I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh
- Đọc và viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca
- Đọc được câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
- Luyện nói được 2 đến 3 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bộ đồ dùng học tiếng việt lớp 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1: Bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
2. Hoạt động 2: Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: ôn - ơn
- Giáo viên đọc
b): Dạy vần:Ôn
* Nhận diện
- Vần ôn gồm những âm nào?
- Vần ôn và vần on giống và khác nhau ở chỗ nào?
c) Đánh vần và phát âm
Phát âm : Ôn
- ĐV : ô - n - ôn/ôn
- Giới thiệu tiếng : Chồn
- ĐV: Ch - ôn – chôn – huyền – chồn /chồn
- Giới thiệu từ : Con chồn
* Yêu cầu học sinh đọc lại vần ôn
d) Dạy vần: ơn ( Tiến hành tương tự vần ôn )
* Nhận diện
- Vần ơn gồm những âm nào?
- So sánh: ơn – ôn
- Vần ơn và vần ôn giống và khác nhau ở chỗ nào?
e) Phát âm - đánh vần
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần : ơn , sơn
- Giáo viên phát âm
- Giáo viên chỉnh sửa
* Yêu cầu học sinh đọc lại toàn bài .
g) Luyện bảng con
- Giáo viên viết mẫu : Ôn ,ơn, con chồn , sơn ca
- Giáo viên nhận xét
* Đọc các từ ứng dụng : ÔN bài cơn mưa
khôn lớn sơn ca
- Giáo viên giải thích nghĩa
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên nhận xét
- Viết bảng con
- 2 học sinh đọc
- Đọc : ôn , ơn
- Âm ô đứng trước ,âm n đứng sau
- Giống : Đều có n đứng sau
- khác : Ôn có ô, on có o đứng trước
- PÂ : Ôn ( cá nhân – tập thể )
- ô- n - ôn/ôn
- Ch - ôn – chôn – huyền – chồn / chồn
- Đọc : Con chồn
- Âm ơ đứng trước , âm n đứng sau
- Giống : Đều có n đứng sau
Khác : ơn có ơ , ôn có ô đứng trước
- Phát âm , đánh vần
- Đọc theo yêu cầu ( Đọc , PT,ĐV)
- Luyện viết bảng con .
- Gạch chân dưới vần : Ôn, ơn .
- Luyện đọc
Tuần 12 Ngày soạn : Thứ hai ngày . tháng . năm 200 đạo đức nghiêm trang khi chào cờ (t1) a Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu quí Tổ Quốc Việt Nam. - Học sinh có kỹ năng nhận biết được cờ Tổ Quốc, phân biệt được tư thế chào cờ đúng với tư thế sai, biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần. - Biết : Nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kỳ và yêu quý Tổ quốc Việt Nam . II. Đồ dùng dạy – học - Vở bài tập Đạo đức 1. - Một lá cờ Việt Nam (đúng quy cách, bằng vải hoặc giấy) - Bài hát “Lá cờ Việt Nam” III. HOạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Bài cũ 2. Hoạt động 2: Bài mới * Quan sát tranh bài tập 1 và đàm thoại theo nội dung : - Tranh vẽ các bạn đang làm gì ? - Vì sao em biết đó là các bạn thiếu nhi Lào , Nhật Bản ? +/ Gọi đại diện nhóm trình bầy Các bạn thiếu nhi đang tự giới thiệu về mình .Trẻ em cũng có quỳen có có quốc tịch và mỗi nước có 1 quốc tịch riêng . Quốc tịch nước ta là Việt Nam . * Quan sát tranh ở bài tập 2 và thảo luận theo nội dung : - Những người trong tranh đang làm gì ? - Tư thế đứng của họ thế nào ? - Vì sao họ lại phải đứng nghiêm trang khi chào cờ ? - Vì sao họ lại cùng nhau nâng lá quốc kỳ ? Giáo viên kết luận: Quốc kỳ tượng trưng cho một nước - Quốc là Việt Nam: Màu đỏ ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh - Quốc ca là bài hát chính thức của một nước dùng khi chào cờ - Khi chào cờ cần phải bỏ mũ, nón - Sửa soạn đầu tóc, quần áo chỉnh tề, đứng nghiêm trang - Mắt hướng nhìn quốc kỳ - Phải nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính và thể hiện tình yêu đối với Tổ Quốc Việt Nam * Cho học sinh tập chào cờ - Treo lá quốc kỳ lên bảng rồi yêu cầu học sinh thực hiện tư thế chào cờ . - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện trên bảng ( cả e m đúng và em sai ) để học sinh nhận xét . - Bạn thực hiện đúng hay sai ? Vì sao ? - Nếu sai thì phải sửa thế nào ? - -Thảo luận - 4 em trình bầy - Đang chào cờ - Rất nghiêm trang . - Để tỏ lòng tôn kính . - Đó là biểu tượng của nước mình . - Học sinh thực hiện - Nhận xét Tiết 2 *Quan sát tranh ở bài tập 3 và thảo luận theo nội dung - Cô giáo và các bạn đang làm gì ? -Bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ ? - Bạn chưa nghiêm trang ở chỗ nào ? Cần phải sửa như thế nào cho đúng ? Gọi đại diện trình bầy Kết luận ý kiến trả lời của học sinh * Vẽ lá quốc kỳ ( Bài tập 4 ) * Tổ chức cho học sinh hát bài “ Lá cờ Việt Nam” 3. Củng cố dặn dò : Hệ thống bài , nhận xét giờ học . - Thảo luận theo cặp 2 em - Học sinh trình bầy ( Bạn khác bổ xung ) - Vẽ lá quốc kỳ ( 10 phút ) - Cả lớp tham gia Học vần : ôn - ơn I. Mục tiêu : Giúp học sinh - Đọc và viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca - Đọc được câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. - Luyện nói được 2 đến 3 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn II. Đồ dùng dạy – học : Bộ đồ dùng học tiếng việt lớp 1 III. HOạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: ôn - ơn - Giáo viên đọc b): Dạy vần:Ôn * Nhận diện - Vần ôn gồm những âm nào? - Vần ôn và vần on giống và khác nhau ở chỗ nào? c) Đánh vần và phát âm Phát âm : Ôn - ĐV : ô - n - ôn/ôn - Giới thiệu tiếng : Chồn - ĐV: Ch - ôn – chôn – huyền – chồn /chồn - Giới thiệu từ : Con chồn * Yêu cầu học sinh đọc lại vần ôn d) Dạy vần: ơn ( Tiến hành tương tự vần ôn ) * Nhận diện - Vần ơn gồm những âm nào? - So sánh: ơn – ôn - Vần ơn và vần ôn giống và khác nhau ở chỗ nào? e) Phát âm - đánh vần - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần : ơn , sơn - Giáo viên phát âm - Giáo viên chỉnh sửa * Yêu cầu học sinh đọc lại toàn bài . g) Luyện bảng con - Giáo viên viết mẫu : Ôn ,ơn, con chồn , sơn ca - Giáo viên nhận xét * Đọc các từ ứng dụng : ÔN bài cơn mưa khôn lớn sơn ca - Giáo viên giải thích nghĩa - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên nhận xét - Viết bảng con - 2 học sinh đọc - Đọc : ôn , ơn - Âm ô đứng trước ,âm n đứng sau - Giống : Đều có n đứng sau - khác : Ôn có ô, on có o đứng trước - PÂ : Ôn ( cá nhân – tập thể ) - ô- n - ôn/ôn - Ch - ôn – chôn – huyền – chồn / chồn - Đọc : Con chồn - Âm ơ đứng trước , âm n đứng sau - Giống : Đều có n đứng sau Khác : ơn có ơ , ôn có ô đứng trước - Phát âm , đánh vần - Đọc theo yêu cầu ( Đọc , PT,ĐV) - Luyện viết bảng con . - Gạch chân dưới vần : Ôn, ơn . - Luyện đọc Tiết 2: Luyện tập 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tiếng Việt - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài ôn, ơn, con chồn sơn ca - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói - Giáo viên nhận xét - Hướng dẫn học sinh thảo luận : + / Mai sau khôn lớn em sẽ làm gì ? +/ Tại sao em lại thích làm nhề đó +/ Bố mẹ em đang làm nhề gì ? +/ Em đã bao giờ nói ước mơ của mình với bố mẹ chưa ? +/ Muốn làm được ước mơ đó em phải làm gì ? 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Về đọc lại bài và viết bài - 15 em đọc - Đọc : “ Sau cơn mưa ......bận rộn” . - Mở vở tập viết - Viết bài theo hướng dẫn - Đọc : Mai sau khôn lớn - Tự trả lời Toán : luyện tập chung I. Mục tiêu : Giúp Học sinh củng cố về: + Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học. + Phép cộng một số với 0 + Phép trừ một số đi 0, phép trừ hai số bằng nhau. + Viết phép tính thích hợp với hình vẽ trong tranh . II. Đồ dùng dạy – học - SGK + tài liệu, vở bài tập toán - Que tính, hộp bộ đồ dùng học tập toán III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét sửa sai 2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập Bài 1 : Tính 4 + 1 = 5 – 2 = 2 + 0 = 2 + 3 = 5 – 3 = 4 – 2 = Giáo viên nhận xét và đánh giá - Nêu NX : 2 + 0 = và 2 – 0 = Bài 2: Tính 3 + 1 +1 = 3 – 2 – 1 = 5 -2 -2 = 5 – 3 -2 = - Giáo viên lưu ý Học sinh nhẩm và điền ngay kết quả phép tính - Giáo viên chấm, chữa, nhận xét Bài 3 : Điền số - Giáo viên yêu cầu Học sinh thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi các số đã học, ghi số thích hợp vào ô trống. Bài 4: Viết phép tính thích hợp - Giáo viên treo tranh lên bảng - Giáo viên nhận xét và đánh giá. 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Khắc sâu nội dung - Về ôn bài giờ sau kiểm tra - 2 học sinh lên bảng -1 HS lên bảng - Làm bài , đổi chéo kiểm tra của nhau . - 1 HS lên bảng - HS làm và nêu cách làm . - 2 HS lên bảng - Quan sát tranh , nêu đề toán , viết phép tính +/ 3 + 2 = 5 +/ 4 – 1 = 3 Ngày soạn : Thứ ba ngày tháng năm 2009 Học vần : en - ên I. Mục tiêu : Giúp học sinh - Đọc và viết được: en, ên, lá sen, con nhện - Đọc được câu ứng dụng: Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non, còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. - Luyện nói được 2 đến 3 câu theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. II. Đồ dùng dạy – học m : - Bộ đồ dùng dạy tiếng việt 1 III. HOạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: en - ên - Giáo viên đọc b): Dạy vần:en * Nhận diện - Vần en gồm những âm nào? - Vần en và vần on giống và khác nhau ở chỗ nào? c) Đánh vần và phát âm - Giáo viên đánh vần: e – n en/ en - Giới thiệu tiếng : Sen ĐV : s – en – sen/ sen - Giới thiệu từ khoá : Lá sen * Yêu cầu học sinh đọc lại d) Dạy vần: ên * Nhận diện - Vần ên gồm những âm nào? - So sánh: ên – en - Vần ên và vần en giống và khác nhau ở chỗ nào? */ Yêu cầu học sinh đọc lại toàn bài g) Phát âm - đánh vần - Giáo viên đánh vần: ên, nhện , con nhện - Giáo viên phát âm - Giáo viên chỉnh sửa f) Luyện bảng con - Giáo viên viết mẫu :en , lá sen ên, con nhện - Giáo viên nhận xét * Đọc các từ ứng dụng : áo len mũi tên khen ngợi nền nhà - Giáo viên giải thích nghĩa - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên nhận xét - 2 HS - 2 HS - Đọc : En , ên . - Âm e đứng trước , âm n đứng sau – Giống : Đều có n đứng sau - khác : En có o , on có o đứng trước . - e – n – en/en - S - en – sen /sen - Đọc : Lá sen - Đọc , phân tích , đánh vần . - Âm ê đứng trước , âm n đứng sau - Giống : Đều có n đứng sau - khác : Ên có ê, en có ê đứng trước - CN – TT đọc - Làm theo hướng dẫn . - Luyện viết theo hướng dẫn . - Gạch chân dưới vần en , ên - Luyện đọc Tiết 2: Luyện tập 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tiếng Việt - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài : en, ên, lá sen, con nhện - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói - Giáo viên nhận xét - Cho học sinh trả lời : +/ Con mèo đứng ở đâu ? +/ Cái ghế đặt ở đâu ? +/ Con chó đứng ở đâu ? +/ Quả bóng đặt ở đâu ? +/ Yêu cầu HS nhận xét vị trí của mình với những người xung quanh . - Giáo viên nhận xét 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học . - 15 em đọc - Đọc : “ Nhà Dế Mèn .......tàu lá chuối”. - Luyện đọc - Mở vở tập viết và viết bài theo hướng dẫn - Đọc : “ Bên trái , bên phải , bên trên , bên dưới , ở giữa” . - Đứng bên trên cái bàn . - Bên phải cái bàn ..... - Toán phép cộng trong phạm vi 6 I. Mục tiêu : Giúp học sinh - Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 - Biết làm phép tính cộng trong phạm vi 6 - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ . II. Đồ dùng dạy – học : Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1 III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu: Phép cộng – Bảng cộng trong phạm vi 6 - Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Giáo viên rút ra bảng cộng 5 + 1 = 6 1 + 5 = 6 (Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ rồi nêu bài toán “ Tất cả có 5 hình tam giác, thêm 1 hình. Hỏi có mấy hình?” Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ tự nêu được kết quả của phép tính 5 + 1 rồi tự viết kết quả đó vào chố chấm 5+ 1 = ) Tương tự giới thiệu các phép cộng còn lại : 4 + 2 = 6 3 + 3 = 6 2 + 4 = 6 3. Hoạt động 3: Luyện tập hướng dẫn học sinh thực hành phép cộng trong phạm vi 6 Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. Lưu ý viết các số cho thẳng cột với nhau Bài 2: Gọi học sinh nêu cách làm bài rồi học sinh làm bài và chữa bài - Y/C học sinh nêu nhận xét : 5 + 0và o + 5 Bài 3: Cho học sinh nêu cách làm bài (Tính nhẩm và viết kết quả) rồi tự làm bài và chữabài Bài 4: Cho học sinh quan sát tranh và thực hiện phép tính ứng với bài toán đã nêu 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Học sinh nhắc lại bảng cộng trong phạmvi 5 - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán - Xem trước bài: Phép trừ trong phạmvi 6 - 2 em lên bảng Đọc : 5 + 1 = 6 1 + 5 = 6 _ Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về 2 phép tính đó : Trong phép tính cộng ,các số như nhau khi ta thay đổi vị trí các số thì kết quả không thay đổi - Đọc lại các phép cộng vừa thành lập ( Dưới nhiều hình thức khác nhau ) . - 1 em lên bảng . 2 + 4 = 6 5 + 1 = 6 5 + 0 = 5 2 + 2 =6 4 + 2 = 6 1 + 5 = 6 0 + 5 =5 3 + 3 =6 - Cả lớp cùng tham gia - 4 + 1 +1 = 6 5 + 2 + 0 = Q/S tranh , nêu BT , viết phép tính a) 4 + 2 = 6 b) 3 + 3 = 6 Tự nhiên – xã hội : nhà ở I. Mục tiêu : Giúp học sinh - Hiểu biết nhà ở là nơi sống của mọi người trong gia đình - Nhà ở có nhiều kiểu khác nhau và địa chỉ cụ thể. Biết địa chỉ cụ thể nhà ở của mình. - Kể về 1 số đồ dùng trong ngôi nhà của mình . - Yêu quý ngôi nhà và các vận dụng trong gia đình. II. Đồ dùng dạy- học III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động 1: Quan sát hình Hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong bài 12 SGK. Giáo viên gợi ý các câu hỏi: + Ngôi nhà này ở đâu? Vì sao em biết ? + Bạn thích ngôi nhà nào? Tại sao? + Mỗi người chúng ta đều sống ở đâu ? Cho học sinh quan sát thêm tranh và giải thích cho các em về các dạng nhà ở nông thông, nhà tập thể ở thành phố, nhà sàn ở miền núi. Kết luận : Nhà là nơi sống và làm việc của mỗi người trong gia dình 2. Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm nhỏ * Mục tiêu: Kể được tên các đồ vật dùng phổ biến trong nhà. * Cách tiến hành - Các nhóm làm việc theo sự hướng dẫn của giáo viên - Yêu cầu học sinh trình bầy - Giáo viên nhận xét và kết luận ý kiến trả lời của HS ( Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết để sinh hoạt . Việc mua sắm đồ dùng phụ thuộc vào kinh tế của từng gia đình ) 3.Hoạt động 3: Vẽ tranh về gia đình mình 3.Hoạt động 4 :Củng cố dặn dò - Giáo viên khắc sâu nội dung - Hướng dẫn học sinh cách giữ gìn đồ dùng trong nhà - Thảo luận và trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình - Nhóm 1 : Tranh 1, nhóm 2 ( tranh 2 ) Nhóm 3 ( tranh 3 , 4 ) - Tranh 1 vẽ : Giường tủ ,bàn ghế , ti vi..... - Vẽ tranh ( 10 phút ) Ngày soạn: :Thứ tư ngày tháng năm 2009 Toán : phép trừ trong phạm vi 6 I. Mục tiêu : Giúp học sinh - Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6 - Biết làm phép tính trừ trong phạm vi 6 - Biết viết viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh II. Đồ dùng dạy – học - Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1 III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu: Phép trừ – Bảng trừ trong phạm vi 6 - Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi- Giáo viên rút ra bảng trừ 6 - 1 = 5 6 – 5 = 1 ( Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ rồi nêu bài toán “ Tất cả có 6 hình tam giác, bớt đi 1 hình. Hỏi còn lại mấy hình?” Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ tự nêu được kết quả của phép tính ) */ Tương tự giới thiệu các phép tính còn lại 6 – 4 = 2 6 – 2 = 4 6 – 3 = 3 */ Yêu cầu học sinh đọc lại các phép trừ trong phạm vi 6 3. Hoạt động 3: Luyện tập hướng dẫn học sinh thực hành phép trừ trong phạm vi 6 Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. Lưu ý học sinh viết các phép tính phải thẳng cột với nhau Bài 2: Tính 5 + 1 = 6 4 + 2 = 6 3 + 3 = 6 6 – 1 = 5 6 – 4 = 2 6 – 3 = 3 6 – 5 = 1 6 – 2 = 4 6 – 6 = 0 Gọi học sinh nêu cách làm bài rồi học sinh làm bài và chữa bài Y/C HS nhận xét : 5 + 1 = 6 6 – 1 = 5 6 – 5 = 1 và 6 – 6 = 0 Bài 3: Cho học sinh nêu cách làm bài (Tính nhẩm và viết kết quả) rồi tự làm bài và chữa bài Bài 4: Cho học sinh quan sát tranh và thực hiện phép tính ứng với bài toán đã nêu 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Gọi học sinh đọc lại các phép trừ trong phạm vi 6 - Nhận xét giờ học . 2 em lên bảng - Quan sát tranh , nêu bài toán , viết phép tính . - - Đọc : 6 – 1 = 5 6 – 2 = 4 6 – 3 = 3 6 – 4 = 2 6 – 5 = 5 ( Đọc qua nhiều hình thức khác nhau ) - 1 học sinh lên bảng - 1 em lên bảng Cả lớp tham gia - 6 – 4 – 2 = 6 – 3 – 3 = a) 6 – 1 = 5 b) 6 – 2 = 4 Học vần: in - un I. Mục tiêu : Giúp học sinh - Đọc và viết được: in – un, đèn pin, con giun , Đọc được cáctiếng từ có vần in , un. - Đọc được câu ứng dụng: ủn à ủn ỉn Chính chú lợn con Ăn đã no tròn Cả đàn đi ngủ -Luyện nói được 2 đến 3 câu theo chủ đề: Nói lời xin lỗi II. Đồ dùng dạy – học : Bộ học vần tiếng việt lớp 1 III. HOạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: in - un - Giáo viên đọc b): Dạy vần: in * Nhận diện - Vần in gồm những âm nào? - Vần in và vần an giống và khác nhau ở chỗ nào? c) Đánh vần và phát âm - Giáo viên đánh vần: in ( i – n - in/ in ) - Giới thiệu tiếng pin ĐV : P- in – pin / pin - Giới thiệu từ khoá : Đèn pin - Y/C HS đọc lại toàn bài d Dạy vần: un ( Tiến hành tương tự vần in * Nhận diện - Vần un gồm những âm nào? - So sánh: un – in - Vần un và vần in giống và khác nhau ở chỗ nào? f) Phát âm - đánh vần - Giáo viên đánh vần: un, con giun - Giáo viên phát âm - Giáo viên chỉnh sửa g) Luyện bảng con - Giáo viên viết mẫu : in , đèn pin un, con giun - Giáo viên nhận xét * Đọc các từ ứng dụng : nhà in mưa phùn xin lỗi vun xới - Giáo viên giải thích nghĩa - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên nhận xét - 2em - 2 em - Đọc : In , un - Âm i đứng trước , âm n đứng sau - Giống : Đều có n đứng sau - khác : in có i , an có a đứng trước - Đv : i – n- in - p- in – pin/ pin - Đọc : Đèn pin - 5 em đọc - Trả lời theo hướng dẫn - Phát âm , đánh vần - Luyện viết bảng con - Gạch chân dưới tiến có vần in , un - Đọc từ ứng dụng Tiết 2: Luyện tập 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tiếng Việt - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài in, đèn pin un, con giun - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và tả lời câu hỏi : +/ Tại sao các bạn nhỏ trong tranh lại buồn ? +/ Khi mắc lỗi ta phải làm gì ? +/ Nếu không học bài là có lỗi với ai ? +/ Em có hay nói lời xin lỗi không ? Nói với ai ? Nói trong trường hợp nào ? - Giáo viên nhận xét 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt - 15 em đọc - Luyện đọc : “ ủn à..... Đi ngủ”. - Mở vở tập viết và viết theo hướng dẫn - Đọc : Nói lời xin lỗi - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi Ký duyệt của giám hiệu Học vần : iên – yên I. Mục tiêu : Giúp học sinh - Đọc và viết được: iên – yên, đèn điện, con yến và các tiếng từ có vần iên , yên - Đọc được câu ứng dụng: “Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiến kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới” . - Luyện nói được 2 đến 3 câu theo chủ đề: Biển cả II. Đồ dùng dạy – học : Bộ học vần tiếng việt lớp 1 III. HOạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: iên – yên - Giáo viên đọc b): Dạy vần: iên * Nhận diện - Vần iên gồm những âm nào? - Vần iên và vần ên giống và khác nhau ở chỗ nào? c) Đánh vần và phát âm - Giáo viên đánh vần: iên iê – n - iên/ iên - Giới thiệu tiếng điện - ĐV : đ - iê - điên – nặng - điện / điện - Giới thiệu từ khoá : Đèn điện - Y/ C học sinh đọc lại toàn bài d) Dạy vần: yên ( Tiến hành tương tự vần iên ) * Nhận diện - Vần yên gồm những âm nào? - So sánh: yên – iên - Vần yên và vần iên giống và khác nhau ở chỗ nào? f) Phát âm - đánh vần - Giáo viên đánh vần: yên, con yến - Giáo viên phát âm - Giáo viên chỉnh sửa g) Luyện bảng con - Giáo viên viết mẫu : iên , đèn điện yên, con yến - Giáo viên nhận xét * Đọc các từ ứng dụng : Cá biển yên ngựa viên phấn yên vui - Giáo viên giải thích nghĩa - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên nhận xét - 2 em đọc - 2 em - Đọc : iên , yên - Âm iê đứng trước , âm n đứng sau . - Giống : Đều có n đứng sau - Khác : iên có iê , ên có ê đứng trước - ĐV : iê – n –iên/ iên - Điện - ĐV - Đọc : Đèn điện - Cá nhân , tập thể đọc - Âm yê đứng trước , âm n đứng sau . - So sánh - Luyện viết bảng con - Gạch chân dưới tiếng có vần iên , yên - Luyện đọc .
Tài liệu đính kèm: