Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Ánh

Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Ánh

A. MỤC TIÊU

- HS đọc viết được 12 vần vừa học từ bài 84 đến bài 90

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng

- Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể : Ngỗng và tép

- Giúp HS khuyết tật biết cách đọc, viết được các chữ cái

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I. Kiểm tra bài cũ

- Cho 2 HS đọc và viết từ : rau diếp , tiếp nối , ướp cá , nườm nượp .

- 2 em đọc bài ứng dụng

II. Dạy bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Giới thệu

2. Ôn tập

a ) Các chữ và vần đã học

- GV treo bảng ôn lên bảng

- GV đọc mẫu

- Tìm các vần có âm đôi

b) Đọc từ ngữ ứng dụng

 - GV viết 3 từ ứng dụng lên bảng : đầy ắp , đón tiếp , ấp trứng .

c ) Luyện viết

 - G Viết mẫu : Thác nước , ích lợi

- GV nhận xét và sửa lỗi cho HS

- HS luyện đọc theo bảng ôn

- HS tìm vần có âm đôi

- HS đọc thầm tìm tiếng chứa các vần vừa ôn : đầy ắp , đón tiếp , ấp trứng .

- HS đọc toàn bài trên bảng

- HS viết bảng con

 

doc 33 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 277Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Ánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Ngày soạn 28 /1 thứ 2 ngày 1 tháng 2 năm 2010
đạo đức : em và các bạn ( T2 ) 
I. MụC TÊU
 - Giúp học sinh hiểu : 
+ Trẻ em có quyền được học tập , có quyên được vui chơi có quyền được kết giáo bạn bè .
+ Cần phải đoàn kết , thân ái với bạn khi cùng học , cùng chơi . 
- Hình thành cho HS : 
+ Kĩ năng nhận xét , đánh giá hành vi của bản thân người khác khi học , khi chơi với bạn 
+ Hành vi cư sử đúng với các bạn khi học , khi chơi .
II. Tài liệu và phương tiện 
- Mỗi HS chuẩn bị cắt , ba bông giấy màu để chơi trò chơi “Tặng hoa” /
- Một lẵng hoa nhỏ để đựng hoa khi chơi.
- Phần thưởng cho ba em học sinh biết cư sử tốt với bạn bè nhất . 
- Bút màu giấy vẽ 
- Bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” ( Nhạc và lời : Mộng Lân ) 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động : Cho HS hát tập thể bài : “ Lớp chúng ta kết đoàn”
2. Hoạt động 1 : Đóng vai 
- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm HS chuẩn bị đóng vai một tình huống cùng học cùng chơi với bạn ( Có thể gợi ý HS sử dụng các tình huống trong các tranh 1 , 3 , 5 , 6 ở bài tập 3 
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo câu hỏi 
- Em cảm thấy thế nào khi em được bạn cư sử tốt ?
- Em cảm thấy thế nào khi em cư sử tốt với bạn ?
- GV nhận xét và chốt lại cách cư sử phù hợp trong tình huống và kết luận : cư sử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình . Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn 
3. Hoạt động 2: 
 HS vẽ tranh về chủ đề ( bạn em ) 
- GV nêu yêu cầu vẽ tranh 
- GV nhận xét khen ngợi những bức tranh vẽ đẹp và đúng nội dung của chủ đề 
GV kết luận : Trẻ em có quyền được học tập , vui chơi , có quyền được tự do kết giao bạn bè
Muốn có nhiều bạn , phải biết cư sử tốt với bạn , khi học , khi chơi 
4. Hoạt Động 3 : Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ
- Liên hệ giáo dục HS 
- Về nhà thực hành tốt bài học
HS hát tập thể bài “ Lớp chúng ta kết đoàn”
- HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai
- Các nhóm HS lên đóng vai trước lớp 
- Cả lớp theo dõi nhận xét 
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi 
- Các bạn khác nhận xét bổ sung
- HS vẽ tranh theo nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày chủ đề bức tranh của mình 
- Các bạn khác nhận xét và bổ sung 
Học vần : ÔN TậP
A. MụC tiêu 
- HS đọc viết được 12 vần vừa học từ bài 84 đến bài 90
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng 
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể : Ngỗng và tép 
- Giúp HS khuyết tật biết cách đọc, viết được các chữ cái
B. đồ dùng dạy học : Bảng phụ 
C. Các hoạt động dạy học 
I. Kiểm tra bài cũ
- Cho 2 HS đọc và viết từ : rau diếp , tiếp nối , ướp cá , nườm nượp .
- 2 em đọc bài ứng dụng 
II. Dạy bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thệu 
2. Ôn tập 
a ) Các chữ và vần đã học
- GV treo bảng ôn lên bảng 
- GV đọc mẫu
- Tìm các vần có âm đôi 
b) Đọc từ ngữ ứng dụng
 - GV viết 3 từ ứng dụng lên bảng : đầy ắp , đón tiếp , ấp trứng .
c ) Luyện viết
 - G Viết mẫu : Thác nước , ích lợi
- GV nhận xét và sửa lỗi cho HS
- HS luyện đọc theo bảng ôn 
- HS tìm vần có âm đôi 
- HS đọc thầm tìm tiếng chứa các vần vừa ôn : đầy ắp , đón tiếp , ấp trứng .
HS đọc toàn bài trên bảng 
- HS viết bảng con
TIếT 2
3. luyện tập 
a ) Luyện đọc 
- Cho HS đọc bài thơ ứng dụng SGK quan sát và nhận xét tranh minhhoạ bài thơ
GV nhận xét 
b) Luyện viết 
 - GV hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết : Đón tiếp , ấm trứng 
 - GV quan sát sửa chữa cách cầm bút và tư thế ngồi cho HS 
c ) Kể chuyện : Ngỗng và tép 
 - GV kể lần 1 
 - GV kể lần 2 theo từng bước tranh
+/ Tranh 1 : Khách đến chơi nhà 2 vợ chồng chủ nhà bàn nhau giết ngỗng đãi khách 
+/ Tranh 2 : Hai vợ chồng nhà ngỗng biết chuyện . Hai vợ chồng ai cũng đòi chết thay cho nhau 
+/ Khách là người nghe được tiếng các con vật cảm động trước tình cảm của 2 vợ chồng nhà ngỗng , sáng ra có người bán tép liền nói thích ăn tép và bảo chủ nhà mua tép ăn 
+/ Tranh 4 : Vợ chồng nhà ngỗng thoat chết từ đó để nhớ ơn người đã cứu sống mình không bao giời họ nhà ngỗng ăn tép và cũng từ đó họ nhà ngỗng xuất hiên cái mào đỏ trên đầu .
- Cho học sinh kể chuyện theo tranh 
- GV nhận xét đánh giá
HS đọc bài thơ ứng dụng quan sát và nhận xét tranh minh hoạ bài thơ
HS luyện đọc bài ứng dụng đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa ôn : 
 Trước , bước , lạc 
HS đọc toàn bài SGK 
HS luyện viết trong vở tập viết
- HS kể chuyện theo tranh 
HS lên kể thi theo từng bức tranh 
HS kể nối tiếp nhau theo nội dung từng bước tranh 
Một em khá , giỏi lên kể toàn bộ câu chuyện theo tranh các bạn khác nhận xét và bổ sung
III . Củng cố dặn dò 
 - GV nhận xét giờ , liên hệ giáo dục HS 
TOáN : giải bài toán có lời văn
a. mục tiêu 
- Giúp HS bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn : 
- Tìm hiểu bài toán 
+ Bài toán đã cho biết những gì ?
+ Bài toán hỏi gì ? 
- Giải bài toán 
+ thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi 
+ Trình bày bài giải ( Nêu câu lời giải , phép tính để giải bài toán , đáp số ) 
- Bước đầu tập cho HS tự giải bài toán 
- Giúp HS khuyết tật biết cách đọc, viết từ 1 đến 10
B. Đồ dùng dạy học 
- Sử dụng các tranh vẽ trong sgk phiếu học tập 
- Vở bài tập toán 
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ 
2. Bài mới 
a) Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài toán 
- GV cho HS quan sát tranh và nêu bài toán 
- GV hỏi HS 
+ An có bao nhiêu con gà ? 
+ Mẹ mua thêm mấy con gà
+ Bài toán hỏi gì ? 
- GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng và hướng dẫn HS cách giải 
- Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào ? 
- GV hướng dẫn HS trình bày bài giải 
Bài Giải
Nhà An có tất cả số gà là : 
5 + 4 = 9 ( con gà ) 
Đáp số : 9 con gà
b) Luyện tập 
Bài 1 ( Dành cho HS yếu) : GV cho 1 em đọc bài toán 
- GV hỏi : An có mấy quả bóng 
- Bình có mấy quả bóng 
- Bài toán hỏi gì ? 
- GV tóm tắt bài toán 
An có .. 4 quả bóng 
Bình có : 3 quả bóng 
Hỏi cả 2 bạn có .. quả bóng ? 
- GV nhận xét 
Bài tập 2 : GV hướng dẫn tương tự 
- GV cho HS thảo luận nhóm 
- GV tóm tắt bài toán lên bảng :
Có : 6 bạn 
Thêm : 3 bạn 
Có tất cả ... bạn 
- GV nhận xét và đánh giá 
Bài tập 3 : 
- GV cho 1 em đọc bài toán 
- GV hỏi và tóm tắt bài toán lên bảng 
Dưới ao : 5 con vịt 
 Trên bờ : 4 con vịt 
Có tất cả ... con vịt 
- GV nhận xét và đánh giá 
3 ) Củng cố dặn dò : 
- GV nhận xét giờ 
- Về nhà làm bài tập còn lại
- 2 Hs chữa bài tập
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
+ An có 5 con gà 
+ Mẹ mua thêm 4 con gà 
+ Có tất cả bao nhiêu con gà ? 
+ Ta phải làm phép tính cộng 
- HS nêu cách giải 
- Một em đọc bài toán 
- Cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi 
- HS suy nghĩ và viết lời giải ra nháp 
- Một em lên trình bày bài giải 
Bài giải :
Cả 2 bạn có số quả bóng là : 
 4 + 3 = 7 ( quả bóng ) 
Đáp số: 7 quả bóng
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày 
Bài giải
Có tất cả số bạn là : 
6 +3 = 9 ( bạn ) 
Đáp số : 9 bạn
Các ban khác nhận xét và bổ xung 
-
 Một em đọc bài toán lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi 
- HS thảo luận nhóm ghi kết quả vào phiếu học tập 
- Đại diện nhóm lên trình bày 
- Các bạn nhận xét và bổ sung 
Ngày soạn 29 /1 thứ 3 ngày 2 tháng 2 năm 2010
Học vần :oa – oe
I. Mục tiêu
- Đọc và viết được:oa , oe , hoạ sĩ , múa xoè 
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất 
 II. Đồ dùng dạy – học : Bộ học vần lớp 1
III. HOạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới oa– oe
 - Giáo viên đọc
b): Dạy vần:oa
* Nhận diện
- Vần oa gồm những âm nào?
b1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: oa.
Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá:
 oa , hoạ , hoạ sĩ 
- Giáo viên chỉnh sửa
b2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ : oa – họa
b3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần 
 oa , họa
- Giáo viên viết mẫu tiếng: oa, họa 
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
c): Dạy vần: oe
* Nhận diện
- Vần oe gồm những âm nào?
- Cho HS so sánh vần oe với oa
c1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: oe
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
oe - xoè – múa xoè 
- Giáo viên chỉnh sửa
c2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
c3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần : oe
- Giáo viên viết mẫu tiếng: oe – múa xoè 
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
 sách giáo khoa chích choè 
 hoà bình mạnh khoẻ 
- Giáo viên giải thích nghĩa.
- Giáo viên đọc lại
- Học sinh viết bảng : iêp, up, chụp đèn 
- Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc : Oa , oe
- Học sinh nhận diện : Âm o đứng trước , âm e đứng sau
- Học sinh đánh vần : o – a – oa/oa
- Học sinh đánh vần và đọc trơn : h – oa – hoa – nặng – hoạ/hoạ
-Đọc : Hoạ sĩ 
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng: oa – họa 
- Học sinh luyện bảng con : oa, hoạ
Học sinh luyện bảng con
- Học sinh nhận diện và so sánh vần oa với oe
+/ Giống : đều có o đứng trước 
+/ Khác : Oa có a , oe có e đứng sau 
- Học sinh đánh vần : o – e – oe/oe
Học sinh đánh vần và đọc
 oe - xoè – múa xoè
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh đọc từ ứng dụng 
 Sách giáo khoa Chích choè
 Hoà bình Mạnh khoẻ 
- HS luyện đọc và phát hiện gạch chân các tiếng chứa vần mới : khoa , hoà , choè , khoẻ.
- HS đọc tiếng từ ngữ 
- HS đọc toàn bài trên bảng
- HS chơi trò chơi tìm tiếng hoặc từ ngữ mới
Tiết 2
. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Học sinh lần lượt đọc thầm đoạn thơ ứng dụng tìm tiếng có từ mới học : xoè , khoe 
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tập viết 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết
oa, oe , hoạ sĩ , múa xoè 
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: : Sức khoẻ là vốn quý nhất. 
Gợi ý: tranh vẽ gì ? 
- Các bạn trai trong bức ảnh đang làm gì ?
- Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào ? 
Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể ? 
GV nhận xét 
3.Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học 
- Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh đọc và gạch chân vần mới
- Học sinh quan sát tranh và thả ... g ? 
GV nhận xét và đánh giá 
Bài tập 2 : GV cho 1 HS đọc 1 bài toán
 - Một em lên tóm tắt đầu bài 
Tóm tắt : 
Có : 5 bạn nam
Có : 5 ban nữ 
Có tất cả .. bạn 
GV nhận xét và đánh giá 
Bài tập 3 : Giải bài toán theo tóm tắt sau
Tóm tắt :
Có : 2 gà trống 
Có : 5 gà mái
Có tất cả ... con gà 
GV nhận xét và đánh giá 
Bài tập 4 : Tính theo mẫu 
- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức mỗi tổ 3 bạn 
GV nhận xét và đánh giá 
3. Củng cố dặn dò : 
- GV nhận xét giờ 
- Về nhà ôn lại bài và làm bài tập còn lạ
2 em hs chữa bài tập 
- Một HS đọc bài toán 
- Một em tóm tắt đầu bài 
- Cả lớp giải bài toán vào vở bài tập 
- Một em lên trình bày bài giải 
Bài giải
An có tất cả số quả bóng là : 
4 + 5 = 9 ( quả ) 
Đáp số : 9 quả
Các bạn khác nhận xét và bổ sung 
- Một HS đọc bài toán 
- Một em tóm tắt đầu bài 
- Một em lên trình bày bài giải 
Bài giải
Tổ em có tất cả số bạn là : 
5 + 5 = 10 ( bạn ) 
Đáp số : 10 bạn
Các bạn khác nhận xét và bổ sung 
Một em đọc tóm tắt bài toán 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày 
- Các bạn khác nhận xét và bổ sung
- HS chơi trò chơi theo 2 tổ 
- Các bạn còn lại cổ động viên 
Các bạn khác nhận xét và bổ sung kết quả sau khi chơi 
Tổ 1 : 2 cm +3 cm = 5 cm
7 cm +1 cm = 
8 cm + 2 cm = 
14 cm + 5 cm = 
Tổ 2 : 6 cm – 2 cm = 4 cm 
5 cm – 3 cm = 
9 cm – 4 cm = 
17 cm – 7 cm =
Ngày soạn thứ 6 ngày tháng năm 2010
Học vần : oang – oăng
I. Mục tiêu
- Đọc và viết được: oang , oăng , vỡ hoang , con hoẵng 
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: áo choàng , áo len , áo sơ mi .
 II. Đồ dùng dạy – học : Bộ học vần lớp 1
III. HOạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng 
2. Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới oang, oăng
b): Dạy vần:oang
* Nhận diện
- Vần oang gồm những âm nào ?
b1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: oang .
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá:
 Oang , hoang , vỡ hoang . 
- Giáo viên chỉnh sửa
b2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ : oan – hoang
b3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần 
 oan , khoan
- Giáo viên viết mẫu tiếng: oang, hoang
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
c): Dạy vần: oăng
* Nhận diện
- Vần oăng gồm những âm nào ?
- Cho HS so sánh vần oăng với oang 
c1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: oăng
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá :
 oăng - hoẵng - con hoẵng 
- Giáo viên chỉnh sửa
c2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
c3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần :oăng
- Giáo viên viết mẫu tiếng: oăng – con hoẵng 
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên giải thích nghĩa.
 áo choàng liến thoắng
 oang oang dài ngoẵng 
- Giáo viên đọc lại
- Học sinh viết bảng : Oan , oăn , tóc xoăn , cái khoan .
- Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc ; Oang , oăng
- Oa đứng trước , ng đứng sau .
- Học sinh đánh vần : o- a – ng – oang/oang
- H- oang –hoang/hoang
Đọc : Vỡ hoang .
- Học sinh đánh vần và đọc trơn
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng: oang– hoang
- Học sinh luyện viết bảng con : oang, hoang
- Học sinh nhận diện và so sánh vần oang với oan 
+/ Giống : Đều có ng đứng sau 
+/ Khác : oang có oa , oăng có oă đứng trước .
- Học sinh đánh vần : o - ă -ng – oăng
H- oăng – hoăng – ngã - hoẵng/hoẵng
Đọc : Con hoẵng .
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
Học sinh đọc từ ứng dụng 
- HS luyện đọc và phát hiện gạch chân các tiếng chứa vần mới : 
- HS đọc tiếng từ ngữ 
- HS đọc toàn bài trên bảng
- HS chơi trò chơi tìm tiếng hoặc từ ngữ mới 
Tiết 2
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Học sinh lần lượt đọc thầm đoạn thơ ứng dụng tìm tiếng có từ mới học : choàng 
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Giáo viên sửa sai
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tập viết 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết
oang .oăng , áo choàng , oá lên áo sơ mi .
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: “Aó choàng , áo len , áo sơ mi” .
Gợi ý: tranh vẽ gì ? 
- HS quan sát áo của từng bạn trong nhóm về kiểu áo , về loại vải , kiểu tay dài , tay ngắn .
+ Quan sát hình vẽ những chiếc áo trong SGK 
HS nói tên từng kiểu áo đã quan sát xem mỗi kiểu áo đó mặc vào thời tiết như thế nào cho phù hợp ? 
 - GV nhận xét 
Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ
Về nhà ôn lại bài xem trước bài 95
- Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh đọc và gạch chân vần mới
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận
- Học sinh đọc toàn bài .
- Lớp đọc câu ứng dụng : 
 Cô dạy em ... đọc bài
- HS luyện đọc toàn bài SGK 
- Học sinh luyện viết trong vở tập viết oang .oăng , áo choàng , oá lên áo sơ mi 
- Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề
 - Các bạn khác nhận xét và bổ sung
thủ công : cách sử dụng bút chì , kéo 
I. mục tiêu :
- HS biết cách và sử dụng được bút trì, thước kẻ , kéo
II. Chuẩn bị 
- GV bút chì , thước kẻ , kéo , một tờ giấy vở HS 
- HS bút chì , thước kẻ , kéo , một tờ giấy vở HS
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
2. Bài mới :
a) Giới thiệu 
- GV giới thiệu các dụng cụ học thủ công : Cho HS quan sát dụng cụ : Bút chì, thước kẻ , kéo 1 cách thong thả 
b) GV hướng dẫn thực hành
- GV hướng dẫn cách sử dụng bút trì : Cầm bút chì ở tay phải , các ngón tay cái , tay trỏ và ngón giữa giữ thân bút , các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàn khi viết vẽ , kẻ khoảng cách giữa tay cầm bút và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm 
- Khi sử dụng bút chì để kẻ vẽ viết ta đưa đầu nhọn của bút chì lên tờ giấy và di chuyển nhẹ theo ý muốn 
- GV hướng dẫn cách sử dụng thước kẻ : tay trái cầm thước tay phải cầm bút 
- GV hướng dẫn cách sử dụng kéo tay phải cầm kéo , ngón cái cho vào vòng thứ 1 . ngón giữa cho vào vòng thứ 2 , ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo 
- Khi cắt tay trái cầm tờ giấy , tay phải cầm kéo 
c) HS thực hành 
- GV quan sát và sửa sai , giúp đỡ những em còn lúng túng khó hoàn thành nhiệm vụ 
- Chú ý : Nhắc nhở HS sinh an toàn khi sử dụng kéo 
III. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tinh thần học tập , sự chuẩn bị dụng cụ Học tập , kĩ năng kẻ cắt của HS 
- Về nhà chuẩn bị bút chì thước kẻ giấy vở kẻ ô để học bài kẻ các đoạn thẳng cách đều .
- HS quan sát dụng cụ học thủ công 
- HS quan sát GV hướng dẫn 
- HS kẻ đường thẳng 
- Cắt theo đường thẳng
SINH HOẠT
KIỂM ĐIỂM CUỐI TUẦN
I . MỤC TIấU 
- Giỳp học sinh : thấy được những ưu điểm , khuyết điểm trong tuần qua , từ đú cú hướng trong tuần tới . 
- Giỏo dục học sinh cú ý thức tự giỏc chấp hành nội quy của lớp , của trường 
II . HOẠT ĐỘNG 
Cỏc tổ trưởng nhận xột hoạt động của tổ mỡnh 
Bạn nào ngoan , bạn nào chưa ngoan 
Bạn nào cũn lười học 
Bạn nào hay đi muộn 
Bạn nào chưa ra tập thể dục ..
2 . Giỏo viờn nhận xột 
a . Ưu điểm 
- Đi học đều 
- Chữ viết cú tiến bộ
- Tớch cực phỏt huy ý kiến xõy dựng bài 
- Vệ sinh sạch sẽ 
b . Nhược điểm
- Trong lớp cũn núi chuyện riờng 
- Đồ dựng học tập chưa đầy đủ 
- Vẫn cũn hiện ăn quà vặt 
- Hay đi học muộn
3 . Phương hướng tuần tới 
- Phỏt huy ưu điểm khắc phục nhược điểm 
- Thi đua học tập phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài 
- Luụn cú ý thức rốn chữ giữ vở 
Đi học đều và cú đầy đủ dụng cụ học tập 
Thực hiện tốt nền nếp của trường của lớp đề ra 
Ký duyệt của giám hiệu
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Học sinh lần lượt đọc thầm đoạn thơ ứng dụng tìm tiếng có từ mới học : ngoan 
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tập viết 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết
oan, oăn , giàn khoan , tóc xoắn .
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: “Con ngoan , trò giỏi” .
Gợi ý: tranh vẽ gì ? 
- HS quan sát tranh và nhận xét .
+ ở lớp các ban học sinh đang làm gì ?
+ở lớp các bạn làm gì 
- Người HS như thế nào thì được coi là con ngoan trò giỏi ?
- Nêu tên các ban đoạt danh hiệu “Con ngoan trò giỏi” ở lớp mình .
 GV nhận xét 
III. CủNG Cố DặN Dò
GV nhận xét giờ 
Về nhà ôn lại bài xem trước bài 94
- Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh đọc và gạch chân vần mới
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận
- Học sinh đọc :
 “ Khôn ngoan đối... đá nhau” .
- Lớp đọc câu ứng dụng
- HS luyện đọc toàn bài SGK 
- Học sinh luyện viết trong vở tập viết : oan, oăn , giàn khoan , tóc xoắn .
- Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề
- Các bạn khác nhận xét và bổ sung
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Học sinh lần lượt đọc thầm đoạn thơ ứng dụng tìm tiếng có từ mới học : ngoan 
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tập viết 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết
oan, oăn , giàn khoan , tóc xoắn .
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: “Con ngoan , trò giỏi” .
Gợi ý: tranh vẽ gì ? 
- HS quan sát tranh và nhận xét .
+ ở lớp các ban học sinh đang làm gì ?
+ở lớp các bạn làm gì 
- Người HS như thế nào thì được coi là con ngoan trò giỏi ?
- Nêu tên các ban đoạt danh hiệu “Con ngoan trò giỏi” ở lớp mình .
 GV nhận xét 
III. CủNG Cố DặN Dò
GV nhận xét giờ 
Về nhà ôn lại bài xem trước bài 94
- Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh đọc và gạch chân vần mới
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận
- Học sinh đọc :
 “ Khôn ngoan đối... đá nhau” .
- Lớp đọc câu ứng dụng
- HS luyện đọc toàn bài SGK 
- Học sinh luyện viết trong vở tập viết : oan, oăn , giàn khoan , tóc xoắn .
- Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề
- Các bạn khác nhận xét và bổ sung
io
l

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22-.doc