I. MỤC TIÊU
- Đọc và viết được: eng,iêng,lưỡi xẻng,trống,chiêng
- Đọc được tiếng từ và câu ứng dụng
- Luyện nói được 2 đến 3 câu theo chủ đề: Ao,hồ,giếng
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bộ học vàn tiếng việt
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1: Bài cũ
- Cho 2 học sinh lên bảng đọc viết các
từ khoá bài trước
- 2 em đọc câu ứng dụng
2: Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới:
- Giáo viên đọc
b) Dạy vần ENG
- Giới thiệu vần eng ( Do e và ng tạo nên )
- Y/C học sinh ghép , phân tích , đánh vần
- Giới thiệu tiếng xẻng
- Y/C học sinh ghép phân tích , đánh vần
- Giới thiệu từ khoá : Lưỡi xẻng
IÊNG
( Tiến hành tương tự vần eng )
- So sánh eng với iêng
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài
- Hướng dẫn học sinh viết : Eng , iêng , lưỡi xẻng, trống chiêng
*/ Giới thiệu từ mới : Cái kẻng Củ giềng
Xà beng Bay liệng
- Đọc : Eng , iêng
-Âm e đứng trước , âm ng đứng sau
- e – ng – eng /eng
- Đọc : Xẻng
- Âm x đứng trước , âm ng đứng sau
- x – eng – xeng – hỏi – xẻng/xẻng
- Đọc : Lưỡi xẻng
- Giống : Đều có ng đứng sau
- Khác : eng có e , iêng có iê đứng trước
- Cá nhân , tập thể ( Đọc , PT, ĐV )
- Luyện viết bảng con
- Gạch chân dưới vần eng , iêng
- Đọc theo yêu cầu
Tuần 14 Ngày soạn : 4 tháng 12 Thứ 2 ngày 7 tháng 12 năm 2009 đạo đức : Đi học đều và đúng giờ(tiết 1) I.MUC TIÊU - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ -HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. - HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ II.TàI liệu và phương tiện -Vở bài tập đạo đức -Tranh bài tập 1 bài tập 4 phóng to III Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Hoạt động 1: - Giáo viên giới thiệu tranh bài tập 1: - Thỏ và rùa là hai bạn cùng lớp. Thỏ thì nhanh nhẹn còn rùa vốn tính chậm chạp . chúng ta hãy đoán xem chuyện gì sẽ sảy ra với 2 bạn - Hỏi:vì sao thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn ,còn rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ? - Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen?Vì sao Hoạt động 2 :HS đóng vai theo tình huống (trước giờ đi học ) - Giáo viên phân 2 học sinh ngồi cạnh nhau làm thành 1 nhóm đóng 2 nhân vật trong tình huống. 3. Hoạt động 3: Học sinh liên hệ - Bạn nào lớp mình luôn đi học đúng giờ? - Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ? - Giáo viên kết luận: Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình. IV. Củng cố, dặn dò - Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh - Nhận xét giờ - Chuẩn bị giờ sau tập sắm vai theo các tình buống trong các bài tập tiếp theo -Hoc sinh làm viêc theo nhóm 2 người -Hoc sinh trình bày (kết hợp chỉ tranh) - Học sinh trả lời câu hỏi - Các bạn khác nhận xét và bổ sung - Các nhóm chuẩn bị đóng vai - Học sinh đóng vai và trình bầy trước lớp - Học sinh nhận xét và thảo luận (Nếu em có mặt ở đó em sẽ nói gì với bạn? - Tự liên hệ */ Để đi học đúng giờ cần phải: + Chuẩn bị quần áo, sách vở đầy đủ từ tối hôm trước. + Không thức khuya + Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi để dậy Học vần : eng-iêng I. Mục tiêU - Đọc và viết được: eng,iêng,lưỡi xẻng,trống,chiêng - Đọc được tiếng từ và câu ứng dụng - Luyện nói được 2 đến 3 câu theo chủ đề: Ao,hồ,giếng II. Đồ dùng dạy – học : Bộ học vàn tiếng việt III. HOạt động dạy – học 1: Bài cũ - Cho 2 học sinh lên bảng đọc viết các từ khoá bài trước - 2 em đọc câu ứng dụng 2: Bài mới a) Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: - Giáo viên đọc b) Dạy vần Eng - Giới thiệu vần eng ( Do e và ng tạo nên ) - Y/C học sinh ghép , phân tích , đánh vần - Giới thiệu tiếng xẻng - Y/C học sinh ghép phân tích , đánh vần - Giới thiệu từ khoá : Lưỡi xẻng Iêng ( Tiến hành tương tự vần eng ) So sánh eng với iêng - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài - Hướng dẫn học sinh viết : Eng , iêng , lưỡi xẻng, trống chiêng */ Giới thiệu từ mới : Cái kẻng Củ giềng Xà beng Bay liệng - Đọc : Eng , iêng -Âm e đứng trước , âm ng đứng sau - e – ng – eng /eng - Đọc : Xẻng - Âm x đứng trước , âm ng đứng sau - x – eng – xeng – hỏi – xẻng/xẻng - Đọc : Lưỡi xẻng - Giống : Đều có ng đứng sau - Khác : eng có e , iêng có iê đứng trước - Cá nhân , tập thể ( Đọc , PT, ĐV ) - Luyện viết bảng con - Gạch chân dưới vần eng , iêng - Đọc theo yêu cầu Tiết 2 3. Luyện tập a/ Luyện đọc : - Đọc bảng lớp - Đọc sách giáo khoa - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và đọc câu ứng dụng - Yêu cầu học sinh đọc lại toàn bài b. Luyện viết - Hướng dẫn học sinh viét từng dòng theo mẫu trong vở tập viết c. Luyện nói - Giới thiệu chủ đề : Ao , hồ , giếng - Hướng dẫn học sinh trả lời : +/ Em có biết ao , hồ , giếng không ? +/ Nhìn vào tranh em hãy chỉ ra đâu là ao , đâu là hồ , đâu là giêng ? +/ Ao khác giếng ở chỗ nào ? +/ Ao khác hồ ở chỗ nào ? +/ Nước sinh hoạt của gia đình em lấy ở đâu ? III. –Củng Cố - Dặn Dò - Giáo viên chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo. - HS tìm chữ có vần vừa học - 15 em đọc - Đọc : Dù ai nói ngả ...... kiềng ba chân - 20 em - Viết theo hướng dẫn - Đọc : Ao , hồ , giếng - Trả lời theo ý hiểu Toán : phép trừ trong phạm vi 8 I. Mục tiêu - Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 - Biết làm phép tính trừ trong phạm vi 8 Viết phép tính thích hợp với hình vẽ II. Đồ dùng dạy – học : Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1 III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu: Phép trừ – Bảng trừ trong phạm vi 8 - Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ rồi nêu bài toán “ Tất cả có 8 hình tam giác, bớt 1 hình. Hỏi còn mấy hình?” 8 bớt 1 còn mấy ? Giới thiệu phép tinh : 8 – 1 = 7 */ Tương tự giới thiệu các phép tính còn lại : 8 – 2 = 6 8 – 6 = 2 8 – 7 = 1 8 – 5 = 3 8 – 3 = 5 8 – 4 = 4 Y/C học sinh đọc 3. Hoạt động 3: thực hành Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài - - - - - - - 8 8 8 8 8 8 8 1 2 3 4 5 6 7 7 6 5 5 3 2 1 - Lưu ý cách ghi kết quả Bài 2: Gọi học sinh nêu cách làm bài rồi học sinh làm bài và chữa bài - Lưu ý : 1 + 7 = 8 và 8 – 8 = 0 8 – 1 = 7 8 – 7 = 1 Bài 3: Cho học sinh nêu cách làm bài Bài 4: Cho học sinh quan sát tranh và thực hiện phép tính ứng với bài toán đã nêu 4. Hoạt động 4: Củng cố -HS đọc bảng trừ p v 8 - Học sinh luyện bảng - Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi - Có 8 hình tam giác, bớt 1 hình, còn 7 hình tam giác - 8 bớt 1 còn 7 - Đọc : 8 - 1 = 7 - Đọc bài ( cá nhân , tập thể ) - Học sinh luyện bảng con - Học sinh làm theo nhóm - Học sinh tính nhẩm và làm bài vào vở - Học sinh làm bài 1 + 7 = 8 2 + 6 = 8 4 + 4 = 8 8 – 1 = 7 8 – 2 = 6 8 – 4 = 4 8 – 7 = 1 8 – 6 = 2 8 – 8 = 0 -Học sinh làm bài 8- 4 = 4 8 – 5 = 3 8 – 8 = 0 8-1-2=5 8-2-3=3 8- 0 =8 8-2-2-4 8-1- 4=3 a) 6 + 2 = 8 b) 4 + 4 = 8 Ngày soạn : 5 tháng 12 Thứ 3 ngày 8 tháng 12 năm 2009 Học vần :Uông – ương A. Mục tiêu - Đọc và viết được: uông, ương, quả chuông, con đường - Đọc được câu ứng dụng : “ Nắng đã lên lúa trên........ vào hội” . - Luyện nói được 2 đến 3 câu theo chủ đề: Đồng ruộng B. Đồ dùng dạy – học : Bộ học vần tiếng việt lớp 1 C. HOạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng II. Bài mới 1. Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: uông – ương - Giáo viên đọc 2. Dạy vần a) Dạy vần: uông * Nhận diện - Vần uông gồm những âm nào? - Vần uông và vần iêng giống và khác nhau ở chỗ nào? * Đánh vần và phát âm - Hướng dẫn học sinh đánh vần : u - ô– ngờ – uông - Giáo viên giới thiệu tiếng khoá : Chuông - Y/ C học sinh PT - ĐV - Giáo viên chỉnh sửa - Giới thiệu từ khoá : Quả chuông b): Dạy vần: ương * Nhận diện - Vần ương gồm những âm nào? - Vần ương và vần uông giống và khác nhau ở chỗ nào? * Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: ươ- ng – ương/ ương - Giới thiệu tiếng : Đường - Y/C học sinh phân tích , đánh vần - Giới thiệu từ khoá : Con đường - Y/C học sinh đọc lại toàn bài . */ Y/C học sinh tìm tiếng từ có vần : Uông , ương * Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu : Uông , ương , con đường , quả chuông . d) Đọc từ ngữ ứng dụng - Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng: Rau muống Nhà trường Luống cầy Nương dẫy - Giáo viên giải thích nghĩa - Viết bảng : Eng ,iêng , trống chiêng - Quan sát tranh - Đọc : Uông , ương . - Âm uô đứng trước , âm ng đứng sau . - Giống : Đều có âm ng đứng sau Khác : Uông có uô , ương có iê đứng trước . - Đánh vần : u-ô - ng – uông/ uông - Đọc : Chuông . - Âm ch đứng trước , vần uông đứng sau . Ch- uông – chuông/ chuông - Đọc : Quả chuông . - Âm ươđứng trước , âm ng đứng sau . - Giống : Đều có âm ng đứng sau Khác : Ương có ươ , uông có uô đứng sau . - Đánh vần : Ươ- ng – ương/ ương - Đọc : Đường - Âm đ đứng trước , vần ương đứng sau thêm dấu huyền trên âm ơ. - Đọc : Con đường. - Cá nhân , tập thể đọc bài . - Tìm , đọc theo yêu cầu - Luyện viết bảng con - Gạch chân dưới vần uông , ương - Đọc , phân tích , đánh vần Tiết 2 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Đọc bảng lớp - Đọc sách giáo khoa Hướng dẫn học sinh đọc câu ứng dụng - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài trong sách giáo khoa . b) Hướng dẫn viết Hướng dẫn học sinh viết từng dòng 1 theo mẫu trong vở tập viết c) Luyện nói - Giới thiệu chủ đề : Đồng ruộng + Lúa ngô khoai sắn trồng được ở đâu ? + Ai đã trồng được ra lúa ngô khoai sắn ? + Em hãy kể ra những công việc làm hàng ngày của các bác nông dân ? III. Củng cố dặn dò : Hệ thông bài và nhận xét giờ học . - 15 em đọc - Đọc : “ Nắng đã lên ... vào hội” - 20 em đọc - Viết theo hướng dẫn - Trả lời theo hướnSg dẫn Toán : luyện tập I. Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8 - Rèn kỹ năng giải toán II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà 2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập Bài 1: Học sinh tính rồi ghi kết quả. 7 + 1 = 8 6 + 2 = 8 5 + 3 = 8 4 + 4 = 8 8 – 1 = 7 8 – 6 = 2 8 – 5 = 3 8 – 4 = 4 8 – 7 = 1 8 – 2 = 6 8 – 3 = 5 8 – 8 = 0 Cho học sinh nêu mối quanhệ giữa phép cộng và phép trừ Giáo viên nhận xét Bài 2: Hướng dẫn học sinh sử dụng công thức cộng trừ đã học rồi điền kết quả vào ô trống. Bài 3: Học sinh làm nhóm 4 + 3 + 1 = 8- 4 – 2 = 2 + 6 – 5 = 5 + 1 + 2 = 8 - 6 – 2 = 7 – 3 + 4 =. Bài 4: Cho học sinh xem tranh nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với bài toán đã nêu. Bài 5 : Nối ( Cho học sinh làm bài dưới dạng trò chơi ) IV: Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhắc lại nội dung chính - Về nhà làm bài tập ở phần bài tập toán - 2 em lên bảng - 2 học sinh lên bảng +3 + 6 -2 5 .... 2 .... 8 .... - 4 -5 + 3 8 .... 8 ..... 3 - 1 học sinh lên bảng . - Quan sát tranh - Nêu bài toán - Viết phép tính thích hợp : 8 – 6 = 2 tự nhiên xã hội : an toàn khi ở nhà I. Mục tiêu - Giúp học sinh hiểu biết - Kể tên một số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay, cháy máu - Xác định một số vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng và cháy - Số điện thoại dùng để cứu hoả (114) và biết gọi người lớn khi tai nạn xảy ra . II. Đồ dùng Sưu tầm một số câu chuyện hoặc ví dụ cụ thể về những tai nạn đã xảy ra đối với các em nhỏ ngay trong nhà. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động 1: Quan sát hình - Mục tiêu: Biết cách phòng tránh đứt tay Bước 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh: + Quan sát các hình trang 30 SGK + Chỉ và nói các bạn ở ... ần inh đứng sau . - Đọc : Máy vi tính . - Học sinh đánh vần - Âm ê đứng trước , âm nh đứng sau - Giống : Đều có âm nh đứng sau Khác : Ênh có ê , inh có i đứng trước . - Âm ê đứng trước , âm nh đứng sau Ê - nh – ênh / ênh - Đọc : Kênh - Âm k đứng trước , vần ênh đứng sau . K – ênh – kênh / kênh . - Đọc : Dòng kênh . - Đọc theo yêu cầu của GV - Tìm , đọc . - Luyện viết bảng con . - Học sinh đọc ( phân tích , đánh vần ) - Luyện đọc Tiết 2: 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh lần lượt đọc: inh, tính, máy vi tính ênh – kênh – dòng kênh - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở bài tập tiếng Việt - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài inh, tính, máy vi tính ênh – kênh – dòng kênh - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: Máy cày. máy nổ, máy, máy khâu, máy tính - Hướng dẫn học sinh thảo luận theo nội dung +/ Máy cày dùng để làm gì ? +/ Máy nổ dùng để làm gì ? +/ Máy khâu dùng để làm gì ? +/ Máy tính dùng để làm gì ? +/ Ngoài các máy kể trên em còn biết những loại máy nào nữa ? - Giáo viên nhận xét 4. Củng cố dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt - Học sinh đọc bài trên bảng lớp . - Học sinh đọc - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng : Cái gì cao ...... ngay ra” . - Học sinh luyện viết trong vở bài tập tiếng việt - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Học sinh trả lời - Các nhóm nhận xét bổ sung - Học sinh đọc lại bài Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản – trò chơi: vận động I. Mục tiêu - Ôn một số động tác thể dục RLTTCB. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác hơn giờ học trước. Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế đứng đưa 2 tay ra trước , đứng đưa 2 tay dang ngang và đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ v . Làm quen đứng đưa 1 chân ra trước , hai tay chống hông . Bước đầu biết cách chơi và tham gia trò chơi . II. chuẩn bị - Sân trường dọn vệ sinh nơi tập trung. Giáo viên chuẩn bị còi. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Phần mở đầu - Giáo viên tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học - Cho học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ theo nhịp - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30 – 40 m - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại” 2. Hoạt động 2: Phần cơ bản - Đứng đưa đưa 2 tay ra trước , đứng đưa 2 tay dang ngang . đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ v */ Ôn phối hợp : 1 – 2 lần , 2 x 4 nhịp . Nhịp 1 : Đứng đưa 2 tay ra trước thẳng hướng Nhịp 2 : Đứng đưa 2 tay dang ngang . Nhịp 3 : Đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ v Nhịp 4 : Về TTCB */ Ôn phối hợp : 1 – 2 lần , 2 x 4 nhịp Nhịp 1 : Đứng đưa chân trái ra trước , hai tay chống hông . Nhịp 2 : Đứng 2 tay chống hông Nhịp 3 : Đứng đưa chân phải ra trước , 2 tay chống hông . Nhịp 4 : Về TTCB - Giáo viên nhận xét - Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi: “Chạy bóng tiếp sức”. Cho hai tổ chơi thi 3. Hoạt động 3: Phần kết thúc - Cho học sinh đi thường theo nhịp : 2 đến 3 phút . - Vừa đi vừa hát - Giáo viên nhận xét giờ - Học sinh tập hợp 2 hàng dọc và báo cáo sĩ số nghe Giáo viên phổ biến yêu cầu - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên - Học sinh thực hành - Học sinh chơi trò chơi - Học sinh thực hành - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét - Chơi tò chơi . Toán : phép trừ trong phạm vi 9 I. Mục tiêu - Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9 - Biết làm phép tính trừ trong phạm vi 9 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . II. Đồ dùng dạy – học - Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1 III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu: Phép trừ Bảng trừ trong phạm vi 9 - Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ rồi nêu bài toán “ Tất cả có 9 hình tam giác, bớt đi 1 hình. Hỏi còn lại mấy hình?” Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ tự nêu được kết quả của phép tính 9 - 8 rồi tự viết kết quả đó vào chố chấm - “ Tất cả có 9 hình tam giác bớt đi 8 hình tam giác . Hỏi còn mấy hình tam giác ?” - Giới thiệu phép trừ : 9 – 8= 1 */ Tương tự giới thiệu các phép trừ 9 – 2 = 7 9 – 7 = 2 9 – 3 = 6 9 – 6 = 3 9 – 4 = 5 9 – 5 = 4 - Yêu cầu học sinh đọc các phép trừ vừa thành lập 3. Hoạt động 3: Luyện tập hướng dẫn học sinh thực hành phép trừ trong phạm vi 9 Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. - - - - - - 9 9 9 9 9 9 1 2 3 4 5 6 8 7 6 5 4 3 Bài 2: Gọi học sinh nêu cách làm bài rồi học sinh làm bài và chữa bài Bài 3: Cho học sinh nêu cách làm bài rồi tự làm bài và chữa bài ( Giáo viên chép đề bài lên bảng ) Bài 4: Cho học sinh quan sát tranh và thực hiện phép tính ứng với bài toán đã nêu 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Học sinh nhắc lại bảng trừtrong phạm vi 9 - Học sinh luyện bảng - Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi Tất cả có 9 hình tam giác, bớt đi 1 hình, còn lại 8 hình 9 - 1 = 8 - 9 hình tam giác bớt 8 hình tam giác còn 1 hình tam giác - Cá nhân , tập thể đọc - Học sinh luyện bảng con - Học sinh làm theo nhóm 8 + 1 = 9 7 = 2 = 9 6 + 3 = 9 9 – 1 =8 9 – 2 = 7 9 – 4 = 5 9 – 8 = 1 9 – 7 = 2 9 – 5 = 4 - Học sinh tính nhẩm và làm bài vào vở - Quan sát tranh , nêu bài oán , viết phép tính 9 – 4 = 5 Ngày soạn : 8 tháng 12 Thứ 6 ngày 77 tháng 12 năm 2009 Học vần : ôn tập A. Mục tiêu - Học sinh đọc, viết các vần có kết thúc bằng ng và nh các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59 -Viết được từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59 - Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể:Quạ và Công B. Đồ dùng dạy – học : Bảng ôn C. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Cho 2 – 3 học sinh đọc và viết các từ ứng dụng: đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương - 2 – 3 học sinh đọc câu ứng dụng: II. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài - Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? - Giáo viên nhận xét và bổ sung những vần còn thiếu. 2. Ôn tập a) Các vần vừa học - Học sinh lên bảng chỉ các chữ đã học - Giáo viên đọc âm, học sinh chỉ chữ b) Ghép âm thành vần - Học sinh tự đọc các vần ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở các dòng ngang c) Đọc từ ngữ ứng dụng Bình minh Nhà rông Thông minh Nắng trang trang - Học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng - Giáo viên nhận xét và chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh d) Tập viết từ ngữ ứng dụng - Học sinh viết: bình minh , nhà rông . - Giáo viên chỉnh sửa chữ cho học sinh - Học sinh luyện bảng lớn - Học sinh nhắc lại các vần đã học : Ang , anh , inh , ông, ong , iêng , uông , ương ..... - Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi - Học sinh chỉ chữ và đọc âm - Học sinh ghép vần - Đọc bài ( Đọc , phân tích , đánh vần ) - Học sinh luyện bảng con Tiết 2 3. Luyện đọc a) Luyện đọc Nhắc lại bài ôn tiết trước - Học sinh lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng. - Giáo viên chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh Đọc câu ứng dụng - Giáo viên giới thiệu các câu ứng dụng : “ Trên trời có ...... về nhà” . - Giáo viên chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh. b) Luyện viết - Học sinh viết trong vở tập viết - Giáo viên quan sát chỉnh tư thế ngồi và chỉnh chữ cho học sinh 4. Kể chuyện: Quạ và Công Giáo viên kể chuyện theo tranh - Chia lớp thành các nhóm để tập kể lại câu chuyện */ Tranh 1 : Quạ và Công rủ nhau làm gì ? */ Tranh 2 : Quạ vẽ xong cho Công và Công đã làm gì ? */ Tranh 3 : Đến lượt Công vẽ cho Quạ thì chuyện gì xảy ra ? - Nghe tiếng Lợn kêu Quạ đã làm gì ? */ Tranh 4 : Kết quả Quạ có cái áo như thế nào ? - ý nghĩa câu chuyện: Vội vàng hấp tấp lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì. III. Củng cố, dặn dò - Giáo viên chỉ bảng cho học sinh theo dõi và đọc lại bảng ôn - Học sinh đọc các vần theo cá nhân, nhóm và cả lớp - Đọc câu ứng dụng . - Mở vở tập viết và viết theo hướng dẫn . - Học sinh thảo luận theo nhóm - Vẽ áo cho nhau .Quạ vẽ cho Công trước . - Xoè lông cho khô. - Có tiếng Lợn kêu eng éc . - Giục Công vẽ cho mau cuối cùng không chờ được lâu Quạ đòi Công đổ cả chậu phẩm lên mình Quạ . Khuyên mãi không được Công chiều ý bạn . - Đen nhẻm xấu xí . - Đại diện các nhóm lên kể lại câu chuyện Thủ công : Gấp các đoạn thẳng cách đều I. mục tiêu - Học sinh biết cách gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều - Gấp được các đoạn thẳng cách đều theo đường kẻ . Các nếp gấp có tể chưa thẳng , phẳng . II. Chuẩn bị - Giáo viên : Mẫu gấp các nếp cách đều có kích thước lớn + Quy trình các nếp gấp (hình phóng to) - Học sinh: Giấy màu có kẻ ô và tờ giấy học sinh, vở thủ công III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Cho học sinh quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều (Hình 1) - Khoảng cách của các đoạn thẳng trong bài gấp thế nào ? - Nếu ta xếp các đoạn thẳng đó lại nó có chồng khít lên nhau không ? - Người ta có thể ứng dụng cách gấp này vào gấp cái gì ? - Giáo viên kết luận: Chúng cách đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu cách gấp a) Gấp nếp thứ nhất - Giáo viên ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát vào mặt bảng - Giáo viên gấp mép giấy vào ô theo đường dấu. b) Gấp nếp thứ hai - Giáo viên ghim tờ giấy lại, mặt màu để phía ngoài để gấp nếp thứ hai. Cách gấp giống nếp thứ nhất. c) Gấp nếp thứ ba: - Giáo viên lập lại tờ giấy và ghim lại mẫu lên bảng, gấp 1 ô như 2 nếp gấp trước được hình 4 d) Gấp các nếp tiếp theo Các nếp gấp tiếp theo thực hiện gấp như các nếp gấp trước. */ Khi thực hành gấp cần lưu ý điều gì ? IV. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét thái độ học tập của học sinh. - Mức hiểu biết của học sinh - Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Học sinh quan sát và nhận xét - Rất bằng nhau . - Có chồng khít lên nhau . - Gấp cái quạt . - Học sinh quan sát và làm theo - Học sinh quan sát hình 4 và làm theo sự hướng dẫn cuả giáo viên - Các nếp gấp phải bằng nhau và không lệch nhau . Tự học ( Cho học sinh ôn bài ) Ký duyệt của giám hiệu
Tài liệu đính kèm: