A. Mục tiêu:
- Nhận biết được mỗi số mười ba, mười bốn, mười lăm gồm 1 chục và 3 (4,5) đơn vị. Biết đọc – viết các số đó.
B. Đồ dùng:
- Các bó chục que tính và các que tính rời.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh ghi số 11, 12 và nêu: 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Giới thiệu số 13.
- Giáo viên lấy ra bó 1 chục que tính và 3 que tính rời hỏi:
? Có bao nhiêu que tính
- Giáo viên nói: “ Có 1 chục que tính và 3 que tính là 13 que tính”.
- Giáo viên ghi con số 13 lên bảng.
- Giáo viên đọc: “ Mười ba”
- Giáo viên giới thiệu: “ Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có chữ số 1 viết trước, chữ số 3 viết liền nhau”
3) Giới thiệu số 14, 15(tương tự số 13).
4) Thực hành:
Bài 1.
- Giáo viêv yêu cầu học sinh ghi số 13, 14, 15 vào vở.
Bài 2.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số bông hoa và điền số đó vào ô trống.
Bài 2, 3.
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ thêm 1 hoặc 2 chấm tròn vào ô trống ghi 1 hoặc 2 đơn vị.
Bài 4.
- Giáo viên yêu cầu học sinh điền số vào ô trống.
IV. Củng có – Dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài học .
- Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh quan sát và lấy que tính theo giáo viên.
- Có 1 chục que tính và 3 que tính.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh đọc: Mười ba( CN- ĐT).
- Học sinh viét bảng con chữ số 13.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài sau đó đọc lại.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
* * *
* * *
* * * * * *
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * *
* * * * * *
* * * * * * * * *
- Học sinh điền và đọc các số xuôi ngược.
0
4
7
9
13
Tuần 19 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011 Tiết 2 Tiếng việt Tiết 165, 166: ăc, âc A. Mục tiêu: - Đọc được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc. từ và câu ứng dụng. - Viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang. B Đồ dùng: - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK. - Bộ đồ dùng dạy học âm vần. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: câu ứng dụng bài trước. - Viết: con vịt, áo khoác. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy vần mới: * Dạy vần ăc. a) Nhận diện vần - Giáo viên ghi vần ăc bảng đọc mẫu và hỏi: ? Vần ăc gồm những âm nào ghép lại. b) Phát âm đánh vần: - Giáo viên đánh vần mẫu vần ă - c - ăc - Giáo viên ghi bảng tiếng mắc và đọc trơn tiếng. ? Tiếng mắc do những âm gì ghép lại. - Giáo viên đánh vần tiếng: m - ăc - / – mắc. - Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ mắc áo và giải nghĩa. * Dạy vần âc tương tự ăc. c) Đọc từ ứng dụng: - Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng . - Giáo viên gạch chân tiếng mới. - Giáo viên giải nghĩa. d) Viết bảng: - Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết. - Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét. Tiết 3 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: * Đọc bài tiết 1. - Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng. - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. b) Luyện viết: - Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết. - Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết. - Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai. c) Luyện nói: - Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài. - Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong tranh vẽ gì. ? ở vùng nào thường có ruộng bậc thang. ? Ruộng bậc thang để làm gì. ? Nhà em có ruộng bậc thang không. - Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay. - Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói. IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc vần ăc (CN- ĐT). - Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần. - Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần ăc vân ac. - Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT). - Học sinh đọc trơn tiếng mắc (CN-ĐT). - Học sinh nêu cấu tạo tiếng mắc. - Học sinh đánh vần: m - ăc – / - mắc (CN-ĐT). -Học sinh đọc trơn từ mới mắc áo. (CN-ĐT). - Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới. - Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT). - Học sinh tô gió. - Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT). - Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT) - Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên. - Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp. - Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT). -------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Toán Tiết 73: Mười một, mười hai A. Mục tiêu: - Nhận biết được cấu tạo các số: mười một, mười hai; biết đọc viết các số đó; bước đầu nhận biết số có hai chữ số; 11 (12) gồm 1 (2) đưn vị. B. Đồ dùng: - Các bó chục que tính và các que tính rời. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh ghi số 10 và nêu: 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị. II. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Giới thiệu số 11. - Giáo viên lấy ra bó 1 chục que tính và 1 que tính rời hỏi: ? Có bao nhiêu que tính - Giáo viên nói: “ Có 1 chục que tính và 1 que tính là 11 que tính”. - Giáo viên ghi con số 11 lên bảng. - Giáo viên đọc: “ Mười một” - Giáo viên giới thiệu: “ Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 11 có hai chữ số 1 viết liền nhau” 3) Giới thiệu số 12(tương tự số 11). 4) Thực hành: Bài 1. - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số bông hoa và điền số đó vào ô trống. Bài 2. - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ thêm 1 hoặc 2 chấm tròn vào ô trống ghi 1 hoặc 2 đơn vị. Bài 3. - Giáo viên yêu cầu học sinh khoanh vào 11 hình vuông và 12 bông hoa. Bài 4. - Giáo viên yêu cầu học sinh điền số vào tia số. IV. Củng có – Dặn dò: - Giáo viên tóm lại nội dung bài học . - Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh quan sát và lấy que tính theo giáo viên. - Có 1 chục que tính và 1 que tính. - Học sinh quan sát. - Học sinh đọc: Mười một( CN- ĐT). - Học sinh viét bảng con chữ số 11. - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Học simh nêu yêu cầu và làm bài. 1 chục 1 đơn vị 1 chục 2 đơn vị * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Học sinh khoanh và đọc số chỉ số đồ vật vừa khoanh. Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Học sinh điền và đọc các số trên tia số. . Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Toán Tiết 74: Mười ba, mười bốn, mười lăm A. Mục tiêu: - Nhận biết được mỗi số mười ba, mười bốn, mười lăm gồm 1 chục và 3 (4,5) đơn vị. Biết đọc – viết các số đó. B. Đồ dùng: - Các bó chục que tính và các que tính rời. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh ghi số 11, 12 và nêu: 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. II. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Giới thiệu số 13. - Giáo viên lấy ra bó 1 chục que tính và 3 que tính rời hỏi: ? Có bao nhiêu que tính - Giáo viên nói: “ Có 1 chục que tính và 3 que tính là 13 que tính”. - Giáo viên ghi con số 13 lên bảng. - Giáo viên đọc: “ Mười ba” - Giáo viên giới thiệu: “ Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có chữ số 1 viết trước, chữ số 3 viết liền nhau” 3) Giới thiệu số 14, 15(tương tự số 13). 4) Thực hành: Bài 1. - Giáo viêv yêu cầu học sinh ghi số 13, 14, 15 vào vở. Bài 2. - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số bông hoa và điền số đó vào ô trống. Bài 2, 3. - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ thêm 1 hoặc 2 chấm tròn vào ô trống ghi 1 hoặc 2 đơn vị. Bài 4. - Giáo viên yêu cầu học sinh điền số vào ô trống. IV. Củng có – Dặn dò: - Giáo viên tóm lại nội dung bài học . - Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh quan sát và lấy que tính theo giáo viên. - Có 1 chục que tính và 3 que tính. - Học sinh quan sát. - Học sinh đọc: Mười ba( CN- ĐT). - Học sinh viét bảng con chữ số 13. - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài sau đó đọc lại. - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Học sinh điền và đọc các số xuôi ngược. 0 4 7 9 13 . Tiết 2: Tập viết Tiết 17: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc giấc ngủ, máy xúc A. Mục tiêu: - Giúp HS viết đúng, đẹp các tiếng: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc...theo kiểu chữ thường nét đều, viết đúmg quy trình các nét. - Biết giãn cách đúng khoảng cách con chữ. B.ẹoà duứng daùy hoùc: - Chửừ maóu caực tieỏng ủửụùc phoựng to . - Vieỏt baỷng lụựp noọi dung vaứ caựch trỡnh baứy theo yeõu caàu baứi vieỏt. C.Hoaùt ủoọng daùy hoùc: I. ổn định tổ chức: II.Kieồm tra baứi cuừ: -Vieỏt baỷng con: xay bột, nét chữ III. Bài mới: 1) Hướng dẫn viết bảng. - Giáo viên hướng dẫn lần lượt quy trình viết từng con chữ, tiếng lên bảng lớp. .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... - Giáo viên lưu ý uấn lắn giúp học sinh viết đúng qui trình từng con chữ. - Giáo viên giải nghĩa nội dung bài viết. 2) Hướng dẫn viết vở: - Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, khoảng cách từ mắt đến vở sao cho đúng. - Giáo viên đọc nội dung bài viết trên bảng lớp. - Giáo viên uấn lắn giúp học sinh hoàn thành bài viết. 3) Chấm chữa lỗi: - Giáo viên thu một vài vở chấm bài và sửa những lỗi sai cơ bản lên bảng lớp IV. CC – D D - Gv nhận xét giờ học, nhắc HS viết bài ở nhà. - Học sinh đọc chữ mẫu, nêu độ cao khoảng giữa các âm trong một chữ, giữa các chữ trong một với nhau. - Học sinh nêu qui trình viết, vị trí các dấu thanh. - Học sinh tô gió, viết bảng con lần lượt từng con chữ theo giáo viên. - Học sinh đọc lại nội dung bài viết. - Học sinh chú ý viết đúng qui trình. - Học sinh quan sát và viết bài vào vở tập viết. - Học sinh quan sát và sửa sai trong vở. ------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Tự nhiên xã hội Tiết 19: Cuộc sống xung quanh A. Mục tiêu: - Nêu được những nét chính về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh sinh sống. - Học sinh có ý thức gắn bó thiên nhiên, con người. - Yêu quê hương, yêu quý môn học. B. Chuẩn bị đồ dùng: - Giáo viên: Tranh SGK - Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: ... bị giờ sau. - Học sinh đọc vần ôc (CN- ĐT). - Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần. - Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần ôc vân uc. - Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT). - Học sinh đọc trơn tiếng ôc (CN-ĐT). - Học sinh nêu cấu tạo tiếng ôc. - Học sinh đánh vần: ô - c – / - ôc (CN-ĐT). -Học sinh đọc trơn từ mới con ốc. (CN-ĐT). - Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới. - Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT). - Học sinh tô gió. - Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT). - Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT) - Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên. - Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp. - Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT). ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Tập viết Tiết 18: con ốc, đôi guốc, cá diếc, rước đèn kênh rạch, vui thích A. Mục tiêu: - Giúp HS viết đúng, đẹp các tiếng: con ôc, đôi guốc, cá diếc...theo kiểu chữ thường nét đều, viết đúmg quy trình các nét. - Biết giãn cách đúng khoảng cách con chữ. B.ẹoà duứng daùy hoùc: - Chửừ maóu caực tieỏng ủửụùc phoựng to . - Vieỏt baỷng lụựp noọi dung vaứ caựch trỡnh baứy theo yeõu caàu baứi vieỏt. C.Hoaùt ủoọng daùy hoùc: I. ổn định tổ chức: II.Kieồm tra baứi cuừ: -Vieỏt baỷng con: thanh kiếm, âu yếm III. Bài mới: 1) Hướng dẫn viết bảng. - Giáo viên hướng dẫn lần lượt quy trình viết từng con chữ, tiếng lên bảng lớp. .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... - Giáo viên lưu ý uấn lắn giúp học sinh viết đúng qui trình từng con chữ. - Giáo viên giải nghĩa nội dung bài viết. 2) Hướng dẫn viết vở: - Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, khoảng cách từ mắt đến vở sao cho đúng. - Giáo viên đọc nội dung bài viết trên bảng lớp. - Giáo viên uấn lắn giúp học sinh hoàn thành bài viết. 3) Chấm chữa lỗi: - Giáo viên thu một vài vở chấm bài và sửa những lỗi sai cơ bản lên bảng lớp IV. CC – D D - Gv nhận xét giờ học, nhắc HS viết bài ở nhà. - Học sinh đọc chữ mẫu, nêu độ cao khoảng giữa các âm trong một chữ, giữa các chữ trong một với nhau. - Học sinh nêu qui trình viết, vị trí các dấu thanh. - Học sinh tô gió, viết bảng con lần lượt từng con chữ theo giáo viên. - Học sinh đọc lại nội dung bài viết. - Học sinh chú ý viết đúng qui trình. - Học sinh quan sát và viết bài vào vở tập viết. - Học sinh quan sát và sửa sai trong vở. Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011 Tiết 1 Tiếng việt Tiết 171, 172: iêc, ươc A. Mục tiêu: - Đọc được: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn từ và câu ứng dụng. - Viết được: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Xiếc, múa rối B Đồ dùng: - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK. - Bộ đồ dùng dạy học âm vần. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: câu ứng dụng bài trước. - Viết: con ốc, đôi guốc. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy vần mới: * Dạy vần iêc. a) Nhận diện vần - Giáo viên ghi vần iêc bảng đọc mẫu và hỏi: ? Vần iêc gồm những âm nào ghép lại. b) Phát âm đánh vần: - Giáo viên đánh vần mẫu: iê - c – iêc - Giáo viên ghi bảng tiếng xiếc và đọc trơn tiếng. ? Tiếng xiếc do những âm gì ghép lại. - Giáo viên đánh vần tiếng: x– iêc– / - xiếc. - Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ xem xiếc áo và giải nghĩa. * Dạy vần ươc tương tự iêc. c) Đọc từ ứng dụng: - Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng . - Giáo viên gạch chân tiếng mới. - Giáo viên giải nghĩa. d) Viết bảng: - Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết. - Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét. Tiết 2 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: * Đọc bài tiết 1. - Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn. * Đọc sách giáo khoa: - Giáo viên đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc bài tiết 1 trong sách giáo khoa. * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng. - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. b) Luyện viết: - Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết. - Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết. - Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai. c) Luyện nói: - Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài. - Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong tranh vẽ gì. ? Em đã được xêm xiếc, xem múa rối bao giờ chưa. ? Hãy nêu tên một vài tiết mục mà em biết. - Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay. - Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói. IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc vần iêc (CN- ĐT). - Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần. - Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần iêc vân uc. - Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT). - Học sinh đọc trơn tiếng xiếc (CN-ĐT). - Học sinh nêu cấu tạo tiếng xiếc. - Học sinh đánh vần: x - iêc – / - xiếc (CN-ĐT). -Học sinh đọc trơn từ mới xem xiếc. (CN-ĐT). - Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới. - Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT). - Học sinh tô gió. - Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT). - Học sinh mở sách giáo khoa đọc trơn nội dung bài tiết 1 (CN - ĐT) - Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT) - Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên. - Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp. - Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT). ------------------------------------------------------------------- Tiết 1: Toán Tiết 76: Hai mươi, hai chục A. Mục tiêu: - Nhận biết được số 20 gồm 2 chục, biết đọc viết số 20; phân biệt số chục số đơn vị. B. Đồ dùng: - Các bó chục que tính. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh ghi số 16, 17, 18, 19. II. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Giới thiệu số 20. - Giáo viên lấy ra bó 1 chục que tính và lấy bó 1 chục que tính nữa: ? Có bao nhiêu que tính - Giáo viên nói: “1 chục que tính và 1 chục que tính là 2 chục que tính. Mười que tính và mười que tính là hai mươi que tính”. - Giáo viên ghi con số 20 lên bảng và nói 20 còn gọi là hai chục. - Giáo viên đọc: “ Hai mươi” - Giáo viên giới thiệu: “ Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. Số 20 có chữ số 1 viết trước, chữ số 0 viết liền nhau” 3) Thực hành: Bài 1. - Giáo viên yêu cầu học sinh ghi các số: 10, 11, 12, ... 20 vào vở. Bài 2. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết theo mẫu: Số 12 gồm 1 chục và2 đơn vị. Bài 3. - Giáo viên yêu cầu học sinh ghi vào dưới mỗi vạch của tia số. Bài 4. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết theo mẫu: Số liền sau của số 15 là 16. IV. Củng có – Dặn dò: - Giáo viên tóm lại nội dung bài học . - Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh quan sát và lấy que tính theo giáo viên. - Có 2 chục que tính. - Học sinh quan sát. - Học sinh đọc: Hai mươi ( CN- ĐT). - Học sinh viét bảng con chữ số 20. - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài sau đó đọc lại. - Học sinh nêu yêu, viết vào vở và đọc . - Học sinh nêu yêu cầu, ghi số và đọc. - Học sinh viết vào vở và đọc. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: giáo dục tập thể. Đánh giá nhận xét tuần 19. A. GV đánh giá các mặt hoạt động trong tuần. 1 Đạo đức Các em ngoan đã có ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức , kính thầy yêu bạn. 2.Học tập : các em chú ý nghe giảng và phát biểu xây dựng bài, bên cạnh đó còn một số em chưa thật cố gắng trong học tập như em Viễn 3.Công tác lao động: Công tác vệ sinh chung sạch sẽ, vệ sinh cá nhân chưa sạch như: em Vũ. 4.Các hoạt động khác : Các em tham gia thể dục đều song hiệu quả chưa cao. B. Phương hướng phấn đấu tuần tới: - Kính thầy mến bạn, luôn có tính thần giúp đỡ bạn bề - Đi học đầy đủ đúng giờ - Học và làm bài trước khi đến lớp, trong lớp tạo ra nhiều đôi bạn cùng tiến để giúp đỡ nhau trong học tập. - Vệ sinh chung sạch sẽ, luôn có ý thức giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường xanh – sạch - đẹp. - Tham gia có hiệu quả các hoạt động của trường, lớp đề ra .
Tài liệu đính kèm: