 HS đọc bài : Cái bống - GV cho HS tìm từ khó viết - Cho học sinh nhìn bảng viết bài - GV hướng dẫn HS soát lỗi - GV chấm chữa 7 đến 10 bài nhận xét c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả * Điền vần anh hay ach - GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập - GV nhận xét và đánh giá 32 * Điền chữ ng hay ngh - GV cho 1 em đọc yêu cầu bài - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi điền nhanh và đúng : ( Các từ cần điền : Ngà voi , chú nghé ) - GV nhận xét và đánh giá 3. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ - GV tuyên dương những em học tập tốt viết chữ đúng và đẹp - Động viên những em viết chữ xấu về nhà chép lại cho đẹp - Đọc bài : Cái Bống - Cả lớp đọc thầm bài - HS tìm ra những từ khó viết - HS luyện bảng từ khó : Khéo sảy , khéo sàng , nấu cơm , đường trơn , mưa ròng - HS nhìn bảng viết bài viết bài vào vở - HS soát lỗi và ghi lỗi sang bên lề vở HS trao đổi vở cho nhau soát lại lỗi - 1, 2 em đọc yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bài tập - HS còn lại làm vào vở bài tập tiếng việt (hộp bánh , túi xách tay ) - HS chơi trò chơi theo 2 đội - 2 em đại diện cho 2 đội lên chơi - Các bạn khác cổ động viên thể dục Bài thể dục – trò chơi vận động I. MụC tiêu Ôn bài thể dục yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài thể dục và thực hiện được ở mức tương đối chính xác làm quen với trò chơi : tâng cầu . yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng II. ĐIểM PHươNG TIệN Trên sân trường . Dọn vệ sinh nơi tập . GV chuẩn bị 1 còi và ô chuẩn bị cho trò chơi , kẻ sân chơi III. NộI DUNG Và PHươNG PHáP LÊN LớP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - GV nên để cán sự lớp tập hợp lớp trước đó giáo viên chỉ đạo giúp đỡ - GV cho HS khởi động 2.Phần cơ bản - Ôn toàn bài thể dục đã học - GV cho HS tập mỗi động tác 2 đến 4 lần ,xen kẽ giữa 2 lần . - GV nhận xét uấn nắn động tác sai cho HS tập lần 2 * Ôn tập hợp hàng dọc , dóng hàng , điểm số - GV quan sát sửa sai - Ôn tập hợp hàng dọc , dóng hàng , điểm số - Trò chơi tâng cầu - GV hướng dẫn trò chơi và tóm tắt lại cách chơi - Cho HS chơi thử 1 lần 3. Phần kết thúc - GV cho HS tập các động tác hồi sức - Đi theo nhịp và hát - Trò chơi hồi tĩnh - GV cùng HS cùng hệ thống bài học 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ và giáo bài tập về nhà - Lớp trưởng tập hợp lớp , báo cáo sĩ số - HS khởi động : đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên 1 địa hình tự nhiên ở sân trường - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Trò chơi GS tự chọn - HS ôn 6 động tác đã học - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của GV - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của GV - HS thực hành tập 2 , 3 lần - HS ôn tập dưới sự chỉ đạo của giáo viên . - HS thực hành chơi trò chơi dưới sự chỉ đạo của GV - HS thực hành điểm số . toán : So sánh các số có hai chữ số I. mục tiêu - Bước đầu biết dựa vào cấu tạo số để so sánh các số có hai chữ số - Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số có 3 số - Rèn cho các em yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy - học - Bộ đồ dùng học toán lớp 1 - Các bó mỗi bó 1 chục que tính, và các que tính rời III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới a)Giới thiệu bài b)Hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu 62 < 65 - GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính ( Lấy 6 bó 1 chục que tính và lấy 2 que tính rời) để HS nhận ra 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị. - Tương tự đối với các số 66 - Cho HS nhận xét 62 và 66 nên 62 < 66 ( Đọc là 62 bé hơn 66) - GV cho HS tự đặt dấu >, < vào chỗ chấm VD: 42 44 ; 76 .71 Hoạt động 2: Giới thiệu 63 > 58 - GV thao tác trên que tính + 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị + 58 gồm 5 chục và 8 đơn vị 6 chục lớn hơn 5 chục nên 60 > 50 Do đó 63 > 58 - Nếu 63 > 58 thì 58 < 63 - GV cho HS tập diễn đạt hai số Hoạt động 3: Thực hành Bài 1( 142): Điền dấu >, <, = 34 ... 38 55 ... 57 90 ... 90 36 ... 30 55 ... 55 97 ... 92 37 ... 37 55 ... 51 92 ... 97 25 ... 30 85 ... 95 48 ... 42 Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất a) 72 68 80 b) 91 87 69 c) 97 94 92 d) 45 40 38 Bài 3: Khoanh vào số bé nhất a) 38 48 18 b) 76 78 75 c) 60 79 61 d) 79 60 81 Bài 4 : Viết các số 72 , 38 , 64 a) Theo thứ tự từ bé đến lớn .............................. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé ................................ - GV cho HS nhận xét đánh giá Củng cố dặn dò : Hệ thống bài và nhận xét giờ học - HS thao tác trên que tính theo hướng dẫn của GV - 2 HS lên bảng đặt dấu >, < vào chỗ chấm - HS thao tác bằng que tính - 5 chục bé hơn 6 chục nên 50 < 60 . Do đó 58 < 63 - HS làm vào bảng con - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm lên trả lời - Nhóm khác nhận xét bổ sung 4 HS lên bảng làm bài tập 2 em lên bảng 38 , 64 , 72 72 , 64 , 38 Ngày soạn 2 tháng 3 Thứ 6 ngày 5 Tháng 3 Năm 2010 Tập đọc : ôn tập I. mục tiêu - Đọc nhanh , đúng cả bài : Trường em, Tặng cháu, Cái nhãn vở, Bàn tay mẹ, cái Bống. - Luyện đọc đúng các từ khó - Ôn các tiếng có vần đã học - Hiểu được nội dung bài: Trường em, Tặng cháu, Cái nhãn vở, Bàn tay mẹ, cái Bống. II. Đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ bài các bài tập đọc III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc mẫu bài + Luyện đọc tiếng, từ khó + Luyện đọc toàn bài - GV chia bài lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm thực hiện việc đọc 1 bài c) Ôn các vần đã học - GV cho HS ôn lại các vần đã được học qua các bài tập đọc trước Đối với từng nhóm khác nhau, GV cho HS trả lời câu hỏi sau: ? Tìm tiếng trong bài có vần đó? ? Tìm tiếng ngoài bài có vần đã họcđó? - GV tổ chức trò chơi thi tìm đúng, nhanh - Luyện đọc từ khó theo yêu cầu của GV - Lớp chia làm 5 nhóm + Nhóm 1: Trường em + Nhóm 2: Tặng cháu + Nhóm 3: Cái nhãn vở + Nhóm 4: Bàn tay mẹ + Nhóm 5: Cái Bống - Các nhóm thi nhau đọc các bài của nhóm mình. - HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần theo yêu cầu của GV Tiết 2 d) Luyện đọc, kết hợp với tìm hiểu nội dung bài * Tìm hiểu nội dung bài đọc - Đối với mỗi nhóm khác nhau, GV nêu câu hỏi cho từng nhóm theo nội dung của từng bài. - Nhóm 1: ? Trong bài trường học được gọi là gì? Nhóm 2: ? Bác Hồ tặng vở cho ai? ? Bác mong bạn nhỏ làm được điều gì? Nhóm 3: ? Bạn Giang viết nét gì lên nhãn vở? ? Bố Giang khen bạn ấy thế nào? Nhóm 4: Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình ? Nhóm 5: - Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? 4. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống lại nội dung - Cho cả lớp đọc đồng thanh lại bài - GV nhận xét giờ , Bình chọn những nhóm học tốt . HS từng nhóm tìm hiểu nội dung bài theo sự hướng dẫn của GV và trả lời các câu hỏi của GV - 3 , 4 em thi đọc bài Tiếng việt Kiểm tra định kỳ ( Tổ trưởng ra đề ) thủ công : cắt dán hình vuông ( Tiết 1) I. mục tiêu - Học sinh kẻ được hình vuông - HS cắt , dán được hình vuông theo 2 cách II . Đồ dùng dạy – học - Chuẩn bị hình vuông mẫu bằng giấy màu dán trên màn giấy trắng kẻ ô - Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn - Giấy màu có kẻ ô , giấy HS có kẻ ô - Bút chì , thước kẻ , kéo , hồ dán vào vở thủ công III. các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới : a ) GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV hướng dẫn HS quan sát hình vuông mẫu và hỏi : + Hình vuông có mấy cạnh ? + Độ dài các cạnh như thế nào ? Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô? b ) GV hướng dẫn mẫu cách kẻ hình vuông + Lấy điểm A trên mặt giấy kẻ ô từ điểm A đếm xuống dưới 7 ô theo đường kẻ ta được điểm D + Từ điểm A và điểm D đếm sang phải 7 ô ta được điểm B và C . Nối các điểm đó lại ta được hình vuông ABCD c ) GV hướng dẫn cách cắt rời hình vuông và dán + Cắt theo các cạnh AB , BC , CD . DA + Bôi 1 lớp hồ mỏng dán vào vở thủ công cho cân đối và phẳng + HS dán các cạnh lại với nhau ta được hình vuông ABCD 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét về tinh thần học tập , chuẩn bị đồ dùng học tập kĩ năng kẻ cắt dán và đánh giá sản phẩm của HS - HS quan sát và trả lời câu hỏi . + Hình vuông có 4 cạnh + Độ dài các cạnh bằng nhau và mỗi cạnh có 7 ô - HS quan sát GV làm mẫu - Một vài em nhắc lại các bước kẻ vẽ hình vuông - HS thực hành trên giấy vở HS - HS thực hành cắt rời hình vuông và dán Ký duyệt của giám hiệu
Tài liệu đính kèm: